Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 22 đến tuần 25

I. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm đươc định lí Pi-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Pi-ta-go đảo.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuôngdựa vào độ dài các cạnh.

- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.

3. Thái độ:

- Rèn kĩ năng trình bày bài toán hình học

II. Chuẩn bị:

Gv: - 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông cạnh có độ dài bằng tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên.; thước thẳng, com pa.

- 1 sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau.

- Thước thẳng, com pa

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 22 đến tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng Tuần 22 Tiết 37 ĐỊNH LÍ PI-TA-GO I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm đươc định lí Pi-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Pi-ta-go đảo. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuôngdựa vào độ dài các cạnh. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng trình bày bài toán hình học II. Chuẩn bị: Gv: - 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông cạnh có độ dài bằng tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên.; thước thẳng, com pa. - 1 sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. - Thước thẳng, com pa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (SGK) Hoạt động 2: Định lí Pitago ? Trả lời ?1 ? Trả lời ?2 GV đặt các tờ giấy lên tấm bìa như nội dung ở SGK. ? Từ ?2 có nhận xét gì về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. ? Phát biểu định lí. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. ? Kiểm ttra lại kết quả đo ở ? 1 Củng cố: ? Trả lời ? 3 ? Làm bài 53 SGK. HS vẽ nháp đo độ dài ( 5cm) HS làm ? 2 a, c2 b, a2 + b2 c, c2 = a2 + b2 Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương 2 cạnh góc vuông. HS nêu định lí. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. HS kiểm tra lại kết quả đo ở ? 1 32 + 42 = 9+ 16 = 25 = 52 HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. * x2 + 82 = 102 => x2 = 102 – 82 = 36 => x= 6 * x2 = 12 + 12 = 2 => x = HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. * x2 = 122 + 52= 144 + 25 = 400 => x = 13 * x2 = 12+ 22 = 1+ 4= 5 => x = * x2 + 212 = 292 => x2 = 292 – 212 = 400 => x = 20 * x2 = 32 +()2 = 9 + 7 = 16 => x = 4. 1. Định lí Pi-ta-go * Định lí Pi-ta-go: SGK A C B GT ABC vuông tại A KL Hoạt động 3: Định lí Đảo của định lí Pitago ? Trả lời ? 4 ? Qua bài toán phát biểu tính chất. ? Vẽ hình, ghi nội dung tóm tắt của định lí. ? Cho tam giác ABC có: AB = 5cm; BC = 12cm; AC = 13 cm có kết luận gì về tam giác. ? Có kết luận gì về tam giác ABC nếu: AB = 16; BC = 20; AC = 12 HS phát biểu định lí đảo của định lí Pi- ta – go. HS vẽ hình, ghi tóm tắt định lí. Hoạt động theo nhóm AB2 + BC2 = 52 + 122 = 169 AC2 = 132 = 169 => AB2+ BC2 = AC2 => góc ABC = 900 ABC vuông tại B AB2 + AC2 = 162 + 122 = 256 + 144 = 400 BC2 = 202 = 400 => BC2 = AB2 + AC2 => ABC vuông tại A. 2. Định lí Đảo của định lí Pitago * Định lí: SGK ABC có ; A C B Hoạt động 4: Củng cố ? làm bài 54 SGK. ? Yêu cầu. ? Tính BA. ? Nhận xét. ? Làm bài 83 SBT. ? Yêu cầu. ? để tính chu vi cần tính những gì. ? Tính AB, HC. ? Nhận xét. Tính BA HS hoạt động theo nhóm. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Tính chu vi của tam giác Tính AB, HC. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Bài 54 SGK. ABC cân, BA2 + BC2 = AC2 => x2 + 7,52 = 8,55 => x2 = 8,52 – 7,52 x2 = 16 => x = 4 Vậy AB = 4cm. Bài 83 SBT. AHB, => AB2 = AH2 + HB2 = 122 + 52 = 169 => AB = 13 cm. AHC, AH 2 + HC2 = AC2 => HC2 = AC2 – AH2 = 202 - 122 HC2 = 400 – 144 = 256 => HC = 16cm => BC = 21 cm => Chu vi ABC: AB + BC + AC = 13 + 20 + 21 = 54 CM. