Giáo án Toán khối 2 tuần 7

Toán

Tiết 31: Luyện tập

A- Mục tiêu:

- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.

- Rèn KN giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

- GD HS tự giác học tập

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ chép bài 1

- SGK, vở.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07 Toán Tiết 31: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Rèn KN giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài 1 - SGK, vở. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: - GV treo bảng phụ ghi hình vẽ -Trong hình tròn có mấy ngôi sao? Trong hình vuông có mấy ngôi sao? So sánh số ngôi sao trong hình vuông và hình tròn? Số ngôi sao phải vẽ thêm? - Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về ít hơn) - Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về nhiều hơn) Bài 4 thuộc dạng toán gì? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?nêu cách tìm? - Chấm bài- Chữa bài Chốt bài giải đúng 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nêu cách giải bài toán nhiều hơn, ít hơn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1:- HS đọc yêu cầu và trả lời Có 5 ngôi sao Có 7 ngôi sao Hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao. Cần phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa * Bài 2:đọc đề,Tóm tắt. Làm vào vở - Đổi vở - Chữa bài Em có số tuổi là: 16 - 5 = 11 ( tuổi) Đáp số: 11 tuổi. * Bài 3: Làm phiếu HT - 1 HS chữa bài Anh có số tuổi là: 11 + 5 = 16 ( tuổi) Đáp số: 16 tuổi. * Bài 4: - HS quan sát tranh - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 ( tầng) Đáp số 12 tầng Muốn tìm số lớn ta lấy số bé cộng phần hơn. Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ phần hơn. Toán Tiết 32: ki - lô - gam A- Mục tiêu: - HS có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn - Làm quen với cân, quả cân, và cách cân. - Nhận biết về đơn vị kg. Biết cách đọc ,viết, tên gọi kí hiệu của ki lô gam - Thực hành cân một số đồ vật quen thuộc - Biết làm tính cộng , trừ với các số kèm theo đơn vị kg B- Đồ dùng: - Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg - Túi đường 1 kg, 1 quyển sách toán 2, 1 quyển vở toán 2 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - Dùng 2 tay để so sánh quyển sách toán và quyển vở toán , quyển nào nhẹ hơn? b- HĐ 2: Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật - Cho HS quan sát và giới thiệu cân đĩa - Vật nào nặng hơn? c- HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân 1 kg. - Ki lô gam viết tắt là: Kg - Giới thiệu quả cân 1kg, 2 kg d- HĐ 4: Thực hành - Cộng , trừ các số đo khối lượng ta làm ntn? GV chữa bài Cả hai bao gạo cân nặng số kg là: 25 + 10 = 35 ( kg) Đáp số 35 kg. - GV chấm bài- Nhận xét 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Tập ước lượng đồ vật * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS thực hành so sánh và rút ra kết luận: Quyển sách toán nặng hơn vở toán - HS thực hành cân gói đường và quyển sách toán 2. NêuKL: Kim chỉ lệch sang bên gói đường. Vậy gói đường nặng hơn quyển sách. - HS đọc - HS xem, cầm quả cân * Bài 1: - HS đọc: 5 kg; ba ki- lô - gam. - Nhận xét * Bài 2: - HS làm bảng con 6 kg + 20 kg = 26 kg 47 kg + 12 kg = 59 kg 10 kg - 5 kg = 5 kg 24 kg - 13 kg = 11 kg. * Bài 3: - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở HS tập ước lượng gói bánh, đường, túi gạo, chiếc cặp đựng sách vở... Toán Tiết 33: Luyện tập A- Mục tiêu: - HS làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ. - Rèn KN làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg - GD HS chăm học, vận dụng kiến thức vào thực tế. B- Đồ dùng: - 1 cân đồng hồ, cân bàn - Túi gạo, túi đường, sách ,vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - So sánh 1 quyển sách toán và 1 quyển vở toán , vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? 