Giáo án Toán khối 2 tuần 31 đến 34

Toán

Tiết 151: Luyện tập

A- Mục tiêu:

- Củng cố cách cộng các số có ba chữ số( không nhớ). Ôn tập về 1/4, chu vi hình tam giác.

- Rèn KN tính toán cho HS

- GD HS chăm học toán

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 31 đến 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Toán Tiết 151: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố cách cộng các số có ba chữ số( không nhớ). Ôn tập về 1/4, chu vi hình tam giác. - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính và tính: 456 + 123; 547 + 311 234 + 644; 735 + 142 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: * Bài 1: - Nêu KQ - NHận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật? Vì sao em biết? - NHận xét, cho điểm * Bài 4: - Đọc đề? - Con gấu nặmg bao nhiêu kg? - Con sư tử nặng ntn so với con gấu? - Để tính số cân nặng của sư tử ta làm phép tính gì? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Ôn lại bài - Hát - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - HS tự làm - Đọc KQ - HS nêu - Làm phiếu HT - 3 HS chữa bài - Hình a vì hình a có 8 con voi đã khoanh vào 2 con voi. - HS đọc - 210 kg - con sư tử nặmg hơn con gấu 18kg - Thực hiện phép cộng: 210 + 18 - HS làm vở Bài giải Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228( kg) Đáp số: 228kg Thứ ba, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 152: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 A- Mục tiêu: - HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc. - Rèn kỹ năng tính và đặt tính. - Giáo dục học sinh chăm học toán. B- Đồ dùng: - Các hình biểu diễn trăm chục, đơn vị. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính và tính: 456 + 124 673 + 216 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Hướng dẫn trừ số có ba chữ số: - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình như SGK: Có 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm ntn? - Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? * GV HD cách đặt tính theo cột dọc: - Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. - Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: - NHận xét, chữa bài. * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề - HD tóm tắt bằng sơ đồ - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ số có ba chữ số? - Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm bài - NHận xét - Ta thực hiện phép trừ 635 - 214 - Còn 4 trăm, 2 chục. 1 hình vuông. - 635 - 214 = 421 - HS đọc - HS tự làm bài - Nêu KQ - Đặt tính rồi tính - Làm phiếu HT - 548 - 732 - 592 312 201 222 236 531 370 - HS tự tóm tắt - Làm vở Bài giải Đàn gà có số con là: 183 - 121 = 62( con ) Đáp số: 62 con gà. - HS nêu. Thứ tư, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 153: Luyện tập A- Mục tiêu: - Luyện cách thực hiện tính trừ số có ba chữ số, tìm SBT- ST- Hiệu. - Rèn kỹ năng tính và giải toán. - Giáo dục học sinh chăm học. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính và tính: 456 - 124 542 - 100 698 - 104 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới; * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện? - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Treo bảng phụ - Đọc tên các dòng của bảng tính - Muốn tìm hiệu ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Chấm bài nhận xét. * Bài 5: - Treo bảng phụ - Hình tứ giác là hình có mấy cạnh? 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ - Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét. - HS tự làm bài - HS nối tiếp đọc KQ - HS nêu - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - HS nêu - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - Hs đọc - Hs tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải Bài giải Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 - 32 = 833( học sinh) Đáp số: 833 học sinh - có 4 cạnh và 4 đỉnh - HS tìm và nêu KQ: Có 4 hình tứ giác. Thứ năm, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 154: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố cộng, trừ số có 2, 3 chữ số. - Ôn tính nhẩm. Luyện vẽ hình theo mẫu. - Rèn kỹ năng tính và đặt tính, vẽ hình. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1, 2, 3: - NHận xét, cho điểm * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, cho điểm * Bài 5: - Tổ chức cho HS thi vẽ hình. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ số có 3 chữ số? - Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc KQ - Đặt tính rồi tính - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS nối các điểm mốc- Vẽ hình theo mẫu + Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng và nhanh thì thắng cuộc. Thứ sáu, ngày tháng năm 2007 Toán Tiêt 155: Tiền Việt Nam. A- Mục tiêu: - Học sinh biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000. Biết làm tính cộng trừ với các đơn vị đồng. - Rèn kỹ năng nhận biết và làm tính với đơn vị tiền Việt Nam. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Các tờ giấy bạc loại 1000, 200, 500, 100. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000. - GV GT: Trong cuộc sống hàng ngày khi mua bán người ta cần sử dụng đến tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc loại 1000, 200, 500, 100. b) HĐ 2: Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Gv nêu câu hỏi - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gắn các thẻ từ. