I- MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
- Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Hình thang cân
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
- Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
Thế nào là hình thang
Chữa bt 8/71 sgk
Chữa BT 9/71 sgk
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV quan sát H23 và trả lời ?1?
Hình thang đó gọi là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân?
GV nhấn mạnh định nghĩa và cách vẽ hình
HS phát biểu định nghĩa
BT8:
HS: AB=BC (gt)
=> ABC cân
=>
=>
Vậy ABCD là hình thang
HS: hình thang ABCD có
HS.... là hình thang có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau.
1. Định nghĩa:
?1 ABCD (AB//CD) có
ABCD là hình thang cân
Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì còn có cặp góc nào bằng nhau?
GV nghiên cứu ?2 trên bảng phụ, các nhóm cùng trả lời?
* Đưa đáp án để các nhóm kiểm tra lẫn nhau.
GV: đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân và kết luận gì?
+ Đó là nội dung định lí 1. Vẽ hình, ghi giả thiết - Kết luận của định lí?
+ Nghiên cứu và cho biết phương pháp chứng minh định lí 1?
GV yêu cầu HS tự chứng minh vào vở
GV nếu trong hình thang ABCD có AB//CD và D=C thì ABCD có là hình thang cân không? cho ví dụ?
GV so sánh độ dài AC và BD?
+ Trong hình thang cân thì độ dài 2 đường chéo bằng nhau. Đó là nội dung của định lí 2. Tự chứng minh.
GV cả lớp làm ?3
Đó là nội dung định lí 3: Vẽ hình ghi giả thiết - kết luận và phát biểu? (về nhà chứng minh)
GV: Rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
HS:
HS hoạt động nhóm sau đó trình bày theo nhóm hoạt động
HS : Độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau
HS vẽ hình
HS: không . vd: ABCD: AB//CD và AD=BC nhưng D =600; C = 1200
=> ABCD là hình thang cân.
HS: AC =BD vì:
AD = BC (đ/l)
D=C (gt)
DC chung
=> DADC = BDC (c.g.c)
=> AC = BD
HS vẽ hình vào vở ghi
Dự đoán: hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
HS .... phát biểu
Chú ý: ABCD (AB//CD) => A = B; C = D
?2 a) các hình thang cân H24a,c,d
b) các góc còn lại
D = 1000 , I = 1100, N = 700, S = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
2. Tính chất:
a) Định lí 1: sgk
gt
kết luận
chứng minh
D = C => Tam giác ODC cân => OD = OC
=> A1 = B1 => tam giác OAB cân => OA =OB
Vậy AD = BC
b) Định lí 2
Chứng minh:
Xét DADC và DBCD
DC: cạnh chung
D= C
AD = BC
=> DADC = DBCD
=> AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết
?3: .... là hình thang cân
Định lý 3 sgk
Dấu hiệu nhận biết: sgk
Củng cố (8 ph)
1 Để ABCD là hình thang cân cần có điều kiện gì?
2. Phương pháp để chứng minh ABCD là hình thang cân?
3. BT 12/14 sgk
Giao việc về nhà (2 ph)
+ Học thuộc và xem lại phương pháp chứng minh của 3 định lí
+ BTVN: 11,15,18/74 sgk
GV hướng dẫn bài 18
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình thang cân.
- Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học
- Rèn kỹ năng chứng minh hình một cách logíc, chặt chẽ.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
GV: 1. Điền vào chỗ...
a) ABCD có AB//CD và...
=> ABCD là hình thang cân
b) MNPQ là hình thang cân khi ....
2. Chữa bài tập 15a/75 sgk
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS :
a) ..... và D = C
b) MN//PQ và P = Q
HS: a) D1 =B
=> DE//BC
BDEC là hình thang (1)
Mà B = C (2)
Từ (1) và (2) => BDEC là hình thang cân
HĐ2: Bài mới (35ph)
GV: nghiên cứu BT16/75 bảng phụ
Vẽ hình, ghi giải thiết, kết luận của bài toán?
Để CM BCDE là hình thang cân ta cần CM gì?
Trong 2 yếu tố trên đã biết yếu tố nào, yếu tố nào cần CM?
Để CM EDCB là hình thang ta cần CM gì
Muốn CM ED//BC làm ntn?
Cả lớp trình bày lời giải .
Một HS trình bày bảng
GV nhận xét bài làm của bạn?
Chữa và chốt phương pháp qua bài tập 16
GV nghiên cứu bài tập 18/75 trên bảng phụ
Vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán ?
Nêu phương pháp CM DBDE cân?
Gọi HS trình bày lời giải theo sơ đồ bên
GV nêu phương pháp CM
DACD = DBDC?
Phân tích để HS hiểu sau đó yêu cầu HS tự CM
GV: Muốn CM: ABCD là hình thang cân ta cần CM gì?
Gọi HS trình bày phần C
Đó là nội dung định lí 3 ở sgk đã được CM
HS: đọc đề bài
vẽ hình và ghi GT, KL
HS ta phải CM:
- BCDE là hình thang (1)
- B = C (hoặc EC =BD) (2)
HS biết đ/k (2) Cần CM điều kiện (1)
HS: Chứng minh ED//BC
HS: CM: E1 =B
Trình bày phần lời giải
HS nhận xét
Đọc đề bài
vẽ hình
HS: DBDE cân
BD=BE
AC =BD;AC=BE
GT: AB//CE và AC//BE
HS : DACD = DBDC
D1 =C1; BD =AC; DC chung
D1 = E1 và E1 = C1
DBDE cân (c/m phần a)
HS Phải CM:
AB//CD
D=C
Chữa bài tập 16/75
Chữa bài tập 18/75 sgk
HĐ3: Củng cố (3phút)
1. Nhắc lại định nghĩa, tính chất; dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
2. Cách vẽ hình thang cân?
3. Để CM hai tam giác bằng nhau có những trường hợp nào; phương pháp CM hai đường thẳng //, bằng nhau?
Giao việc về nhà (2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 4
- BTVN: 17,19/75 sgk
File đính kèm:
- T3-4.doc