Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 32 đến tiết 38

I) Mục tiêu :

– Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức

– Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm ĐK , tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định , bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV : Giáo án, đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài

HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và II

III) Tiến trình dạy học :

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 32 đến tiết 38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2006 Tiết: 22 Bài: Phân thức Đại số I) Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức,biết áp dụng vào giải bài tập II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi các phân thức trong định nghĩa trang 34 HS : Nghiên cứu trước bài phân thức III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa GV đặt vấn đề để dẫn dắt khái niệm phân thức đại số ? Quan sát các biểu thức và nêu dạng chung của chúng? ( GV đưa các biểu thức trang 34 đã chuẩn bị ở bảng phụ lên bảng) c) b) GV khẳng định: Dạng ,A,B là các đa thức.Những biểu thức như thế được gọi là những phân thức đại số Vậy em nào có thể định nghĩa được phân thức đại số ? ? Đa thức có phải là phân thức không? Làm câu hỏi 1, câu hỏi 2 Ví dụ : a) ; b) 3x2 - 12 a) b) là các phân thức (HS tự cho một phân thức đại số) Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1 Một số thực a bất kì có phải là ?5 một phân thức không ? vì sao ? Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số ? Hoạt động 2 : Hai phân thức bằng nhau Định nghĩa 2 phân số bằng nhau? Ta sẽ xet tương tự đối vói hai phân thức Hai phân số và (b, d 0) được gọi là bằng nhau khi nào ? xét và (b, d 0) mà tử số và mẫu số lúc này là các đa thức Vậy hai phân thức và gọi là bằng nhau khi nào ? Các em thực hiện câu hỏi 3;4(skg) Có thể kết luận hay không ? Các em thực hiện Xét xem hai phân thức và có bằng nhau không ? Các em thực hiện câu hỏi 5 Bạn Quang nói rằng : Còn bạn Vân thì nói : . Theo em ai nói đúng ? GV treo bảng phụ có nội dung trắc nghiêm.Mỗi trường hợp Đ, S yêu cầu học sinh giải thích rõ ràng Làm các bài tập 1a,d (sgk) Hướng dẫn về nhà : Học thuôc hai định nghĩa Ôn lại tính chất cơ bản của phân số Bài tập về nhà : 1, 2, 3 trang 36 SGK 1) Định nghĩa Ví dụ: a) b) c) Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0 A được gọi là tử thức (hay tử) B được gọi là mẫu thức (hay mẫu) Chú ý: Đa thức cũng là phân thức đại số ?1 ?2 Mọi số thực đều là phân thức 2) Hai phân thức bằng nhau Ví dụ1 : vì (x-2)(x+2) = (x2-4).1 Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C Ta viết : = nếu A.D = B.C Ví dụ2 : vì (x-1)(x+1) = 1.(x2 – 1) ?3 Vì 3x2y. 2y2 = 6xy3. x = 6x2y3 ?4 = vì : x(3x + 6 ) = 3(x2 + 2x) =3x2 + 6x Quang nói rằng : là sai bạn Vân nói : .là đúngvì(3x+3).x = 3x(x+1) = 3x2+3x ? Điền Đ, S vào ô trống Ngày tháng năm 2006 Tiết 23 Bài: tính chất cơ bản của phân thức I) Mục tiêu : Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề ?4, ?5 HS : Ôn lại tính chất cơ bản của phân số III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng ?5 ?1 ?2 ?3 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Định nghĩa phân thức đại số ? cho ví dụ ? Định nghĩa hai phân thức bằng nhau ? Giải bài tập 1) a, b ? Các em thực hiện Em nào có thể nhắc lại tính chất cơ bản của phân số ? Các em thực hiện Cho phân thức . Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho Các em thực hiện Cho phân thức . Hãy chia tử và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho Từ hai ví dụ này em rút ra kết luận gì ? Tương tự t/c cơ bản của phân số, hãy phát biểu t/c cơ bản của phân thức? ?5 Một em nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức ? Các em thực hiện Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết : a) b) Hoạt động 3 : Quy tắc đổi dấu Theo ?4 b) thì ta có quy tắc đổi dấu như thế nào ? Một em nhắc lại quy tắc đổi dấu Củng cố : Các em thực hiện Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau : a) b) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu Bài tập về nhà : 4d, 5, (sgk) 4 đến 7 (sbt) 1) Tính chất cơ bản của phân thức ?1 ?2 Nhân tử và mẫu của phân thức với x + 2 Ta được : So sánh