Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 28: Luyện tập

I- MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS

II- CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, thước

HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/12/07 Ngày giảng: Tiết 28 Luyện tập I- Mục tiêu - Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 thì cạnh là bao nhiêu? 2. Chữa BT 8/118 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: nêu cách tính diện tích S= 144 = a2 => a= -12 9loại) A= 12 Vậy cạnh hình vuông là 12 cm HS 2: AB = 3 AC = 2 SABC = 1/2 .3.2 = 3 Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? + Các nhóm giải BT 9 + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Đưa ra đáp án để HS tự chấm lẫn nhau. GV: Cho biết diện tích các hình H124? HS : Tính S AEB và S ABCD Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS nhận xét và chữa bài HS ở H124 các hình có cùng đơn vị diện tích là 6 đ.v BT 19/119 SAEB = 1/2.12.x = 6x SABCD = 122 = 144 Do SAEB = 1/3 SABCD => 6x= 144 .1/3 x= 144: 18 = 8 Vậy x = 8 (cm) BT 12/119 H124: H1: 6 đ.v S + Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . Bài toán cho biết và yêu cầu gì? + các nhóm trình bày lời giải BT 13? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chữa bài làm của từng nhóm? Sau đó chốt phương pháp ? HS chữa bài HS cho ABCD là hình chữ nhật FG//AD; HK//AB Yêu cầu : CMR: hai tứ giác EFBK và EGDH có cùng diện tích. HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS chốt lại phương pháp H2 : 6 đ.v S H3: 6 đ.v S H125 Gt: ABCD là hcn, FG//AD HK//AB Kl: S EFBK = S EGDH CM: Ta có: S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE S ADC = SEHDG + S EGC + S AME Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD => S EFBK = S EGDH GV: Nghiên cứu BT 14/119 sgk + Tính diện tích hình chữ nhật? + Yêu cầu HS sau khi tính xong đổi đơn vị + Chốt lại phương pháp đổi đơn vị HS đọc đề bài HS trình bày tại chỗ BT14: A= 700m B= 400 m Tính S? Ta có: S= 700.400 = 280.000(m2) = 0,28km2 GV: Nghiên cứu BT 15/119 ở bảng phụ? + bài toán yêu cầu gì? + Gọi 4 HS lên bảng vẽ hình. Sau đó chữa HS: nghiên cứu đề bài HS : yêu cầu vẽ hình theo các điều kiện đã cho H vẽ hình BT 15/119 Đố: sgk HS tự vẽ hình Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) GV: 1. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2. Cho ABC . góc A = 1V, BC =5., AB = 3,5. Tính AC? HS trả lời và làm bài tập phần củng cố. Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 10,11/119 - Mỗi tổ chuẩn bị 1 miếng bì vẽ H127/121.

File đính kèm:

  • docT28.doc
Giáo án liên quan