Giáo án Toán khối 2 tuần 5

Toán

Tiết 21: 38 + 25

A- Mục tiêu:

- HS biết cách thực hiện phép cộnh dạng 38 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết)

- Củng cố phép cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5

- GD HS ham học toán

B- Đồ dùng:

- 6 thẻ chục và 13 que tính rời

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05 Toán Tiết 21: 38 + 25 A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép cộnh dạng 38 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố phép cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5 - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - 6 thẻ chục và 13 que tính rời C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng 8 cộng với một số? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 - GV nêu bài toán dẫn tới phép tính : 38 + 25 - GV HD đặt tính theo cột dọc. b- HĐ 2: Thực hành * Lưu ý: Phân biệt phép cộng có nhớ và phép cộng không nhớ. - GV treo bảng phụ Số hạng 8 28 38 18 Số hạng 7 16 41 34 Tổng 15 44 79 52 - GV vẽ hình - Lưu ý: Độ dài đoạn AC = độ dài đoạn AB + AC 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện 38 + 25 = 38 + 27 = * Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - 3 - 5 HS đọc - Nhận xét - HS nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 38 + 25 = 63 - HS nêu lại cách tính 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6 * Bài 1: - HS làm bảng con - Chữa bài Kết quả: 48 + 25 = 73 58 + 36 = 94 68 + 4 = 72 68 + 12 = 80 * Bài 2: - HS làm miệng - Nhận xét * Bài 3: - HS quan sát hình vẽ và viết bài giải vào vở. * Bài 4: - HS làm miệng và giải thích. 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 Toán Tiết 22: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ; 28 + 5; 38 + 25( cộng có nhớ qua 10) - Củng cố giải toán có lời văn - - GD HS yêu thích môn học B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài 4 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng 8 cộng với một số? 3/ Bài mới: GV giới thiệu nội dung luyện tập, ghi tên bài lên bảng. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV nêu đề bài: Đặt tính và tính 38 + 15 68 + 13 48 + 24 78 + 9 - GV tóm tắt : Gói kẹo chanh: 28 cái Gói kẹo dừa: 26 cái Cả hai gói:..............cái? - Chấm bài- Nhận xét - Chữa bài - GV treo bảng phụ - HD cách làm 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Rồng rắn lên mây HS ôn lại bảng cộng 8; cộng 9. * Dặn dò: Ôn lại bài. - 2- 5 HS đọc - Nhận xét * Bài 1: - HS nhẩm miệng - Nhận xét * Bài 2: Làm phiếu HT - Vài HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 3: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Giải bài vào vở - Một em chữa bài Bài giải Cả 2 gói có số kẹo là: 28 + 26 = 54 ( cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo. * Bài 4: - HS nêu kết quả tính - Nhận xét * Bài 5: - HS thực hiện vào SGK 28 + 4 = ? C. 32 Toán Tiết 23: hình chữ nhật- hình tứ giác A- Mục tiêu: - HS nhận dạng được hình chữ nhật và hình tứ giác. - Bước đầu vẽ được hình chữ nhật và hình tứ giác. - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật và hình tứ giác. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đồ dùng HT 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật - Cho HS quan sát một số HCN và đọc tên HCN b- HĐ 2: Giới thiệu hình tứ giác ( Tương tự hình chữ nhật) * Liên hệ: Tìm trong thực tế 1 số đồ vật có dạng HCN và Hình tứ giác? c- HĐ 3: Thực hành Yêu cầu HS đọc tên hình a Yêu cầu HS đọc tên hình b GV treo bảng phụ có các hình như bài tập 2, gọi HS lên chỉ các hình tứ giác tìm được. 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Ai nhanh hơn - GV đưa 1 số hình * Dặn dò: Ôn lại bài. - hát 1 em đọc bảng cộng 8 1 em đọc thuộc bảng cộng 9 - HS quan sát và đọc tên HCN - HS tự ghi tên và đọc tên HCN thứ ba. - HS tự tìm: Cái ê- ke, cánh buồm... màn hình phẳng ti- vi, quyển sách, mặt bảng .... * Bài 1: - HS vẽ vào vở hoặc SGK Hình chữ nhật ABDE Hình tứ giác MNPQ * Bài 2: Làm miệng - HS quan sát và đếm các hình a; c là 1 hình tứ giác b; là 2 hình tứ giác * Bài 3: - HS thực hiện vào SGK -2 em chữa bài trên bảng Đoạn thẳng 1 nối BC Đoạn thẳng 2 nối MN - HS thi nhận dạng HCN và hình tứ giác ( giải thích cách nhận dạng) Toán Tiết 24: Bài toán về nhiều hơn A- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm "nhiều hơn" ; biết cách giải và trình bày bài toán về " nhiều hơn" ( dạng đơn giản) - Rèn KN giải toán về nhiều hơn - GD HS chăm học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Hình các quả cam C- Các hoạt đông dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc tên các hình tứ giác và HCN ( SGK tr 23)? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn - Gài 5 quả cam( hàng trên) - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả. - GV gài tiếp 2 quả( vào bên phải hàng dưới) ? Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? b- HĐ 2: Thực hành Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? GV nhận xét bài làm của HS GV hướng dẫn Bảo và Nam ai nhiều bi hơn? Tìm số bi của Bảo như thế nào? ( 10 + 5 = 15) * Lưu ý: Các từ" cao hơn; nặng hơn; dài hơn;" được hiểu như là " nhiều hơn". 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Muốn tìm số lớn hơn ta làm thế nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS đọc. - Nhận xét - HS nêu lại bài toán - Nêu phép tính và câu trả lời 5 + 2 = 7 ( quả cam) - Nhận xét * Bài 1:- Làm phiếu HT - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài - Chữa bài Bình có số bông hoa là: 4 + 2 = 6( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa * Bài 2: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Làm vào vở- Chữa bài * Bài 3: Làm vở BT Bài giải Đào cao số cm là: 95 + 3 = 98( cm) Đáp số: 98 cm. Toán Tiết 25: luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn - Rèn KN giải toán có lời văn - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - 1 cốc; 1 chiếc hộp; 8 bút chì C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: - GVdùng vật mẫu để mô tả bài toán. GV đưa ra một cốc có 6 bút chì Đưa ra cho HS quan sát một hộp có 8 bút chì Nêu câu hỏi để HS hình dung bài toán. 6 + 2 = 8 ( bút chì) An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh? GV chữa bài giải Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14( bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. - GV chấm bài - Nhận xét 4/ Các hoạt động nối tiếp : * Củng cố: - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1: Làm phiếu HT - Đọc đề - Tóm tắt bằng sơ đồ - 1 HS chữa bài - Lớp làm vào phiếu HT - Chữa bài * Bài 2: Làm miệng - HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán 1 em chữa bài trên bảng, lớp làm vào nháp. HS chữa bài đúng vào vở * Bài 3: Làm vở - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Bài giải Số người ở đội 2 là: 15 + 2 = 17( người) Đáp số: 17 người 2 -3 HS nêu. Toán ( Tăng) Luyện : 38 + 25. Giải toán có lời văn A- Mục tiêu: - Củng cố cách cộng dạng 38 + 25( cộng có nhớ qua 10). Luyện kĩ năng giải toán có lời văn dạng bài toán về nhiều hơn. - Rèn KN tính nhanh chính xác - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài 2( Vở BTT) - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Luyện : 38 + 25: - Treo bảng phụ Số hạng 8 18 48 58 Số hạng 5 26 24 3 Tổng 13 44 72 61 - HD HS làm bài - Chấm bài- Nhận xét - GV HD: So sánh số hạng thứ hai; Tổng nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì tổng đó lớn hơn và ngược lại. b) Luyện giải bài toáncó lời văn: Bài toán yêu cầu tìm gì? Bài toán đã cho biết gì? Nêu cách làm? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Nhẩm nhanh 8 + 5 = 28 + 2 + 7 = 8 + 2 + 3 = 8 + 5 28 + 9 = 28 + 2 + 7 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1( Tr 23 VBT): - Hs làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 2: - HS thực hiện vào vở - Đổi vở - Chữa bài * Bài 3: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt- Làm bài vào vở- Chữa bài Bài giải Đoạn đường từ A đến C dài là: 18 + 25 = 43( dm ) Đáp số: 43 dm. * Bài 4: - HS làm vở BT - đổi vở - Chữa bài * Bài tập 3( trang24 ) HS đọc đề bài theo tóm tắt Làm bài vào vở BTT, chữa bài Bài giải Cả 2 tấm vải dài số dm là: 48 + 35 = 83 ( dm) Đáp số: 83 dm Toán ( Tăng) Luyện bài toán về nhiều hơn A- Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn - Rèn KN giải toán - Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán B- Đồ dùng: - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn tìm số lớn ta làm ntn? 3/ Bài mới: GV treo bảng phụ Hoà có : ....bút chì màu Lan nhiều hơn Hoà: ......bút chì màu Lan có : .....bút chì màu * Lưu ý:" Cao hơn" có thể hiểu là" Nhiều hơn". Gọi HS đọc đề bài Đoạn thẳng nào dài hơn? ( Đoạn thẳng CD) Tìm độ dài đoạn thẳng CD là tìm số gì? (Tìm số lớn) Cách tìm số lớn? (Lấy số bé cộng phần hơn) 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: Muốn tìm số lớn ta làm thế nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS nêu - Nhận xét *Bài 1( tr 26):- Đọc đề 1 HS điền vào bảng phụ: Tóm tắt - Làm bài vào vở bài tập Bài giải Lan có số bút chì màu là: 6 + 2 = 8 ( bút chì màu) Đáp số: 8 bút chì màu. * Bài 3: - đọc đề - Tóm tắt- Vẽ sơ đồ - Làm bài vào phiếu HT Bài giải Hồng cao là: 95 + 4 = 99( cm ) Đáp số: 99 cm * Bài 4( tr 27) - Đọc đề - Tóm tắt bằng sơ đồ - Làm bài vào vở Bài giải Độ dài đoạn thẳng CD là: 8 + 3= 11( cm) Đáp số: 11 cm HS nêu cách tìm số lớn Số lớn = Số bé + phần hơn.

File đính kèm:

  • docTOAN 5.doc