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu tiền? Vì sao? - Tương tự với các câu hỏi khác. * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta làm ntn? - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn? * Bài 4: - Chấm- Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Khi thực hiện với các phép tính với số đo có đơn vị kèm theo ta cần chú ý gì? - Ôn lại bài. - Hát - HS quan sát - Nhận biết các loại giấy bạc 100, 200, 500, 1000. - Hs trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng - Có tất cả 600 đồng. Vì: 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng= 600 đồng - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Ta tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn sau đó so sánh các số này với nhau. 500 đồng< 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. - Hs làm vở - Tự làm bài - 2 HS làm trên bảng - Chú ý ghi tên đơn vị vào KQ Toán ( Tăng) Luyện: Phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Chưa có nội dung) A- Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính và giải toán cho học sinh. - Giáo dục học sinh chăm học. B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1( 73): Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính cần chú ý gì? - Ta thực hiện theo thứ tự ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3( 73): - Treo bảng phụ - Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Muốn tìm hiệu ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 5: Vẽ hình theo mẫu 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài. - hát - Viết các hàng thẳng cột với nhau - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. - HS làm nháp- Nêu KQ - Đọc các dòng của BT - Tìm SBT, ST, hiệu - Hs nêu - Làm phiếu HT - 3 HS làm trên bảng - HS nêu - Tự tóm tắt và giải vào vở Bài giải Đàn chim có số con là: 183 - 121 = 62( con ) Đáp số: 62 con chim - HS tự nối các điểm để được hình theo mẫu trong phiếu HT Toán (tăng) Luyện: Nhận biết tiền Việt Nam (Chưa có nội dung) A- Mục tiêu: - Học sinh biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000. Biết làm tính cộng trừ với các đơn vị đồng. - Rèn kỹ năng nhận biết và làm tính với đơn vị tiền Việt Nam. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Các tờ giấy bạc loại 1000, 200, 500, 100. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000. - GV GT: Trong cuộc sống hàng ngày khi mua bán người ta cần sử dụng đến tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc loại 1000, 200, 500, 100. b) HĐ 2: Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Gv nêu câu hỏi - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gắn các thẻ từ. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu tiền? Vì sao? - Tương tự với các câu hỏi khác. * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta làm ntn? - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn? * Bài 4: - Chấm- Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Khi thực hiện với các phép tính với số đo có đơn vị kèm theo ta cần chú ý gì? - Ôn lại bài. - Hát - HS quan sát - Nhận biết các loại giấy bạc 100, 200, 500, 1000. - Hs trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng - Có tất cả 600 đồng. Vì: 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng= 600 đồng - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Ta tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn sau đó so sánh các số này với nhau. 500 đồng< 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. - Hs làm vở - Tự làm bài - 2 HS làm trên bảng - Chú ý ghi tên đơn vị vào KQ Tuần 32 Toán Tiết 156: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng. - Giáo dục học sinh chăm học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ - các tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Gv đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này. 3/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Gv treo bảng phụ - Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm ntn? - Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền? + Các phần khác làm tương tự. * Bài 2: - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Khi mua hàng , khi nào ta được trả lại tiền? - Muốn biết người bán rau trả lại An bao nhiêu tiền ta làm tính gì? + Các phần khác làm tương tự * Bài 4: - Bài toán yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ- Ôn lại bài - Hát - HS nêu - Nhận xét - 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đông. - Ta thực hiện phép cộng - Có 800 đồng. - Làm vở - 600 đồng - 200 đồng - Tìm số tiền mẹ phải trả Bài giải Số tiền mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800( đồng) Đáp số: 800 đồng. - Khi trả tiền thừa so với giá hàng - Làm tính trừ: 700 đồng - 600 đồng = 100 đồng - Điền số vào ô trống - HS tự làm- Nêu KQ( Điền số 1) Thứ ba, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 157: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. Nhận biết 1/5 và giải toán. - Rèn kỹ năng tính và so sánh số và giải toán. - Giáo dục học sinh tự giác học tập. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 500 đồng = 200 đồng +....đồng 900 đồng = 200 đồng + ... đồng - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: - NHận xét, cho điểm. * Bài 2: - Số liền sau số 389 là số nào? - Số liền sau số 390 là số nào? - Đọc dãy số trên?Nêu đặc điểm của dãy số đó? * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số? - Chữa bài, cho điểm. * Bài 4: - GV nêu câu hỏi. * Bài 5: - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách đọc và viết, so sánh số có 3 chữ số? - Ôn lại bài. - Htá - 2 HS làm - NHận xét. - HS tự làm bài - Nêu KQ - số 390.