Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 23: Luyện tập

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3) Bài về toán nhiều hơn ít hơn

Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính.

- Nam : 8 quyển vở

- Hà hơn Nam : 2 quyển vở

- Hà : quyển vở?

- Thầy nhận xét

3. Bài mới

Giới thiệu: (1)

- Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.

Phát triển các hoạt động (26)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

 Mục tiêu: Giải toán về nhiều hơn.

 Phương pháp: Thảo luận, luyện tập

* ĐDDH: Bảng phụ.

Bài 1:

- Tóm tắt

- Cốc : 6 bút

- Hộp nhiều hơn: 2 bút

- Hộp : . bút?

- Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn?

- Thầy nhận xét

Bài 2:

- Đọc yêu cầu bài 2.

- Viết nháp.

- Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn?

- Thầy nhận xét

Bài 3:

- Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn?

 Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng

 Mục tiêu: Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng.

 Phương pháp: Trực quan, luyện tập.

* ĐDDH: Thước, que tính.

Bài 4a:

- Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm?

Bài 4b:

- Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì?

- Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?

- Làm cách nào để tìm đoạn CD?

- Thầy cho HS tính và vẽ

- Thầy nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò (4)

- Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt

- Lan : 9 tuổi

- Mẹ hơn Lan : 20 tuổi

- Mẹ : tuổi?

- Thầy nhận xét

- Xem lại bài

- Chuẩn bị: 7 cộng với 1số.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Tiết 23: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải) Kỹ năng: Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, que tính. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. Nam : 8 quyển vở Hà hơn Nam : 2 quyển vở Hà :quyển vở? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Giải toán về nhiều hơn. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Tóm tắt Cốc : 6 bút Hộp nhiều hơn: 2 bút Hộp :. bút? Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Thầy nhận xét Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Viết nháp. Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? Thầy nhận xét Bài 3: Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn? v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng Ÿ Mục tiêu: Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng. Ÿ Phương pháp: Trực quan, luyện tập. * ĐDDH: Thước, que tính. Bài 4a: Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm? Bài 4b: Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? Làm cách nào để tìm đoạn CD? Thầy cho HS tính và vẽ Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt Lan : 9 tuổi Mẹ hơn Lan : 20 tuổi Mẹ :tuổi? Thầy nhận xét Xem lại bài Chuẩn bị: 7 cộng với 1số. - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luật trình bày. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì - Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút? - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2 - 6 + 2 = 8 (bút) - HS làm bài sửa bài. - HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) - Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? - HS làm bài sửa bài - HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán: - Lấy số người đội 1 có cộng số người đội 2 nhiều hơn 15 + 2 = 17 (người) - HS trình bày tóm tắt cách thực hành. - Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que. - Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn. - HS làm bài. à Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài. - 2 đội thi đua giải nhanh. Số tuổi của mẹ là: 20 + 9 = 29 ( tuổi ) Đáp số: 29 tuổi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tiet_23_luyen_tap.doc