3/ Bài mới: GV giới thiệu cân đồng hồ và cách cân GV đọc phép tínhcho HS làm bài vào bảng con, sau đó chữa. HD học sinh tóm tắt rồi giải Có 26 kg nếp và tẻ Trong đó có 16 kg gạo tẻ Gạo nếp: ........kg ? Bài 5 thuộc dạng toán gì? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:Trong thực tế người ta gọi kg là gì? * Dặn dò: - Về nhà tập cân các vật. - Hát - HS nêu * Bài 1: Túi cam cân nặng 1 kg. Bạn Hoa cân nặng 25 kg. HS cân đọc số tương ứng tìm ra cân nặng của mình và của vật * Bài 2: - HS quan sát SGK và nêu câu trả lời: b, c, g: Đúng a, d, e: Sai * Bài 3 3 kg + 6 kg - 4 kg = 5 kg 15 kg - 10 kg + 7 kg = 12 kg * Bài 4 HS Làm bài vào vở Mẹ mua về số kg gạo nếp là: 26 - 16 = 10 ( kg ) Đáp số: 10 kg * Bài 5 HS làm bài vào vở, một em chữa Con ngỗng cân nặng số kg là 2 + 3 = 5 ( kg ) Đáp số 5 kg. Gọi là cân. Ví dụ: cho tôi mua 5 cân gạo( 5 kg ) Thực hịên Toán Tiết 34: 6 cộng với một số: 6 + 5 A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 6 + 5( lập và học thuộc các công thức 6 cộng với một số) - Rèn KN làm tính nhẩm - GD HS ý thức say mê học tập B- Đồ dùng: - 20 que tính C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng : 6 + 5 - Nêu bài toán - HD cách đặt tính viết : 6 + 5 11 b- HĐ 2: Thực hành 6 + 6 = 12 8 + 6 = 14 6 + 0 = 6 6 + 8 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 Có mấy điểm ở trong hình tròn ? Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ? Có tất cả bao nhiêu điểm ? Điền dấu ( > < = ) 7 + 6 .... 6 + 7 6 + 9 - 5 ... 11 8 + 8 .... 7 + 8 8 + 6 - 10 ... 3 - Chấm bài 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Rồng rắn lên mây * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép tính 6 + 5 - HS tự tìm kết quả: 6 + 6 = 6 + 8 = 6 + 7 = 6 + 9 = - Đồng thanh thuộc bảng cộng 6 * Bài 1: - HS nêu kết quả * Bài 2: - Làm bảng con * Bài 3: - Làm bảng con * Bài 4: - HS nêu miệng 6 điểm trong hình tròn 9 điểm ngoài hình tròn Có tất cả 15 điểm * Bài 5: - Làm vở - Chữa bài - Nhận xét HS chơi trong nội dung bảng cộng 6, 7, 8, 9. Toán Tiết 35 : 26 + 5 A- Mục tiêu: - Hs biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 ( cộng có nhớ ) - Củng cố về giải toán" Nhiều hơn" và cách đo đoạn thẳng - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - 3 thẻ chục và 11 que tính rời C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng cộng 6? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng: 26 + 5 - Nêu bài toán: Hàng trên có 26 que tính. Hàng dưới có 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Ghi: 26 + 5 = 31 b- HĐ 2: Thực hành GV đọc: 16 + 4 46 + 7 36 + 6 56 + 8 Ô trống thứ nhất là kết quả của phép tính nào ? ( 10 + 6 ) Nêu cách làm các ô trống tiếp theo. - Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về nhiều hơn ) - Chấm bài 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Ai đúng? Ai sai? 36 + 5 = 86 36 + 5 = 31 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Chơi trò " Rồng rắn lên mây" - Nêu lại bài toán - Nêu phép tính - Thao tác trên