I. Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu giờ trên mặt đồng hồ
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Củng cố biểu tượng về thời gian.
* Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Cho học sinh quan sát từng tranh và TLCH
- Nhận xét
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .
- Gọi 2 cặp trả lời.
- Nhận xét
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn quan sát từng cặp tranh
- Gọi HS nêu kết quả.
- 2 học sinh nêu
- HS nêu miệng theo cặp đôi.
- NX sửa
- HS thảo luận, đại diện nêu kết quả.
+ A = I; B = H; C = K; D = M;
E = N; G = L
- 1 HS
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu miệng
a/ 6 giờ b/ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ
c/ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8949 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 tuần 25 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN TOÁN TUẦN 25
Từ ngày: 22/2 đến 26/2/2010
THỨ
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
121
Thực hành xem đồng hồ (tt)
3
122
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
4
123
Luyện tập
5
124
Luyện tập
6
125
Tiền Việt Nam
THỨ 2. NS: 20.2.2010
ND: 22.2.2010 Tiết 121
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu giờ trên mặt đồng hồ
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Củng cố biểu tượng về thời gian.
* Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Cho học sinh quan sát từng tranh và TLCH
- Nhận xét
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .
- Gọi 2 cặp trả lời.
- Nhận xét
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn quan sát từng cặp tranh
- Gọi HS nêu kết quả.
- 2 học sinh nêu
- HS nêu miệng theo cặp đôi.
- NX sửa
- HS thảo luận, đại diện nêu kết quả.
+ A = I; B = H; C = K; D = M;
E = N; G = L
- 1 HS
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu miệng
a/ 6 giờ b/ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ
c/ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút
3. Củng cố, dặn dò
- GV chốt bài, giáo dục
- Chuẩn bị bài:“Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”
THỨ 3. NS: 20.2.2010
ND: 23.2.2010 Tiết 122
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, 16 hình tam giác
- HS: SGK, 8hình tam giác
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc số giờ trên đồng hồ BT2
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Hướng dẫn giải bài toán đơn
* Bài toán 1 : Gọi 1HS đọc đề
- GV hướng dẫn giải
- Nhận xét
* Bài toán 2 : Gọi 1HS đọc đề
- Hướng dẫn tóm tắt
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải
- Nhận xét
* Lưu ý học sinh khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta giải theo 2 bước :
- Bước 1 : Tìm giá trị một phần ( chia)
- Bước 2 :Tìm giá trị nhiều phần (nhân)
3. HDHS làm bài tập
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn tóm tắt
- Cho HS giải vào nháp, sửa bảng.
- Nhận xét
* Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn tóm tắt
- Gọi HS nêu miệng lời giải
-Yêu cầu HS làm vở, GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp làm nháp
- NX sửa
Giải
Số l mật ong một can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít mật ong
- HS theo dõi
- Lớp làm nháp
Giải
Số l mật ong một can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
ĐS : 10 lít
-1 HS
- HS theo dõi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS làm bảng lớp
Giải
Số viên thuốc 1 vỉ là:
24 : 4 = 7 (kg)
Số viên thuốc 3 vỉ là:
7 x 3 = 21 (kg)
ĐS: 21 kg
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
Giải
Số kg gạo 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo 5 bao là:
5 x 4 = 20 (kg)
ĐS: 20 kg
IV. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “ Luyện tập”
- NX tiết học
THỨ 4. NS: 21.2.2010
ND: 24.2.2010 Tiết 123
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bài tập
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở VBT
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Ôn bài toán rút về đơn vị
* Bài 2 : Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước.
-Yêu cầu HS làm nháp, sửa bảng.
- Nhận xét.
* Bài 3 :
- Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán
- Cho HS giải vào nháp, sửa bảng.
- Nhận xét.
* Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc bài 4
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cho HS giải vào vở , GV thu vở chấm điểm..
- Nhận xét.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm
Giải
Số quyển vở 1 thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 ( quyển)
Đ S: 1525 quyển
- 2 HS
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm
Giải
Số viên gạch 1 xe chở là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 8 xe chở là:
2130 x 8 = 17040 (viên gạch)
ĐS: 17140 viên gạch
- 2 HS
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS giải bảng
Giải
Chiều rộng mảnh đất là:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
ĐS: 84 m
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 học sinh thi đua 2032 : 4.
-Về nhà làm bài 1
- Chuẩn bị bài: “ Luyện tập”
THỨ 5. NS: 21.2.2010
ND: 25.2.2010 Tiết 124
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-Viết và tính được giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK
- HS : vở, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập 1.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Ôn bài toán rút về đơn vị
* Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc
- Cho HS giải vào nháp, sửa bảng.
- Nhận xét.
* Bài 2 : Gọi 1 HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước.
- Cho HS giải vào vở, GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét.
* Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm vào SGK . sửa bảng.
- Nhận xét.
* Bài 4a,b :
- Cho HS làm bảng con
- NX sửa
- 1 học sinh lên bảng
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS làm bảng lớp
Giải
Số tiền mua 1 quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
ĐS: 2700 đồng
-1 HS làm bảng lớp.
- HS làm bài cá nhân
- Tương tự bài 1
- 4 HS lên bảng làm
TG đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Q Đ đi
4km
8km
16km
12km
20km
- HS làm bảng con, bảng lớp
- Củng cố tính giá trị biểu thức
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 học sinh thi đua : 49 x 4 : 7.
- Chuẩn bị bài: “ Tiền Việt Nam”
- NX tiết học
THỨ 6. NS: 21.2.2010
ND: 26.2.2010 Tiết 124
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Các tờ giấy bạc
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính giá trị biểu thức :234 : 6 x 3
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi tựa
2. HDHS biết tiền VN
- Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng
- Cho HS quan sát các tờ giấy bạc, yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm, màu sắc
- Nhận xét, chốt ý
3. HDHS làm bài tập
* Bài 1a, b :Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi HS nêu số tiền trong mỗi chú lợn
- Gọi 2 cặp nêu trước lớp.
* Bài 2 a, b, c: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập.
- Nhận xét.
* Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH
- Gọi 3 HS nêu .
- 2 HS làm bảng lớp
- HS quan sát, nhận xét
- 1 HS đọc
- HS nêu theo cặp đôi.
- HS nêu miệng
- HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày
- 1 HS
- HS nêu cá nhân .
a/ Bong bóng: 1000 đồng
Lọ hoa: 8000 đồng
b/ 2500 đồng
c/ 4700 đồng
IV. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.