phân thức vừa nhân được với phân thức ta có : x( x + 2 ).3 = 3( x + 2 )x ?3 Vậy : = Chia tử và mẫu của phân thức cho 3xy Ta đươc : So sánh phân thức vừa nhân được với phân thức ta có : 3x2y. 2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 Vậy : = Tính chất: (sgk) (M là một đa thức khác đa thức 0) ( N là một nhân tử chung của A và B ) ?4 a) Ta có thể viết : vì khi ta chia tử thức và mẫu thức của phân thứccho cùng đa thức x – 1 thì ta được phân thức b) Ta có thể viết : vì khi ta nhân tử thức và mẫu thức của phân thứcvới cùng số (-1) thì ta được phân thức ) 2)Quy tắc đổi dấu Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho a) b) 3) Bài tập củng cố: Bài số 4: a) Đúng vì nhân cả tử cả mãu với x b) Sai vì Hùng đã chia tử cho x+1 còn mẫu chi cho x(x+1) c) Đúng vì Giang đã dùng qui tắc đổi dấu Bài 6) Vì( x2-1) : (x-1) = x+1 nên tử thức phải tìm là:(x5-1) : (x-1) = x4+x3+x2+1 Ngày tháng năm 2006 Tiêt 24 Bài: rút gọn phân thức I) Mục tiêu : - Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức - Học sinh bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề ?1, ?2 HS : Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, giải các bài tập cho về nhà III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng ?2 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức ? Giải bài tập 4 trang 38 Phát biểu quy tắc đổi dấu ? Điền đa thức thích hợp vào chỗ trống : Hoạt động 2 : Rút gọn phân thức : Phân số chưa tối giản là phân số như thế nào ? Phân số tối giản là phân số như thế nào? ?1 Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số . Ta hãy xét xem có thể rút gon phân thức như thế nào ? Các em thực hiện Cho phân thức Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu ? Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Làm như vậy gọi là rút gọn phân thức Các em thực hiện Cho phân thức phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Vậy rút gọn phân thức là gì ? ?3 Các em hoạt động theo nhóm để thực hiện Rút gọn phân thức Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (lưu ý tới tình chất A = – ( – A )) ?4 Các em thực hiện Rút gọn phân thức Tử thức và mẫu thức đã có nhân tử chung nào chưa ? Vậy để có nhân tử chung ta phải làm sao? Hoạt động 2 : Củng cố : Ba em lên bảng làm ba bài tập sau : Rút gọn các phân thức : 7 / 39 a) c) và Hướng dẫn về nhà : Làm thật nhiều bài tập để nắm vững cách rút gọn Bài tập về nhà : 7 b, d; 8, 9, 11tr 39, 40 1) Rút gọn phân thức: ?1 Cho phân thức a) Tử và mẫu có nhân tử chung là 2x2 b) Ta có: = ( x, y 0 ) ?2 a) 5x+10 = 5( x+2); 25x2+50x = 25x( x+2) b) = ( x0 và x –2 ) Nhận xét: Để rút gọn phân thức ta thực hiện: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử ( nếu cần ) để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Ví dụ 1 : Rút gọn phân thức Giải = = ( x) ?3 Rút gọn phân thức Giải = ( x0 và x -1 ) Ví dụ 2: Rút gon phân thức Giải = ( x 0, x 1 ) ?4 Rút gọn phân thức Giải = = –3 ( x y ) 2) Bài tập áp dụng Bài 7 / Rút gọn các phân thức = (x, y 0 ) c) = ( x –1 ) và = ( x 1 ) GV làm bảng phụ ghi bài tập 8 (sgk). Gọi học sinh lên bảng điền đúng, sai và yêu cầu giải thích Ngày tháng năm 2006 Tiết 25 Bài: luyện tập I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, hằng đẳng thức đáng nhớ Rèn luyện kỉ năng rút gọn phân thức II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề các bài tập HS : Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ , làm các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1: Để rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào ? Giải bài tập 11 trang 40 HS 2 : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu ta sử dụng tính chất nào ? Đa tức x – 1 và và đa thức1 – x là hai đa thức như thế nào với nhau ? Vậy x – 1 = – (…….) Giải bài tập 12 trang 40 HS 3 : Ghi lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ? Một em lên bảng giải bài tập 13 a) trang 40 Một em lên bảng giải bài tập 13 b) trang 40 Bài tập làm thêm : Phân tích các phân thức sau thành nhân tử : a) b) Củng cố : Chú ý : Các em không được nhầm lẫn rằng : ( 2 – x )2 = – ( x – 2 )2 mà ( 2 – x )2 = ( x – 2 )2 vì ( 2 – x )2 = [– ( x – 2 )]2 = [ – ( x – 2 )] [ – ( x – 2 )] = ( 2 – x )2 Tổng quát : ( a – b )2n = ( b – a )2n ; ( a – b )2n + 1 = – ( b – a )2n + 1 với n Є N* Nhắc lại một số phương pháp c/m bất đẳng thức? HS 1 : Phát biểu nhận xét Tất cả các em làm bài tập phần luyện tập vào vở 11 / 40 Rút gọn phân thức a) b) Giải a) = (x, y 0 ) b) = ( x 0, x –5 ) HS 2 : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu ta sử dụng tính chất : A = – ( – A ) Đa tức x – 1 và đa thức1 – x là hai đa thức đối nhau Vậy x – 1 = – ( 1 – x ) 12 / 40 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức : a) b) Giải a) = = = = ( x 0 , x –1 ) 13 / 40 áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phâm thức a) b) Giải = = = Bài tập làm thêm : Phân tích các phân thức sau thành nhân tử : a) b) Giải a) = b) = = Bài tập bổ sung: Làm các bài tập 10, 12 (sbt) Bài 10/ c/m đẳng thức: Giải: Ta có Ngày tháng năm 2006 Tiết:26 Bài: quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức I) Mục tiêu : Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để được nhân tử chung Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức Học sinh biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ vẽ kẻ bảng cách tìm mẫu thức chung trang 41 HS : Ôn lại cách quy đồng mẫu số hai hay nhiều phân số, cộng trừ phân số III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên ? Nhắc lại trình tự các bước qui đồng mẫu số các phân số? HS: Muốn quy đông mẫu số nhiều phân số ta làm như sau: Đưa các mẫu số về số dương Tìm BCNN của các mẫu số - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Hoạt động 1 : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì Cho hai phân thức và Có thể biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu thức chung như sau : = = = = Làm như vậy gọi là quy đồng mẫu thức các phân thức Vậy quy đồng mẫu thức các phân thức là gì ? Hoạt động 2 : Tìm mẫu thức chung Tìm mẫu số chung của hai phân số và ? Ta lấy MTC là 24 có được không? ?3 ?1 Các em thực hiện GV đưa bảng phụ mô tả cách tìm MTC của hia phân thức trên lên bảng Hướng dẫn cho học sinh cách tìm MTC: Muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau : 1) Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử 2) Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau : - Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho ( nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng ) - Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt tong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất Hoạt động 3 : Quy đồng mẫu thức Theo ví dụ tìm mẫu thức chung ở trên thì MTC của hai phân thức và là 12x( x - 1 )2 Ta phải nhân tử thức và mẫu thức của phân thức với biểu thức nào để có mẫu bằng mẫu chung ? Ta nói 3x là nhân tử phụ tương ứng với mẫu 4x2 – 8x + 4 Ta phải nhân tử thức và mẫu thức của phân thức với biểu thức nào để có mẫu bằng mẫu chung ? Ta nói 2( x – 1 ) là nhân tử phụ tương ứng với mẫu 6x2 – 6x ?2 Các em thực hiện Các em thực hiện Bài tập về nhà: 16, 18, 19, 20 / 43 GV lưu ý: cần sử dụng qui tắc đổi dấu GV lưu ý trước khi qui đồng trong một số trường hợp có thể rút gọn các phân thức để đơn giản hơn Ví dụ: sgk Định nghĩa : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 1) Tìm mẫu thức chung ( SGK trang 42) ?1 Có thể chọn mẫu thức chung của hai phân thức vàlà 12x2y3z hoặc 24x3y4z Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn 2) Quy đồng mẫu thức Khi quy đồng mẫu thức của hai phân thức và ta có thể tìm mẫu thức chung như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử : 4x2 – 8x + 4 = 4( x2 – 2x + 1 ) = 4( x – 1 )2 6x2 – 6x = 6x( x – 1 ) Chọn MTC là : 12x( x - 1 )2 Ta phải nhân tử thức và mẫu thức của phân thức với biểu thức 3x để có mẫu bằng mẫu chung Ta phải nhân tử thức và mẫu thức của phân thức với biểu thức 2(x – 1 ) để có mẫu bằng mẫu chung ?2 Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải Phân tích mẫu thức thành nhân tử x2 – 5x = x( x – 5 ) 2x – 10 = 2( x – 5 ) MTC : 2x( x – 5 ) = = Ta có Bây giờ giải như câu hỏi 2 * Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải MTC là : 12x( x - 1 )2 = = = == Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau : - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức; - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng 3) Bài tập củng cố: Làm các bài 14b, 15b, 17(sgk) 4) Bài tâp về nhà: Làm các bài tập 14a, 15a,16 