qư tính để tìm ra kết quả - Thực hiện phép tính vào bảng con theo cột dọc : 26 + 5 31 *Bài 1: - Làm bảng con - Chữa bài * Bài 2: - Làm vở BTT - Đổi vở chữa bài * Bài 3: - Đọc đề, tóm tắt, làm vào vở - Chữa bài Bài giải Tháng này tổ em được số điểm mười là 16 + 5 = 21 ( điểm ) Đáp số: 21 điểm mười * Bài 4:- HS thực hành đo trên SGK AC = AB + BC AB = 7 cm BC = 5 cm AC = 12 cm. Toán ( Tăng) Luyện: Thực hành đo khối lượng với đơn vị đo ki- lô - gam A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hành dùng cân để đo khói lượng một số vật cụ thể - Rèn KN cân, đọc, viết số đo khối lượng - GD HS ham học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Cân đĩa, một số vật thật - Vở bài tập toán C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: GV nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu, ghi bài HD luyện tập Hai ki lô gam: 2 kg Một ki lô gam: 1 kg Ba ki lô gam : 3 kg HD học sinh tính theo mẫu Lưu ý ghi đơn vị đo kg 16 kg + 10 kg = 26 kg 30 kg - 20 kg = 10 kg Bài toán thuộc dạng nào? ( Tìm tổng) - Chấm bài - Nhận xét HD học sinh thực hành trên các bài toán cân( Bài 4 trang 32, bài 1,2 trang 33) Vì sao em biết quả dưa nặng 4 kg? Vì sao em biết các kết quả đó? 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Đơn vị ki lô gam dùng để làm gì? * Dặn dò: - Thực hành cân các vật hàng ngày - Ôn lại bài - Hát 1 em chữa bài 3( 32) Lớp nhận xét. * Bài 1( vở BTT) - HS làm vở - Đổi vở - Chữa bài * Bài 2: - HS làm phiếu HT - Chữa bài - Nhận xét * Bài 3: - Đọc đề, tóm tắt, làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng Bài giải Cả hai bao cân nặng số ki lô gam là: 50 + 30 = 80 ( kg ) Đáp số: 80 kg gạo. Bài 4( 32) Quả dưa cân nặng 4 kg. Vì trên bàn cân có 2 quả cân 2kg Bài 1 ( 33) Đường cân nặng 3 kg. Cam cân nặng 1 kg. Quả bí cân nặng 4 kg. Kim trên cân đồng hồ chỉ 3kg, 1 kg, 4kg Bài 2 ( 33) a, d, e, Sai b, c, g, Đúng. Đo khối lượng Thực hiện. Toán( tăng) Luyện: 6 cộng với một số . 26 + 5 A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 6 + 5( lập và học thuộc các công thức 6 cộng với một số). Biết vận dụng bảng cộng 6 để làm toán dạng 26 + 5. - Rèn KN làm tính nhẩm - GD HS ý thức say mê học tập B- Đồ dùng: - 20 que tính C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Ôn phép cộng : 6 + 5 - Nêu bài toán - HD cách đặt tính viết : 6 + 5 11 b- HĐ 2: Thực hành 6 + 6 = 12 6 + 3 = 9 6 + 1 = 7 6 + 4 = 10 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 6 + 2 = 8 6 + 8 = 14 Có mấy điểm ở trong hình tròn ? Có mấy điểm ở trong hình vuông ? Có tất cả bao nhiêu điểm ? - Chấm bài Nêu cách tìm số đúng điền vào các vòng tròn và bông hoa. 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Rồng rắn lên mây * Dặn dò: Ôn lại bài, học thuộc bảng 6. - Hát - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép tính 6 + 5 - HS tự tìm kết quả: 6 + 6 = 6 + 8 = 6 + 7 = 6 + 9 = - Đồng thanh thuộc bảng cộng 6 * Bài 1: - HS nêu kết quả * Bài 2: - Làm bảng con * Bài 3:Điền số - Làm bảng con * Bài 4:- HS nêu miệng 6 điểm trong hình tròn 9 điểm trong hình vuông. Có tất cả 15 điểm * Bài 3( 37) - Làm vở. Chữa bài Bài giải Con lợn nặng số ki lô gam là: 16 + 8 = 24 (kg) Đáp số 24 kg. Bài 2(37) cộng 16 với 5 được vòng tròn 2( 21). cộng 21 với 5 được vòng tròn 3( 26). cộng 26 với 5 được vòng tròn 4( 31). cộng 31 với 5 được số cần điền trong bông hoa. HS chơi trong nội dung bảng cộng 6, 7, 8, 9.

File đính kèm:

  • docTOAN 7.doc