Giáo án Toán học - Tiết 26, 27

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: HS nắm đ¬ược tr¬ường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trư¬ờng hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

b. Về kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. B-ước đầu sử dụng trư¬ờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tư¬ơng ứng, các góc tư¬ơng ứng bằng nhau.

c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.

b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác?

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học - Tiết 26, 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011 Tiết 26: Tr­êng hîp b»ng nhau thø BA cña tam gi¸c GÓC – CẠNH - GÓC (G.C.G) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. b. Về kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5') - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính * Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề (15') GV: Cho HS vẽ ABC biết BC = 4 cm, , - Hãy nêu cách vẽ. HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; + Bx cắt Cy tại A ABC GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ. GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. - Tìm 2 góc kề cạnh AC HS: Góc A và góc C GV: Treo bảng phụ: * Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc (20') GV: Cho HS làm ?1 HS: làm bài - Kết luận gì về ABC và A'B'C'? GV: Bằng cách đo và dựa vào ? 1 ta kết luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác - Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết = , BC = B'C', = ? HS: Dựa vào ? 1 trên để trả lời. GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau. - Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó? HS: Trả lời GV: Cho HS ghi GT, KL và hướng dẫn CM định lí GV: Cho HS làm ?2 theo nhóm trong 5' GV: Đưa ra đáp án trên bảng phụ. Kết hợp với HS nhận xét bài. Kết hợp với HS nhận xét bài 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán 1 : SGK b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc ?1 Tính chất: (SGK). GT Cho ABC và A'B'C' có: BC = B'C', = , AB = A'B' KL ABC = A'B'C' CM: ?2 c. Củng cố - luyện tập (3') GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ ? - Nhận xét ý thức học trong giờ. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài và làm bài tập trong SGK và SBT. Ngày giảng 7A:…/…/ 2011 Tiết 27: Tr­êng hîp b»ng nhau thø BA cña tam gi¸c GÓC – CẠNH - GÓC (G.C.G) (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. b. Về kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5') - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của 2 tam giác? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính * Hoạt động 1: Hệ quả (20') GV: Giới thiệu 2 hệ quả HS: Đọc bài GV: Gọi 1 HS ghi GT, KL hệ quả 2 HS: Thực hiện - 1 HS lên chứng minh hệ quả. Dưới lớp theo dõi nhận xét GV: Nhận xét chung * Hoạt động 2: Luyện tập (15') GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài. HS: Nghiên cứu SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng làm HS: Thực hiện GV: Kết hợp với HS nhận xét chung GV: Yêu cầu học sinh làm bài 37 - 1 HS đọc bài toán. 1 HS lên bảng làm. HS; Dưới lớp tự làm vào vở GV: Kết hợp với HS nhận xét bài. 3. Hệ quả + Hệ quả 1: (SGK – 122) + Hệ quả 2: (SGK – 122) 4. Luyện tập Bài tập 36 (SGK.T123) GT OA = OB KL AC = BD CM: Xét OBD và OAC Có: OA = OB chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC * Bài tập 37: + Hình 101: DEF: => ABC = FDE (g.c.g) vì c. Củng cố - luyện tập (3') GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ ? Nhận xét ý thức học trong giờ. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài và làm bài tập 33,…42 trong SGK và SBT.

File đính kèm:

  • docT 26.27.doc