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm bài 55, 56, 57, 58 SGK – 131, 132 82, 87, 88, 89 SBT. -------------- Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 22 Tiết 38 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Củng cố ôn lại cho HS định lí Pi ta go, định lí đảo của định lí Pi ta go. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết tam giác vuông dựa vào độ dài cạnh. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II. Chuẩn bị: Gv: - Thước thẳng, eke, com pa. Bảng phụ bài 57 SGK - 131 III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Gv ra bài tập Hs1: Làm bài 52(SGK -131) Hs2: Làm bài 55(SGK- 131) Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập GV treo bảng phụ nội dung bài tập 57 SGK. ? Yêu cầu. ? Sửa lại như thế nào. AB2 + AC2 = BC2 = ? Kết luận. ? Để kiểm tra một tam giác vuông dựa vào độ dài cạnh ta làm thế nào. Yêu cầu hs đọc và làm bài 83 (SBT - 108) Để tính được chu vi của tam giác ABC ta cần phải biết được gì? Hãy nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC? Nhận xét? ? Làm bài 87 SBT. ? Yêu cầu. Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. ? Tính AB, BC, CD, DA dựa vào đâu. ? Tính. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Nhận xét lời giải bài toán. - Sửa lại. Tính tổng của bình phương các cạnh nhỏ. 289 289 So sánh tổng các bình phương của các cạnh nhỏ và bình phương cạnh lớn nhất. Hs đọc bài, vẽ hình, ghi GT và KL HS: ... Học sinh hoạt động nhóm tại chỗ ít phút Đại diện một nhóm lên bảng trình bày Nhóm khác nhận xét HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Dựa vào định lí Pi ta go HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Bài tập 57 (SGK -131) - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài 83 (SBT - 108) ∆AHB vuông tại H, theo định lí Pitago ta có: AB2 = AH2 + HB2 = 122 + 52 =144 + 25 = 169 = 132 " AB = 13 (cm) ∆AHC vuông tại H, theo định lí Pitago ta có: HC2 = AC2 - AH2 = 202 - 122 =400 - 114 = 256 = 162 " HC = 16 (cm) BC = BH + CH = 5 + 16 = 21 (cm) Chu vi của tam giác ABC là 23 + 21 +20 = 54 (cm) Bài 87 (SBT). Gọi AC BD tại 0 ta có: AC = 12 cm => OA 6 cm, OC = 6cm BD = 16 cm => OB = 8cm, 0D = 8 cm OAB: AB2 = OA2 + OB2 = 62 + 82 = 100 => AB = 10 ( cm) OAD: AD2 = OA2 + OD2 = 62+82 = 100 = > AD = 10 (cm) OBC: BC2 = OB2 + OC2 = 82 + 62 = 100 => DC = 10 ( cm) Hoạt động 3; Hướng dẫn học ở nhà Làm tiếp các bài 59, 60, 61, 62 (SGK - 133) 86, 90, 91 SBT Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 23 Tiết 39 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Củng cố lại cho học sinh định lí Pi ta go, định lí đảo của định lí Pi ta go . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng định lí Pi ta go, nhận dạng tam giác vuông dựa vào độ dài cạnh 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II. Chuẩn bị: Gv: - Thước thẳng, eke, com pa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập ? Tính AC. ? Nhận xét. ? Làm bài 62 SGK. ? Cần tính cái gì. ? Tính. ? Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày bài trên bảng. Nhận xét. HS đọc yêu cầu của đề. OA, OB, OC, OD. HS làm bài vào vở. Nhận xét. Bài tập 59 (SGK - 132) xét ADC có Vậy AC = 60 cm Bài tập 62 (SGK 133) (6') OA2 = 32 + 42 = 25 => OA = 5 < 9 Con cún tới được A. OB2 = 42 + 62 = 50 => OB = < 9 => Con cún tới được B OD2 =32+ 82= 9+ 64 = 73 => OD = <9 => Con cún tới được D. OC2= 62+82 = 100 => OC= 10 > 9 => Con cún không tới được D. Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án mà em chọn đúng: 1. Tam giác MNP vuông tại N khi: MN2 = MP2 + NP2 MP2 = MN2 + NP2 NP2 = MN2 + MP2 2. Trong các tam giác có độ dài 3 cạnh được cho dưới đây, tam giác nào là tam giác vuông: A. 3 cm, 4cm, 5 cm B. 15 cm, 20 cm, 25 cm C. 4 cm, 6 cm, 8 cm Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết AB = 15 cm, AH = 12 cm, BC = 25 cm. a, Tính AC b, Tính BH. Hướng dẫn chấm: Câu 1: 2 đ, mỗi ý đúng được 1 đ B A, B Câu 2: 8 đ Vẽ hình đúng, ghi GT, KL đúng 1 đ a, 4 đ a, Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pitago ta có: BC2 = AB2 + AC2 " AC2 = BC2 - AB2 AC2 = 252 – 152 = 625 – 225 = 400 AC = 20 (cm) b, 3 đ Xét ∆ABH vuông tại H, theo định lí Pitago ta có: AB2 = AH2 + BH2 " BH2 = AB2 - AH2 BH2 = 152 – 122 = 225 – 144 =81 BH = 9 (cm) 25 12 15 A H B C Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã chữa Làm tiếp các bài 61, (SGK – 133), 88, 89 (SBT - 108) --------------------- Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng: / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 23 Tiết 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các goác bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng phân tích, tìm cách giả và trình bày bài toán chứng minh hình học II. Chuẩn bị: Gv: - Thước thẳng, eke, com pa Hs: - Thước thẳng, eke, compa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu các trương hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học? Hoạt động 2: Các trương hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông ? Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. ? Trả lời ? 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại các trường hợp bằng nhau. HS làm nháp. 1 HS đọc kết quả. 143: AHB=AHC(c.g.c) 144: DKE=DKF(g.c.g) 145: OIM=OIN(ch-góc nhọn) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. ? Cho tam giác ABC, 900 và tam giác DEF, 900 VớI AB= DR, BC= E F có kết luận gì về AC và DF. ? Có kết luận già về tam giác ABC và tam giác DEF. ? Qua bài toán hãy phát biểu định lí. ? Ghi giả thiết và kết luận của định lí. ? Làm ? 2 ? Nhận xét. AC2 = BC2 – AB2 DF2 = E F2 – DE2 mà BC= EF , AB= DE => AC = DF. ABC = DEF HS phát biểu định lí. HS ghi giả thiết và kết luận của định lí. Hoạt động nhóm chứng minh định lí HS làm bài vào vở. 1 HS đứng tại chỗ trình bày kết quả . Nhận xét. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. a) Bài toán: GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF b) Định lí: (SGK - 135) ?2 AHB= AHC (ch- góc nhọn) AHB = AHC (ch- cạnh góc vuông Hoạt động 4: Củng cố ? Đọc đầu bài. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. ? Chứng minh: HB = HC. ? Nhận xét. ? Làm phần b. ? Nhận xét. HS vẽ hình. HS ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày bài trên bảng. Nhận xét. 1 HS làm bài trên bảng. Nhận xét. Bài 63 (SGK) (9’) CM: a, Xét AHB và AHC có: =900 AH chung, AB = AC (ABC cân) => AHB = AHC ( ch- cgv) => HB = HC b, AHB = AHC ( cm trên) => Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 64, 65, 66 (SGK - 137) 93, 94, 95 SBT. Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 24 Tiết 41 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II. Chuẩn bị: Gv: - Thước thẳng, eke, com pa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Gv ra bài tập Học sinh 1:Chữa bài 64SGK. Học sinh 1:Chữa bài 93 SBT. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập ? Yêu cầu HS làm bài 66 SGK. Cho hs chuẩn bị tạ chỗ ít phút ? Nhận xét. Yêu cầu học sinh đọc đầu bài... Yêu cầu hs giải thích? ? Đọc đầu bài 99 SBT. