Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 13, 14

I- MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành, kĩ năng chứng minh.

- Rèn cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc.

II- CHUẨN BỊ

GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ

HS: thước thẳng, compa; ôn lại hình bình hành.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13: Luyện tập I- Mục tiêu - Giúp HS củng cố những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành, kĩ năng chứng minh. - Rèn cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc. II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ HS: thước thẳng, compa; ôn lại hình bình hành. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1 CMR tứ giác ABCD có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành? GV gọi HS nhận xét và cho điểm. Xét DAOB và DCOD có AO=OC (gt) O1 = O2 (đối đỉnh) OB=OD (gt) => DAOB = DCOD (c.g.c) A1 = C1 AB//CD (1) Chứng minh tương tự: AD//BC (2) Từ (1) và (2) => ABCD là hình bình hành HĐ2: Bài mới (35 phút) GV: nghiên cứu trên bảng phụ và cho biết các câu hỏi sau đúng hay sai: a) hình thang có 2 đáy bằng nhau là hình bình hành b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành GV nghiên cứu BT 47 bảng phụ theo nhóm? Cho biết hướng giải của BT 47? Các nhóm trình bày lời giải? Cho biết kết quả từng nhóm Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp của BT 47 GV: nghiên cứu BT 49 ở bảng phụ + Yêu cầu HS tự trình bày vào vở bài tập + Kiểm tra vở bài tập của HS + Chấm 10 bài và cho điểm + Rút kinh nghiệm về trình bày và phương pháp giải HS đọc đề bài Trả lời tại chỗ các câu hỏi trên HS đọc đề bài HS: chứng minh theo nhóm a) CM 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau b) áp dụng tính chất về đường chéo của hình bình hành HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS nghiên cứu đề bài HS tự làm vào vở bài tập Bài 1: Trắc nghiệm a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai 2. BT 47 a) Xét ADH và CKB Có H = K = 900; AD = BC ADH = DBC => ADH = CKB => AH//=CK => AHCK là hbh b) Trung điểm HK là trung điểm của AC 3) BT 49 a) AE = EB; FB = FC => EF//=AC:2 Tương tự GH //= AC:2 => EFGH là hbh HĐ3: Củng cố (4 phút) GV: BT 48 (sgk /93) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành? HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết quả nhóm HĐ4: Giao việc về nhà (1 phút) Xem lại các bài tập đã chữa ôn lại lý thuyết và đọc trước bài “Đối xứng tâm” BTVN: 50 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14:Đối xứng tâm I- Mục tiêu - HS nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm - nhận biết 2 đoạn thẳng qua một điểm. Nhận biết một số hình có tâm đối xứng - Biết vẽ điểm đối xứng, đoạn thẳng đối xứng qua một điểm - Rèn kĩ năng chứng minh điểm đối xứng. Liên hệ thực tế. II- Chuẩn bị - Máy chiếu, bút dạ, giấy trong - thước thẳng, com pa , bảng phụ HS: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Trục đối xứng” III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Chữa BT 49 a/93 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm. a) Vì IC//ID KB =KA AB=CD (t/c hbh) => CI//=KA. Vậy AKCI là hình bình hành => CK//AI HĐ2: Bài mới (35 phút) GV: Vẽ hình ?1 cho điểm O và A. vẽ A’ sao cho O là trung điểm AA’ Quan sát hình vẽ khi đó điểm A và A’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm? Người ta quy ước: điểm đối xứng với O qua O là nó. GV: nghiên cứu ?2 ở bảng phụ? Vẽ điểm OẽAB. vẽ điểm A’,B’ đối xứng lần lượt với A,B qua O? Lấy C ẻAB. Vẽ C’ đối xứng với C qua O Dùng thước kiểm nghiệm C’ thuộc A’B’ không ? Khi dó hình A’B’ gọi là đối xứng AB qua O Thế nào là 2 hình đối xứng qua 1 điểm? Điểm O gọi là tâm đối xứng của 1 hình GV: Đưa ra hình 77 (bảng phụ) yêu cầu HS giải thích vì sao DABC đối xứng nhau qua O? Giới thiệu H78 ( bảng phụ ) GV: trả lời ?3 ở bảng phụ ? Đưa ra định nghĩa hình có tâm đối xứng GV: nghiên cứu ?4 và trả lời ? HS vẽ hình vào vở HS quan sát hình vẽ HS: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. HS theo dõi HS đọc yêu cầu của ?2 HS vẽ đoạn A’B’ đối xứng với AB qua O HS : Vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O HS: OC =OC’ Vậy C’ có thuộc A’B’ HS theo dõi HS... nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua O và ngược lại HS : AB và A’B’ đối xứng nhau qua O AC và A’C’ đối xứng nhau qua O ABC và A’B’C’ đối xứng nhau qua O DABC và D A’B’C’đối xứng nhau qua O HS theo dõi HS: AD đối xứng BC qua O AB đối xứng DC qua O HS : Chữ M, chữ H có tâm đối xứng. Hai điểm đối xứng qua một điểm ?1: OA =OA’ ; OA +OA’ = AA’ => A và A’ đối xứng qua O Định nghĩa sgk Quy ước sgk 2) hai hình đối xứng qua một điểm ?2: Định nghĩa sgk 3) Hình có tâm đối xứng ?3 O là tâm đối xứng của ABCD ?4: sgk HĐ3: Củng cố (8 phút) 1 định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm; hình có tâm đối xứng? 2. Giải BT 50/95 sgk ; BT 51/95 sgk HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) Học các định nghĩa theo sgk /95 BTVN: 52,53/96

File đính kèm:

  • docT13+14.doc