Giáo án Toán học - Tiết 59: Luyện tập

I- MỤC TIÊU :

-cũng cố kiến thức về tia phân giác của tam giác

-HS biết vận dụng 2 tính chất trong bài học để giải bài tập

- Rèn kỹ năng suy luận phân tích tìm cách giải

II- CHUẨN BỊ :

- Bang phụ ghi nội dung và hình vẽ các bài luyện tập

- Thước 2 lề //, com pa , thước đo độ

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1-On định : Kiểm tra sĩ số học sinh

2- Các hoạt động chủ yếu :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: / / NG: / / TIẾT 59 : LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : -cũng cố kiến thức về tia phân giác của tam giác -HS biết vận dụng 2 tính chất trong bài học để giải bài tập - Rèn kỹ năng suy luận phân tích tìm cách giải II- CHUẨN BỊ : Banûg phụ ghi nội dung và hình vẽ các bài luyện tập Thước 2 lề //, com pa , thước đo độ III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : Kiểm tra sĩ số học sinh 2- Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : HS1 lên bảng sữa bài tập 39 sgk/ 73 Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác và t/c tia phân giác ứng với đỉnh của tam giác cân Hoạt động 2:Bài luyện tại lớp -Gv đưa hình bài tập 38 lên bảng -nhìn hình vẽ và đề bài hãy nêu GT;KL của bài toán - yêu cầu hs trình bày cách làm bài 38 sgk theo từng câu -GV uốn nắn và sữa bài -yêu cầu HS vẽ hình bài 40 và ghi Gt;Kl Gv gợi ý để hs chứng minh ? tam giác ABC cân suy ra điều gìvề AM? ? trọng tam G là gì ?=> G thuộc AM -Điểm I cách đều 3 cạnh là điểm nào => I thuộc đường nào ? -cho hs làm bài tập 42 – vẽ hình và ghi GT; Kl gợi ý vẽ hình phụ ? chứng minh tam giác ABC cân nghĩa là c/m điều gì ? - theo cách vẽ hình phụ ta có 2 tam giác nào bằng nhau => AC=EB ? cần c/m điều gì ? -HS c/m EBA cân tại B Hoạt động 3: Dặn dò BVN: ôn tập lại các tính chất về phân giác của một góc ; của một tam giác -BVN:41;43 sgk -Bài 49;50 SBT/ 29 -chuẩn bị :tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ( bài thực hành gấp giấy )- com pa -HS1 lên bảng sữa bài 39 /sgk HS 2 nêu các tính chất học ở bài 6 -HS quan sát hình vẽ của bài 38 HS ghi GT;Kl -HS lần lượt nêu cách c/m từng câu trên cơ sở đã làm ở nhà HJS vẽ hình bài 40 ghi GT;Kl HS theo dõi trả lời câu hỏi gợi ý -trung tuyến ứng với đỉnh là phân giác HS trả lời theo câu hỏi -HS vẽ hình bài tập 42 -Ghi GT;Kl - chứng mionh 2 cạnh hoặc 2 góc bằng nhau -ADC=EDB -c/m : EB=BA Bài 39/73 A B C ABD=ACD (cgc) từ câu a => DB=DC => BDC cân tại D =>DBC= DCB Bài luyện tại lớp : I Bài 38: K L tính KÔL? IKL có I=620 => IKL+ILK= 1800- 620 = 1180 (ĐL) OKL=1/2 IKL(KOlà phân giác OLK=1/2 ILK(LOlà phân giác OKL+OLK=1/2(IKL+ILK) =1/2.1180 = 590 xét KOL có KOL=1800-(OKL+OLK)=1800-590=1210 Bài 40 / 73: * Vì ABC cân tại A => trung tuyến AM đồng thời là phân giác ( t/c tam giác cân) * trọng tâm G là giao 3 trung tuyến => Gthuộc AM * I nằm trongABC và cách đều 3 cạnh của tam giác nên I nằm trong góc A và cách đều 2 cạnh AB;AC vây I thuộc tia phân giác của góc A hay I AM A Bài 42:sgk/73 GTABC có AD là trung tuyến đồng thơiø phân giác B D C KL ABC cân C/m Kéo dài trung tuyến E AD và lấy điểm E sao DE=DA ta có : ADC=EDB(cgc)=> AC=EB (1) và CÂD= BED(2)mà CÂD= BÂD(3) .từ (2) và (3)=>BAD=BED=> BAEcân tại B => AB=EB(4).từ (1) và (4)=> AC=AB vậy ABCcân tại A

File đính kèm:

  • docTIET 59.DOC
Giáo án liên quan