đến 20 (sgk) ?3 ?3 Ngày tháng năm 2006 Tiết 28 Bài: phép cộng các phân thức đại số I) Mục tiêu : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ HS : Ôn tập quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số, cộng hai phân số không cùng mẫu số III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Trình bày cách tìm mẫu thức chung ? Làm bài tập 15 a)/ 43 HS 2 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta phải làm sao ? Làm bài tập 15 b) / 43 Hoạt động 2 : Cộng các phân thức đại số Để cộng các phân số cùng mẫu ta làm như thế nào ? Để cộng các phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào ? HS 2 : (Trình bày như sách giáo khoa) Để cộng các phân số cùng mẫu ta cộng các tử số với nhau, giữ nguyên mẫu Để cộng các phân số không cùng mẫu ta quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi cộng các phân số đã được quy đồng Quy tắc cộng hai phân thức cũng tương tự như quy tắc cộng hai phân số Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức ? ?1 ?1 Một em nhắc lại quy tắc ? Các em thực hiện Thực hiện phép cộng : Củng cố : Thực hiện phép cộng : ?3 ?2 Ta đã biết quy đồng mẫu thức hai phân thức và quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức. Có thể áp dụng những điều đó để cộng hai phân thức có mẩu thức khác nhau. ?2 Các em thực hiện Thực hiện phép cộng : Tìm MTC : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử Vậy muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm sao ? Một em nhắc lại quy tắc ? ?3 Các em thực hiện Thực hiện phép cộng : ?4 Củng cố : Các em thực hiện Hướng dẫn về nhà ; Học thuộc câc quy tắc Bài tập về nhà : 21, 22, 25 trang 46, 47 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu thức Quy tắc : ( SGK ) Ví dụ 1 : Cộng hai phân thức Giải = = Thực hiện phép cộng : Giải = = HS : Thực hiện phép cộng : Giải = = ( x –2 ) 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Quy tắc : ( SGK) Thực hiện phép cộng : Giải x2 + 4x = x( x + 4 ) 2x + 8 = 2( x + 4 ) MTC : 2x( x + 4 ) = = Ví dụ 2 : Làm tính cộng Giải 2x – 2 = 2( x – 1 ) x2 – 1 = ( x + 1 )( x – 1 ) MTC : 2( x – 1 )( x + 1 ) = = == = = Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Thực hiện phép cộng : Giải 6y – 36 = 6( y – 6 ) y2 – 6y = y( y – 6 ) MTC : 6y( y – 6 ) Giải: = === = Chú ý : ( SGK ) Tiết: 29 Bài: luyện tập I) Mục tiêu : Rèn luyện kỉ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ tóm tắc đề bài 26 HS : Học thuộc hai quy tắc cộng các phân thức đại số III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức ? Giải bài tập 21 b) trang 46 21 / 46 Thực hiện phép tính sau : b) HS 2 : Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ? Giải bài tập 22 a) trang 46 Thực hiện phép tính sau : Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng làm bài tập 25 trang 47 a) b) c) 26) Tóm tắc đề Khối lượng đất cần xúc : 11600m3 Năng xuất T b giai đoạn đầu x m3/ ngày Năng xuất T b sau đó tăng 25 m3 / ngày Hãy biểu diễn : Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên ; Thời gian làm nốt phần việc còn lại ; Thời gian làm để hoàn thành công việc. Tính thời gian làm để hoàn thành công việc với x = 250 m3 / ngày 27 / 48 Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức HS 1 :Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức 21 / 46 Thực hiện phép tính sau: b) Giải b) == HS 2 : Quy tắc : ( Như SGK ) 22 / 46 a) Thực hiện phép tính sau : Giải = ==== x - 1 25 / 47 Làm tính cộng các phân thức sau : a)= = b) = = == = = c) = == = = 26) Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên :( ngày ) Phần việc còn lại là : 11600 - 5000 = 6600 ( m3 ) Năng xuất làm việc ở phần việc còn lại : x + 25 (m3/ngày) Thời gian làm nốt phần việc còn lại :( ngày ) Thời gian làm việc để hoàn thành công việc : += = Với x = 250, biểu thức + có giá trị bằng: += 44 (ngày) 27 / 48 Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức = = = = = Khi x = -4 giá trị của biểu thức là Ngày 1 tháng 5 là ngày “ Quốc tế lao động “ Ngày tháng năm 2006 Tiết: 30 Bài: phép trừ các phân thức đại số I) Mục tiêu : Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề ?1, ?2, ?3, ?4 HS : Ôn lại quy tắc phép trừ hai số hữu tỉ, hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau khi nào ? III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng ?2 ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau khi nào ? Phát biểu quy tắc trừ hai số hữu tỉ ? Đối với phân thức đại số ta cũng có khái niệm phân thức đối và quy tắc trừ tương tự Hoạt động 2 : Phân thức đối Các em thực hiện Làm tính cộng: + Tổng quát : Với phân thứcta có += 0 . Do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của Các em thực hiện Tìm phân thức đối của Hoạt động 3 : Phép trừ Đối với phân thức đại số ta cũng có quy tắc trừ tương tự như trừ số hữu tỉ Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc trừ phân thức ? HS ?4 ?3 Muốn trừ một phân thức cho một phân thức ta lấy phân thức bị trừ cộng với phân thức đối của phân thức trừ ?4 ?3 Các em thực hiện Làm tính trừ phân thức Các em sinh hoạt tổ thực hiện Thực hiện phép tính : Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa hai phân thức đối nhau , quy tắc trừ phân thức Bài tập về nhà : 28, 29, 30 trang 49 1) Phân thức đối Giải += Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ví dụ : là phân thức đối của ngược lại là phân thức đối của Phân thưc đối của phân thức được kí hiệu bởi Như vậy : = và ?2 Giải Phân thức đối của phân thức là phân thức = II/ Phép trừ Quy tắc Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của : –=+ Chú ý : ( SGK ) Ví dụ : Trừ hai phân thức Giải = = = Làm tính trừ phân thức Giải = = = = = Thực hiện phép tính : = = = = Chú ý : ( SGK tr 49 ) Ngày tháng năm 2006 Tiết31 Bài: luyện tập Ngày soạn :. . . . . Tiết : 29 Ngày giảng :. . . . I) Mục tiêu : Rằng luyện kỉ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính trừ các phân thức đại số HS biết nhận xét để có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để có mẫu chung hoặc làm cho việc quy đồng mẫu thức được đơn giản hơn. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề bài tập 34, 35 HS : Học thuộc bài và giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Phát biểu quy tắc phép trừ các phân thức ? Làm bài tập 29 c Hai phân thức được gọi là đối nhau khi nào ? Làm bài tập 30 a Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 33 / 50 a) Một em lên bảng giải bài tập 33 / 50 b) Cả lớp giải bài tập phần luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 34 / 50 a) Một em lên bảng giải bài tập 34 / 50 b) Một em lên bảng giải bài tập 36 / 50 ( GV tóm tắc đề trên bảng phụ ) Để tính số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch ta phải làm sao ? * Ta lấy số sản phẩm theo kế hoạch chia cho số ngày sản xuất theo kế hoạch Để tính số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày ta phải làm sao ? * Ta lấy số sản phẩm sản xuất được theo thực tế chia cho số ngày thực sản xuất Mà số sản phẩm thực sản xuất được là bao nhiêu ? ( 10000 + 80 = 10080 sản phẩm ) Số ngày thực sản xuất là mấy ngày ? (Số ngày thực sản xuất là x-1 ngày) Vậy số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là ? Để tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày ta phải làm sao ? * Ta lấy số sản phẩm thực sản xuất được trong một ngày trừ đi số sản phẩm sản xuất được trong một ngày theo kế hoạch Bài tập về nhà : 31, 35, 37 trang 50, 51 29 / 50 Làm tính trừ phân thức sau : c) Giải = = 30 / 50 Thực hiện phép tính sau : a ) Giải a ) = = = 33 / 50 Làm cá phép tính sau : a ) Giải a ) = = b) Giải b) = = 34 / 50 Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính a) Giải a) = = = b) Giải b) = == = = = 36 / 51 Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là : ( sản phẩm ) Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : ( sản phẩm ) Số sản phẩm làm thêm trong một ngàylà: –(sp) Với x = 25 biểu thức – có giá trị bằng : – = 420 – 400 = 20 ( sản phẩm ) Ngày tháng năm 2006 Tiết: 32 Bài: phép nhân các phân thức đại số I) Mục tiêu : Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức Học sinh biết các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề các ? HS : Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Một em lên bảng giải bài tập 37 trang 51 SGK Nếu gọi phân thức phải tìm là Thì theo đầu bài ta có đẳng thức nào ? Cộng vào hai vế của đẳng thức với phân thức ta được ? Hoạt động 2 : Phép nhân các phân thức đại số Em nào có

File đính kèm:

  • docDai so 8 Ch II.doc
Giáo án liên quan