I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu .thì.’’.
2. Kỹ năng: Biết minh hoạ 1 định lý trên hình vẽ và viết GT, KL bằng ký hiệu. Bước đầu biết CM địnhlý
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A: . Vắng:
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Thế nào là CM định lý ? Hãy minh hoạ 1 định lý vẽ hình , viết GT-KL và CM?
3. Bài mới
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học - Tiết 13 đến tiết 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu .....thì..........’’.
2. Kỹ năng: Biết minh hoạ 1 định lý trên hình vẽ và viết GT, KL bằng ký hiệu. Bước đầu biết CM địnhlý
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Thế nào là CM định lý ? Hãy minh hoạ 1 định lý vẽ hình , viết GT-KL và CM?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm mệnh đề đúng
GV: Đưa lên bảng phụ nội dung bài tập sau:
- Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lý? Nếu là định lý hãy minh hoạ trên hình vẽ ghi GT và KL bằng kí hiệu?
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông
3. Tia phân giác của 1 góc tạo với hai cạnh của hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
- 3 HS lên bảng. Dưới lớp hoàn thành vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét chung
- Em hãy phát biểu các định lý dưới dạng “Nếu.....thì.......”
* Hoạt động 2: Bài tập CM
GV: Cho HS đọc nội dung bài 53
HS: Đọc bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL
GV: Phát phiếu học tập ghi nội dung dề bài tập 53 SGK. Phát phiếu học tập ghi nội dung ý c bài tập 53 SGK. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong 5'.
HS: Chia nhóm thực hiện.
GV: Theo dõi hướng dẫn chung
HS: Hoàn thành, các nhóm nộp phiếu
GV: Kết hợp với HS nhận xét
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại phần CM một cách ngắn gọn.
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Ghi bảng
GV: Cho HS làm bài 44.
- 1 HS đọc đầu bài và ghi GT-KL.
GV: Hướng dẫn HS tìm cách CM
(Sử dụng tính chất 2 đường thẳng song song)
- Giới thiệu và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng //Þ 2 góc bằng nhau.
HS: Làm nháp, 1 HS lên bảng CM. Dưới lớp theo dõi và nhận xét bài.
GV: Nhận xét chung
15 phút
22 phút
1. Tìm mệnh đề đúng
* Bài tập:
1. Là 1định lý
GT A là trung điểm của HK
KL HA=AK= HK
2. Là 1 định lý
GT kề bù
on là tia phân giác của
om là tia phân giác của
KL =900
3. Là 1 định lý
GT ot là tia phân giác của
KL = =
2. Bài tập CM
* Bài tập 53 (SGK.T102)
a,
b,
GT xx’ Ç yy’ =; = 900
KL = = = = 900
c,
1, + =1800 (vì hai góc kề bù)
2, 900 + =1800(theo GT và căn cứ vào (1))
3, =900 (căn cứ vào (2))
4, = (vì hai góc đối đỉnh)
5, = 900 (căn cứ vào GT)
6, = (vì hai góc đối đỉnh)
7, =900 (căn cứ vào (3))
d, CM 1 cách ngắn gọn
Có: + = 1800 (vì kề bù)
= 900 (GT) Þ = 900
= = 900 (2 góc đối đỉnh)
= = 900 (2 góc đối đỉnh)
* Bài tập 44 (SBT.T81)
GT và nhọn;
ox // ox’; oy // oy’
KL =
Chứng minh:
Vẽ đường thẳng OO'
( Đồng vị vì Ox // O'x' ) (1)
( Đồng vị vì Oy // O'y' ) (2)
+ Từ 1 và 2 suy ra:
Hay: = => ĐPCM
4. Củng cố (2 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa học? Nhận xét ý thức học trong giờ học.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Làm các bài tập 54, 55, 56, 57(SGK); 43, 45/SBT
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Biết kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay // không
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
y
x
hai góc đối đỉnh
d
C
A
0
Đường trung trực của đọan thẳng
a
d
c
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
d1
d
d2
d3
quan hệ 3 đường thẳng //
d
a
c
Một đường thẳng ^ với 1 trong 2 đường thẳng //
a
M
b
Tiên đề Ơclít
d
a
b
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
GV : Đưa bài toán lên bảng phụ có nội dung sau:
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? (Dựa vào các câu hỏi trong SGK trả lời)
GV: Yêu cầu HS nêu rõ và điền dưới mỗi hình vẽ
HS: Thực hiện
*Hoạt động 2: Bài tập
GV: Treo bảng phụ có nội dung bài toán
HS lần lượt trả lời và điền vào bảng
GV: Cho HS đọc treo nội dung bài 45
HS: Đọc
- 1 HS lên bảng làm
( Dùng eke vẽ đường thẳng ^)
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS đọc đầu bài 46
- Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp?
