Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Nguyễn Vũ Duyên

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.

2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1; bút dạ.

 - Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2.

III. Các hoạt động lên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Nguyễn Vũ Duyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trịnh Mạnh I. Mục tiêu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét. - Từ ngữ: Tranh luận, phân giải. - ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (người lao động là quý nhất). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Hùng nói: “Theo tớ vàng bạc!” . III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: HS đọc bài Trước cổng trời. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. ? Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời? ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? ? Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên bao quát, nhận xét. ? ý nghĩa bài? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nội dung bài - Về đọc lại bài. - HS đọc bài - 3 học sinh đọc nối tiếp; rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Hùng: Lúa gạo. - Quý: vàng. - Nam: thì giờ. - Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. - Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua gạo, vàng bạc. - Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. - Còn nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ. Ví dụ: Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng đến được 1 kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất. - 5 học sinh đọc lại bài theo cách phân vai. - Học sinh luyện đọc diễn cảm phân vai. - Học sinh thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - Học sinh nêu ý nghĩa bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài.: Bài 1: ? Học sinh tự làm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Học sinh làm, chữa bảng. 35 m 23 cm = 35,23 m 51 dm 3 cm = 51,3 dm Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên bao quát, chữa bài. 14 m 7 cm = 14,07 m * Học sinh đọc bài – trình bày. 315 cm = m 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = m = 3,15 m. 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34 dm = 3,4 m * Học sinh làm, trình bày. 3 km 245 m = 3,24 km 5 km 34 m = 5,034 km 307 m = 0,307 km Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên bao quát, chữa bài. Bài 4: ? Học sinh thảo luận cặp. - Giáo viên nhận xét, biểu dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Nội dung bài - Liên hệ, nhận xét. - Về đọc lại bài. 14 m 7 cm = 14,07 m * Học sinh đọc bài – trình bày. 315 cm = m 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = m = 3,15 m. 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34 dm = 3,4 m * Học sinh làm, trình bày. 3 km 245 m = 3,24 km 5 km 34 m = 5,034 km 307 m = 0,307 km * Học sinh thảo luận, trình bày. 12,44 m = 12 m 44 cm 3,45 km = 3450 m 7,4 dm = 7 dm 4 cm 34,3 km = 34300 m. Chính tả (Nhớ- viết) Tiếng đàn ba-la -lai-ca trên sông đà I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nhớ lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông Đà. - Trình bày lại đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng chứa vần uyên, uyết. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết: ? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các khổ như thế nào? 3.3. Hoạt động 2: Bài tập. 3.3.1. Bài 2: - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đọc yêu cầu bài 2. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. N1,3: la- na lẻ- nẻ Lo - no ở - nở la hét – nết na ... lẻ noi- nứt nẻ . Lo lắng- ăn no đất lở- bột nở .. N2,4: man- mang vần - dầng buôn - buông vươn – vương lan man -mang vác ... vần thơ- vầng trăng . buôn màn- buông mang vươn lên- vương vấn .. 4’ 3.3.2. Bài 3: Làm vở. - Chấm vở (10 vở) - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu bài 3. a) long lanh, la liệt, la lá b) lang thang, làng nhàng Chiều: Toán (+) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Học sinh ôn tập về cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài thành cách viết là số thập phân. II. Các hoạt động dạy học : ÔN TậP. Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ ? Nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ ? Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trên. Học sinh nêu mối qun hệ giáo viên ghi bảng. 2. LUYệN TậP. - Học sinh làm các bài tập sau : + Bài 3 trang 29 VBT. + Bài 2 trang 30 VBT. + Bài 1 trang 35 VBT. + Bài 4 trang 35 VBT. - Giáo viên cho học sinh làm lần lượt từng bài, chấm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò. Chuẩn bị ôn tập thi giữa học kì I Nhận xét chung. - HS l#n b#ng 1 km = 1000 m 1 m = km = 0,001 km 1 km = 10 hm 1mm = cm = 0,1 cm 1m=10dm=dam 1 dm = m = 0,1 m Thể dục + ễN HAI ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC. TRề CHƠI TỰ CHỌN I. Mục tiờu. - ễn 3 động tỏc vươn thở và tay, chõn của bài thể dục phỏt triển chung. Yờu cầu thực hiện tương đúi đỳng động tỏc - trũ chơi ai nhanh hơn khộo hơn. Yờu cầu chơi đỳng luật, nhiệt tỡnh chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sõn thể dục - Thầy: giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, đồng hồ thể thao, cũi . - Trũ: sõn bói, trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương phỏp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương phỏp tổ chức Mở đầu 6 phỳt 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yờu cầu bài học 2phỳt ******** ******** 3. khởi động: 3 phỳt đội hỡnh nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vũng trũn, thực hiện cỏc động tỏc xoay khớp cổ tay, cổ chõn, hụng, vai , gối, - thực hiện bài thể dục phỏt triển chung . 2x8 nhịp đội hỡnh khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cỏn sự Cơ bản 18-20 phỳt 1 . bài thể dục - ễn động tỏc vươn thở, tay, chõn 10 phỳt Học sinh luyện tập theo tổ (nhúm) GV nhận xột sửa sai cho h \s Cho cỏc tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. trũ chơi võn động - chơi trũ chơi ai nhanh hơn khộo hơn 3. củng cố: bài thể dục 4-6 phỳt GV nờu tờn trũ chơi hướng dẫn cỏch chơi h\s thực hiện trũ chơi GV tổ chức cho h \s thi đua với nhau Gv và hs hệ thống lại bài học III. kết thỳc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xột đỏnh giỏ buổi tập - Hướng dón học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phỳt * ********* ********* Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Sáng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1; bút dạ. - Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2. III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 27’ 4’ A – Kiểm tra : Học sinh làm bài tập 3a, b, c. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh nhưng không mất thì giờ vào việc luyện đọc như giờ tập đọc. Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy. - Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày bài. + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. - Những từ ngữ khác tả bầu trời: Bài 3: Giáo viên hướng dẫn để học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài tập. - Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn cây, dòng sông, - Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn. - Học sinh đọc nối tiếp bài “Bầu trời mùa thu”. - Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp. - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở bụi cây hay ở nơi nào. - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở. - Học sinh viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh đẹp do học sinh tự chọn. - Học sinh đoạn văn của mình. Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Cho học sinh ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo. - Giáo viên gọi học sinh trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. * Hoạt động 2: Nêu ví dụ (sgk) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg : tấn. - Giáo viên cho học sinh làm tiếp. 5 tấn 32 kg: tấn. * Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Giáo viên chấm 1 số bài. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm lại các bài tập trong vở bài tập toán 5. 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tấn = 0,001 tấn. 1 kg = tạ = 0,01 tạ. * Học sinh nêu cách làm. 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn. Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn. - Học sinh nêu cách làm. 5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn. Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn. * Học sinh tự làm nháp. a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn. b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn. c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 1,006 tấn. d) 500 kg = tấn = 0,5 tấn. * Học sinh làm ra nháp. - Học sinh lên chữa bài. 2 kg 50 g = 2 kg = 2,050 kg. 45 kg 23 g = 45 kg = 45,023 kg. 10 kg 3 g = 10 kg = 10,003 kg. 500 g = kg = 0,500 kg. Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày kà: 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn. Đáp số: 1,62 tấn. Lịch sử Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: - Học sinh biết: - sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 19/ 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta. - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8. - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thời cơ cách mạng. ? Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân Đồng minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho cách mạng Việt Nam? b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 12/ 8/ 1945. ? Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? c) Liên hệ. ? Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? d) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. ? Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8? ? Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào? c) Bài học sgk (20) 4. Củng cố: - Hệ thống bài - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. - Học sinh đọc đoạn: “Cuối năm 1940 ở Hà Nội”. - Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi. - vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. - Học sinh đọc sgk- thảo luận, trình bày. - Ngày 18/ 8/ 1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. - Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân dân nội thành nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ. - Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/ 8) Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nước. - Nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8 là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo. + Thắng lợi của cách mạng tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân Phong kiến. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. Chiều: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc, thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. - Chăm chú ghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số cảnh đẹp ở địa phương. - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện tuần trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Giáo viên treo bảng phụ viết vắn tắt 2 gợi ý. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c) Thực hành kể chuyện. - Giáo viên đến từng nhóm ghe g hướng dẫn, góp ý. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc đề 3 gợi ý 1, 2 sgk. - Một học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Lớp nghe và nhận xét. - Học sinh kể theo cặp. - Học sinh thi kể trước lớp. Lớp nhận xét: cách kể, dùng từ đặt câu. Hoạt động tập thể TỔ CHỨC HỘI VUI HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ( tự chọn) để rèn luyện thân thể - Yêu cầu HS chơi nhiệt tình, đúng luật, an toàn - Giáo dục cho HS tính đoàn kết trong khi chơi, II. Thiết bị dạy và học: - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: còi, bóng III.Các hoạt động dạy và học: HĐ.Thầy HĐ. Trò 1.Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học - Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài . - Nêu yêu cầu nội dung giờ học . - Cho HS thực hiện theo lớp 2. Phần cơ bản - Ôn động tác : đưa 1 chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng * Trò chơi vận động - Ôn trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức . - Giao việc cho HS - Quan sát NX – sửa sai - Giao việc cho học sinh . - Cho lớp trưởng điều khiển . 3.Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài . - Giao việc về nhà. - Lắng nghe - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài . - Thực hiện theo đơn vị lớp dưới sự điều khiển của cán sự 2 lần 8 nhịp - Lớp thực hiện theo nhóm – cá nhân - Nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi - Chuyển lớp thành đội hình vòng tròn thực hiện trò chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Ôn lại ĐT vừa học Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 17/10/2012 Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Sáng: Tập đọc đất cà mau Mai Văn Tạo I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tình cảm kiên cường của người Cà Mau. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học. - Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ A – Kiểm tra: Học sinh đọc chuyện “Cái gì quý nhất”, trả lời câu hỏi. B – Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm, nhấn giọng các từ gợi tả (mưa dòng, đổ ngang, hối hả, ) - Xác định 3 đoạn của bài văn +) Đoạn 1: Từ đầu đến cơn dông. ? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? +) Đoạn 2: Tiếp đến cây đước. - Giáo viên giải nghĩa từ khó: phệp phều, cơn thịnh nộ, hằng ha sa số. ? Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? ? Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào? +) Đoạn 3: Phần còn lại. ? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Nội dung bài (giáo viên ghi bảng.) 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung giờ học. - Học thuộc lòng đoạn 2. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc trả lời câu hỏi. * Học sinh trả lời cầu hỏi. - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cơn mưa ở Cà Mau. - Học sinh luyện đọc. * Học sinh trả lời cầu hỏi. - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. * Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người. - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Học sinh đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại. Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn: - Quan hệ giữa đơn vị đo diện tích thường dùng. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng mét vuông. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: - Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. g Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: Nêu ví dụ. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm. 3 m2 5dm2 = m2 Giáo viên cần nhấn mạnh: Vì 1 dm2 = m2 nên 5 dam2 = m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 42 dm2 = m2 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả. Bài 3: Hướng dẫn làm vào vở. - Giáo viên chấm 1 số bài. - GIáo viên nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Làm các bài tập trong vở bài tập toán. km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 =km2 = 0,01km2 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 == 0,01 m2 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2 - Học sinh phân tích và nêu cách giải. 3 m2 5 dm2 = 3m2 = 3,05 m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. - Học sinh nêu cách làm. 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. - Học sinh tự làm đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. - Học sinh thảo luận, lên trình bày kết quả. a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. - Học sinh làm bài vào vở. a) 5,34 km2 = 534 ha. b) 16,5 m2 = 16 m2 05 dm2 d) 7,6256 ha = 76256 m2. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. - Trong thuyết trình, tranh luận nêu được lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. - Biết cách diễn đạt gắn gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài tập 1 và bài tập 3a. - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 4’ A - Kiểm tra: Đọc phần bài làm tập làm văn tiết trước, bài tập 3. B - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: . Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: a) ý kiến của các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận vấn đề gì? ý kiến của mỗi bạn như thế nào? b) Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? c) Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Bài 2: - Giáo viên phân tích ví dụ; giúp học sinh hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục. Bài 3: a) Hướng dẫn học sinh ghi kết quả lựa chọn đúng sau đó sắp xếp theo số thứ tự. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. b) - Giáo viên kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. - Chuẩn bị tiết sau. - Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất?” sau đó nêu ra nhận xét. - Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? + Hùng: quý nhất là lúa gạo. + Quý: quý nhất là vàng. + Nam: quý nhât là thì giờ. + Hùng: có ăn mới sống được. + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Người lao động là quý nhất. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất, không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị. - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lý. + Công nhận những thứ mà 3 bạn nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình) + Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” (lập luận có lí lẽ) - Học sinh nêu yêu cầy bài tập 2. - Mỗi nhóm đóng 1 nhân vật. - Các nhóm suy nghĩ, trao đổi thảo luận chuẩn bị lí lẽ dẫn chứng rồi ghi ra nháp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh trao đổi nhóm, thảo luận rồi gạch dưới những câu trả lời đúng rồi xếp theo số thứ tự. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Học sinh phát biểu ý kiến. Chiều: Khoa học Thái độ đối với người nhiễm hiv/ aids I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng. - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 36, 37 (sgk). - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” - Giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 27’ 1. Kiểm tra: các đường lây truyền HIV 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài + ghi bài. Giảng bài. * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” - Giáo viên chuẩn bị bộ thẻ cá hành vi. - Kẻ sẵn trên bảng để học sinh lên gắn vào bảng. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên cùng học sinh không tham gia kiểm tra xem đã đúng chưa. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - HS trả lời - Học sinh xếp 2 hàng dọc trước bảng. - Học sinh lên gắn vào bảng các phiếu đúng với từng nội dung tương ứng. - Đội nào gắn xong đội đó thắng cuộc. Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV - Dùng chung bơm kim tiêm. - Dùng chung dao cạo. - Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. - Nghịch bơm tiêm đã sử dụng. - Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc máu. g Giáo viên đưa ra kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp súc thông thường như bắt tay, ăn cơm - Bơi ở bể bơi công cộng. - Bị muỗi đốt. - Cầm tay. - Ngồi học cùng bàn. - Khoác vai. - Dùng chung khăn tắm. - Mặc chung quần áo. - Uống chung li nước. - Ăn cùng mâm cơm. 4’ * Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - Giáo viên mời 5 học sinh tham gia đón vai. - Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh còn lại * Hoạt động 3: Quan sát thảo luận. ? Theo bạn nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn thì bạn sẽ đối sử với họ như thế nào? Tại sao? ? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Bài học (sgk) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tuan_9_nguyen_vu_duyen.doc
Giáo án liên quan