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. ? Muốn chứng minh: BH = CK cần chứng minh điều gì. ? Muốn chứng minh BDH = CÊK cần chứng minh điều gì. ? Muốn chứng minh cần chứng minh điều gì. ? Muốn chứng minh ABD = ACE cần chứng minh điều gì. ? Muốn chứng minh AB = AC, cần chứng minh điều gì. ? Hãy trình bày lời giải. Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm... ? Nhận xét. ? Làm phần b. ? Nhận xét. HS: -Đọc bài -Vẽ hình -Ghi GT và KL làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét HS đọc bài Nêu tên các cặp tam giác bằng nhau. Giải thích HS đọc đầu bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. BH = CK BDH = CEK , BD=CE ABD = ACE AB= AC, BD= CE ABC cân, ABC cân. HS hoạt động theo nhóm 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Bài tập 65 (SGK - 137) Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: chung AB = AC (GT) AHB = AKC (c h-góc nhọn) AH = AK b) Xét AKI và AHI có: AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 66 (SGK - 137) ∆AMD = ∆AME (ch - gn) ∆MDB = ∆MEC (ch - gcv) ∆AMB = ∆AMC (c. c. c) Bài tập 99 (tr110-SBT) GT ABC (AB = AC); BD = CE BH AD; CK AE KL a) BH = CK b) ABH = ACK Chứng minh: a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (GT) BD = EC (GT) mà ADB = ACE (c.g.c) HDB = KEC (cạnh huyền-góc nhọn) BH = CK b) Xét HAB và KAC có AB = AC (GT) HB = KC (Chứng minh ở câu a) HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông) Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm bài tập 65 SGK, 96, 97 100 SBT. - Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu 1,2m; 1 sợi dây 10m. Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 24: Tiết 42 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định góc, đo độ dài trên mặt đất. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, thước 10 m Mỗi nhóm 1 giác kế, 3 cọc tiêu cao 1,2 m; 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dây. III. Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B. 3. Bài mới ( Hướng dẫn cách làm) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giao nhiệm vụ Cho hs quan sát tranh hình 149 rồi trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Gv vẽ hình rồi hướng dẫn học sinh thực hiện Lưu ý hướng dẫn học sinh sử dụng giác kế ? Xác định khoảng cách AB như thế nào? Hãy giải thích vì sao ta có CD = AB? Có đo được CD không? Vì sao? Trả lời câu hỏi HS nghiên cứu, trả lời AEB = DEC ( g.c.g) Đo được CD vì đoạn CD không bị chướng ngại ngăn cách - Cắm cọc tiêu tại A. Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. Cắm cọc tiêu tại E. - Lấy điểm D sao cho E là trung điểm của AD, cắm cọc tiêu tại D. - Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với xy tại D. - Bằng cách gióng đường thẳng chọn điểm C trên tia Dm , sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD. - AB = CD và AEB = DEC ( g.c.g) Hoạt động 3: Thực hành Gv chọn địa điểm Giao nhiệm vụ cho tùng nhóm thực hành Mỗi nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn của GV. Các nhóm khác chú ý quan sát. Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn tập lí thuyết của chương theo câu hỏi ôn tập chương Làm các bài tập 67, 68, 69, 70 (SGK - 141) Chuẩn bị tốt dụng cụ để tiết sau tiếp tục thực hành. Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 25 Tiết 43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định góc, đo độ dài trên mặt đất. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, thước 10 m Mỗi nhóm 1 giác kế, 3 cọc tiêu cao 1,2 m; 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dây. III. Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B. 3. Bài mới ( Thực hành đo khoảng cách) Gv: Chọn địa điểm, Giao nhiệm vụ cho từng nhóm, Cho hs thực hành theo nhóm ( mỗi nhóm là một tổ). Quan sát, uốn nắn từng nhóm thực hành Hs: Thực hành: - Cắm cọc tiêu tại A. Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. Cắm cọc tiêu tại E. - Lấy điểm D sao cho E là trung điểm của AD, cắm cọc tiêu tại D. - Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với xy tại D. - Bằng cách gióng đường thẳng chọn điểm C trên tia Dm , sao cho B, E, C thẳng hàng. Cắm cọc tiêu tại C - Đo độ dài CD. - AB = CD và AEB = DEC ( g.c.g) - Mỗi tổ chia thành hai nhóm, mỗi nhóm làm một lần, các nhóm lấy điểm E khác nhau, ghi lại các kết quả đo. 4. Báo cáo kết quả. Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu : Tên học sinh Điểm về chuẩn bị dụng cụ(4đ) Điểm về ý thức kỉ luật (3đ) Điểm về kết quả thực hành (3đ) Tổng điểm. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi trong SGK - 139, 140. ------------- Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 25 Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II (Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal...) I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Gv: - Thước thẳng , bảng phụ Bảng 1 – Các trường hợp bằng nhau của tam giác (SGK ) song chưa kí hiệu HS: - Các câu hỏi ôn tập 1 "3 III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thống lại lí thuyết ? Trả lời ? 1 ? Nhận xét. ? Tính chất về góc trong tam giác vuông. ? Cách nhận biết tam giác vuông. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông. Đưa bảng phụ 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Tổng 2 góc nhạn bằng 900 Tổng 2 góc nhọn bằng 900 HS đứng tại chỗ nhắc lại các định lí, hệ quả của các định lí. HS lên bảng điền vào bảng phụ I. Lí thuyết 1. Tổng ba góc trong tam giác, góc ngoài của tam giác ∆ABC có > > 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập ? Làm bài 67 SGK. ? Nhận xét. ? Làm bài 69 SGK. ? Đọc đầu bài. ? Vẽ hình, ghi giả thiết,kết luận của bài. ? Tại sao AD và BC vuông góc với nhau. ? Chứng minh. ? Nhận xét. ? Làm bài tập 108 SBT. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. ? Chứng minh OK là phân giác của góc x0y chỉ cần làm gì. ? để chứng minh chỉ cần chứng minh điều gì. ? để chứng minh KA = KC chỉ cần chứng minh điều gì. ? Hãy trình bày lời giải. ? Nhận xét. Khai thác bài toán: -Nối A với C, B với D. Chứng tỏ rằng : + AC ^OK + AC // BD HS hoạt động theo nhóm Đại diện 1nhóm trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS đọc đầu bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Vì góc AHB = 900 HS làm bài vào vở 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Đọc bài Vẽ hình Ghi GT và KL HS hoạt động theo nhóm ít phút KOA = KOC OK chung; KA = KC, OA= OC. HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. HS làm bài vào vở. Nhận xét HS suy nghĩ tại chỗ ít phút Đứng tại chỗ trình bày Về nhà trình bày chứng minh II. Bài tập Bài tập 67 (SGK - 141) - Câu 1; 2;4; 5 là câu đúng. - Câu 3; 6 là câu sai Bài tập 69 (SGK - 141) 2 1 2 1 a H B A C D Chứng minh: Xét ∆ABD và ∆ACD có: AB = AC (gt) BD = DC (gt) AD là cạnh chung ÞABD = ACD ( c.c.c) Gọi AD cắt A tại H Xét ∆AHB và ∆AHC có AB = AC (gt) (ABD = ACD) AH là canh chung BAH = CAH (c.g.c) -> mà -> AD a Bài 108 (SBT) Giải: Ta có: OAB = OAC ( c.g.c) => => => KAB= KCD (g.c.g) => KA = KC. => OAK = OCK (c.c.c) => => OK là phân giác của góc xOy. Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các tam giác đặc biệt. - Làm bài 71, 73 SGK. 103, 105, 106, 107 SBT. HD: 105: áp dụng định lí Pitago. 107: Tính số đo các góc: ABC, ACB, AEC, DAC.

File đính kèm:

  • dochinh7.tuan22-25.doc
Giáo án liên quan