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trong 8 phút.
GV: Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình
HS: Thực hiện, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
15 phút
25 phút
I. Lý thuyết
- Hình vẽ ở trên
II. Bài tập
* Bài toán: Điền vào chỗ trống:
a, Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b, Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c, Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đọan thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đ
* Bài tập 45 (SBT.T82)
d2//AC(c.vẽ)
d1^AC(c.vẽ)
Þd1 ^ d2
* Bài tập 46 (SBT.T82)
Vẽ tam giác ABC
Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB
Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB
gọi D là giao điểm của 2 đường thẳng d1, d2
Hỏi :Tại sao BDC là góc vuông?
Hoặc tính số đo BDC
Hoặc d1 có vuông góc với d2 không?
TL: BDC là góc vuông vìcó AB//d2(c.vẽ)
AB^ d1(c.vẽ) Þd2^d1
(quan hệ giữa tính vuông góc và song song)
ÞBDC = 900
4. Củng cố (2 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa ôn tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học bài Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Làm các bài tập 57, ..., 60(SGK); 48,49/SBT
* Hướng dẫn bài tập 58 (SGK.T104):
- Số đo x = 650 vì đường thẳng d1 ^d2 và d3 => d2 // d3 ...
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chát của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Cho HS làm bài tập 60
- Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giá trị và kết luận của từng định lý?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chung
* Hoạt động 2 : Luyện tập
GV: Cho HS đọc nội dung bài 57
HS: Đọc bài, ghi GT - KL
- Gợi ý: Cho tên các đỉnh góc là A, B có ÐÂ1= 380; ÐB2= 1320
- Vẽ tia om//a//b
KH: Có x bằng góc AOB quan hệ thế nào với Ô1 và Ô2?
HS: Trả lời
- Tính Ô1; Ô2?
HS: Thực hiện
- Vậy x bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Ghi nội dung phần CM lên bảng
GV: Cho HS làm bài 59.
HS: Nghiên cứu bài, 1 HS viết GT – KL.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn chung.
- Kết hợp với HS nhận xét.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL của bài toán
- Bài toán cho biết gì? tìm gì?
HS: Trả lời
GV gợi ý : TT bài 57 ta cần vẽ thêm đường nào?
HS: Trả lời
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Có Bz // Cy ÞAx // Cy
Ax// Bz
ÐA+ÐB2 = 1800
- Làm thế nào để tính B2?
GV: Gọi 1 Hs lên bảng trình bày
HS: Thực hiện yêu cầu
7 phút
35 phút
I. Lý thuyết
* Bài tập 60 (SGK.T104)
a,
a
GT a^c; b^c
c
KL a//b
c
b,
a
GT a//b; a^c
KL b^c
II. Luyện tập
* Bài tập 57 (SGK.T104)
GT ÐA1=380; ÐB1=1320
A
a
KL x = ?
380
m
x
0
1320
B
CM:
ÐAOB =ÐÔ1+ÐÔ2(vì tia Om nằm giữa tia OA và OB)
ÐO1=ÐA1=380(so le trong của a//Om)
ÐO1+ÐB2=1800(hai góc trong cùng phía)
Mà ÐB2=1320(gt)
Þ ÐO2= 1800 – 320 = 480
x =ÐAOB = ÐO1 + ÐO2 =380 + 480 =860
* Bài tập 59 (SGK.T104)
GT d//d’//d’’ ; ÐC1 =600; ÐD3=1100
KL ÐE1;Ð G2; ÐG3; ÐD4; ÐA5; ÐB6
A
d
5
1100
C
D
d
4
600
d
G
E
Giải:
ÐE1 =ÐC1 =600 (so le trong vì d//d’)
ÐG2= ÐD2 =110 (đồng vị)
ÐG3=1800 – ÐG2 =1800 – 1100 =700 (hai góc kề bù)
ÐD4 =ÐD3 =1100(đ đ); ÐÂ5 = E1(đồng vị của d//d’)
ÐB6 =ÐG3 =700(đồng vị )
* Bài tập 48 (SBT.83)
GT ÐxAB =1400; ÐABC =700; ÐBCy=1500
KL Ax// Cy
X
A
140
z
700
1500
y
C
CM:
Vẽ Bz// Cy ÞÐC + ÐB1 =1800 (2 góc trong cùng phía)
ÐB2 =ÐABC –ÐB1 mà ÐB1=1800- ÐC
= 1800 - 1500 = 300
Þ ÐB2 =700-300 = 400
Có ÐA + B2 =1400 + 400 =1800
ÞAx//Cy vì cùng // Bz
4. Củng cố (1 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức đã ôn tập trong chương I? Nhận xét ý thức học trong giờ học.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Ôn lại các câu hỏi lý thuyết của chương I
Xem và làm lại các bài tập đã chữa
Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- T13.15.DOC