Điền số 390 vào hình tròn - số 391. Đền số 391 vào hình vuông. - HS đọc( Đây là 3 STN liên tiếp) - So sánh số - HS nêu - Làm phiếu HT- 2 em chữa bài - HS trả lời: + Hình a đã khoanh vào 1/5 số ô vuông. + Hình b đã khoanh vào 1/2 số ô vuông - HS đọc - Tự tóm tắt và giải vào vở Bài giải Giá tiền của một bút bi là: 700 + 300 = 1000( đồng) Đáp số: 1000 đồng. Thứ tư, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 158: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố cách cộng trừ và so sánh số có 3 chữ số. - Rèn kỹ năng tính và so sánh số. - Giáo dục học sinh tự giác học tập. B- Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1: - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Để xếp các số theo thứ tự đúng ta cần làm gì? - Đọc dãy số? * Bài 3: - Nêu cách đặt tính? - Nêu cách thực hiện tính theo thứ tự ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - NHận xét, cho điểm * Bài 5: - Tuyên dương HS hình xếp tốt. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính với số có 3 chữ số? - Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng - Phải so sánh các số với nhau. - HS làm phiếu HT a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599. - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Làm vở 635 970 896 + + - 241 29 133 876 999 763 - HS tự làm bài - HS nêu KQ - Hs tự xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 tam giác lớn( Như hình vẽ) Thứ năm, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 159: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Rèn kỹ năng cộng trừ và giải toán. - Giáo dục học sinh tự giác học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? - Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau? - Nhận xét, chữa bài 3/ Củng cố: * BT bổ trợ: Có một mảnh vải dài 1m. Đã cắt đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải? - Chấm bài, nhận xét * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm bài - Nêu KQ - Tìm x - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm vở 300 + x = 800 x - 600 = 100 x = 800 - 300 x = 100 + 600 x - 500 x = 700 - Các phần khác làm tương tự - HS trả lời và vẽ hình vào vở - Gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. - Gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép nhau - HS làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1m = 10 dm Mảnh vải còn lại là: 10 - 5 = 5( dm) Đáp số: 5 dm. Thứ sáu, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 160: kiểm tra ( Theo đề chung của tổ) Toán ( Tăng) Ôn đơn vị đo độ dài. Luyện tập tiền Việt Nam (chưa có nội dung) A- Mục tiêu: - Củng cố tên gọi, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Rèn kỹ năng đổi và làm tính với các số kèm theo đơn vị đo độ dài. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học? - Đơn vị nào lớn nhất? - Đơn vị nào nhỏ nhất? - Đọc tên các đơn vị đó( Đọc xuôi, Đọc ngựơc)? * Bài 2: Điền số? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: Tính - Khi thực hiện các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài ta cần chú ý gì? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: - BT yêu cầu gì?- BT hỏi gì? - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ- Ôn lại bài - Hát - HS nêu - Là km - Là mm - HS đọc - HS làm phiếu HT 700cm + 20cm < 750 cm 1km > 999m 500 m + 300 m = 800m - Ghi đơn vị đo vào KQ tính 421dm + 373dm = 794dm 431km - 411 km = 20km 534 mm + 245 mm = 779mm 769cm - 457cm = 312cm - HS làm phiếu HT Bài giải Quãng đường từ nhà đến trường dài là: 10 + 5 = 15( m) Đáp số: 15 m. Toán ( Tăng) Luyện: Đọc viết số. So sánh số có 3 chữ số. Giải toán (Chưa có nội dung) A- Mục tiêu: - Củng cố phân tích số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Củng cố cách cộng, trừ số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng phân tích số và kỹ năng tính. - Giáo dục học sinh tự giác học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Viết các số thành tổng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề?- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì? - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Nhận xét giờ - Ôn bài chuẩn bị KT - HS làm Nháp - 4 HS làm trên bảng 576 = 500 + 70 + 6 902 = 900 + 2 340 = 300 + 40 653 = 600 + 50 + 3 - HS nêu- Làm phiếu HT - 4 Hs làm trên bảng 548 732 592 - - - 312 201 222 236 531 370 635 970 896 + + - 241 29 133 876 999 763 - Làm vở Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 22 + 13 + + 55 = 90( cm) Đáp số: 90cm Tuần 33 Toán Tiết 161: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. A- Mục tiêu: - Ôn luyện về đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000. - Rèn kỹ năng đọc, viết và so sánh số. - Giáo dục học sinh tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * bài 1: - Tìm các số tròn chục, tròn trăm có trong bài? - Số nào là số có 3 chữ số giống nhau? * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? + Làm Tương tự với các phần còn lại. * Bài 3: - Những số ntn là những số tròn trăm? - NHận xét, cho điểm * Bài 4: - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: + Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau? Những chữ số đứng liền nhau trong dãy này cách nhau bao nhiêu đơn vị? + Ôn lại bài - Hát - HS tự làm- Nêu KQ - Đó là số 250 và 900 - là số 555 - Điền số còn thiếu vào ô trống - Điền số 382. Vì 380, 381, 382 - Là những số có 2 chữ số tận cùng là 0 ( Hàng đơn vị và hàng chục là 0) - HS tự làm bài- Nêu KQ - So sánh và điền dấu 534 = 500 + 34 909 = 902 + 7 - 2 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - 111, 222,....., 999. Mỗi chữ số đứng liền nhau cách nhau 111 đơn vị. Thứ ba, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 162: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000( Tiếp) A- Mục tiêu: - Ôn luyện về đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000. - Rèn kỹ năng đọc, viết và so sánh số. - Giáo dục học sinh tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Nhận xét, cho điểm * Bài 4: - Treo bảng phụ - 464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Muốn tìm số đứng sau ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố- Dặn dò: + Tìm số có 3 chữ số. Biết rằng lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì bằng 4? + Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm - Nêu KQ - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - 2 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS tự làm bài - Nêu KQ - Hơn kém nhau 2 đơn vị - 2 đơn vị - Lấy số đứng trước cộng thêm 2. - HS điền số: 248, 250,..... - HS tự làm các phần khác - Số đó là: 951, 840. Thứ tư, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 163: Ôn tập về phép cộng và phép trừ A- Mục tiêu: - Ôn luyện về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Giáo dục học sinh tự giác học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Có bao nhiêu HS gái? - Có bao nhiêu HS trai? - Làm thế nào để biết trường có tất cả bao nhiêu HS? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Bể thứ nhất chứa bao nhiêu lít nước? - Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất? - Làm thế nào để tính được số nước ở bể thứ hai? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ - Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm bài - Nêu KQ - HS nêu - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - Có 265 HS gái - Có 234 HS trai - Thực hiện phép cộng - Làm phiếu HT Bài giải Số học sinh trường đó có là: 265 + 234 = 499( học sinh) Đáp số: 499 học sinh - 865 lít - ít hơn bể thứ nhất là 200 lít - Thực hiện phép trừ - HS làm vở Bài giải Số lít nuớc ở bể thứ hai có là: 865 - 200 = 665( l) Đáp số: 665 lít. Thứ năm, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 164: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp) A- Mục tiêu: - Ôn luyện về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Giáo dục học sinh tự giác học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * bài 1: - NHận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đội 1 trồng được bao nhiêu cây? - Số cây đội 2 trồng ntn so với số cây đội 1 trồng? - Muốn tính số cây đội 2 ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xétgiờ - Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm- Nêu KQ - HS nêu - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài. - HS đọc - Tự làm phiếu HT Bài giải Em cao là: 165 - 33 = 132( cm) Đáp số: 132cm. - 530 cây - Đội 2 trồng nhièu hơn 140 cây. - Thực hiện phép cộng - HS làm vở Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 530 + 140 = 670( cây) Đáp số: 670 cây Thứ sáu, ngày tháng năm 2007 Toán Tiết 165: Ôn tập về phép nhân và phép chia A- Mục tiêu: - Củng cố cách tính nhân và chia trong các bảng nhân chia đã học. - Rèn kỹ năng tính và giải toán. - Giáo dục học sinh chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? - Mỗi hàng có bao nhiêu HS? - Làm thế nào tính được số HS cả lớp? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Hình nào được khoanh vào 1/3 số hình tròn? - Hình nào đã khoanh vào 1/4 số hình tròn? * Bài 5: - Nêu cách tìm số bị chia? - Nêu cách tìm thừa số? - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm - Nêu KQ - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ - 8 hàng - 3 học sinh - Thực hiện phép nhân 3 x 8 - HS làm vở Bài giải Số học sinh của lớp 2A là: 3 x 8 = 24( học sinh) Đáp số: 24 học sinh - Hình a. Vì có 12 hình tròn đã khoanh vào 4 hình tròn. - Hình b. Vì hình b có 12 hình tròn đã khoanh vào 3 hình tròn - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT - Chữa bài Toán( Tăng) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 A- Mục tiêu: - Ôn luyện về đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000. - Rèn kỹ năng tính và so sánh số. - Giáo dục học sinh tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. * bài 1: - Tìm các số tròn chục, tròn trăm có trong bài? - Số nào là số có 3 chữ số giống nhau? * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? + Làm Tương tự với các phần còn lại. * Bài 3: - Những số ntn là những số tròn trăm? - NHận xét, cho điểm * Bài 4: - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: + Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau? Những chữ số đứng liền nhau trong dãy này cách nhau bao nhiêu đơn vị? + Ôn lại bài - Hát - HS tự làm- Nêu KQ - Đó là số 250 và 900 - là số 555 - Điền số còn thiếu vào ô trống - Điền số 382. Vì 380, 381, 382 - Là những số có 2 chữ số tận cùng là 0 ( Hàng đơn vị và hàng chục là 0)

File đính kèm:

  • docTOAN 31-34.Doc