I / MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp trong toán học và trong đời sống.
*Kỹ năng: HS hiểu và nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .
*Thái độ: Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II / CHUẨN BỊ:
107 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình và đồ dùng dạy học
Tiết
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Ghi chú
1
§1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp
2
§2 Tập hợp các số tự nhiên
3
§3 Ghi số tự nhiên
4
§4 Phần tử của tập hợp. Tập hợp con
5
Luyện tập
6
§5 Phép cộng và phép nhân
7, 8
Luyện tập
9, 10
§6 Phép trừ và phép chia
11
Luyện tập
12
§7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân . . .
13
Luyện tập – Kiểm tra giấy 15’
14
§8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số
15
§9 Thứ tự thực hiện các phép tính
16
Luyện tập
17
Ôn tập
18
Kiểm tra 1 tiết
19, 20
§10 Tính chất chia hết của một tổng
21, 22
§11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
23, 24
§12 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
25
§13 Ước và bội
26
§14 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số . . .
27
Luyện tập
28
§15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
29
Luyện tập – Kiểm tra giấy 15’
30, 31
§16 Ước chung và bội chung
32, 33
§17 Ước chung lớn nhất
34
§18 Bội chung nhỏ nhất
35, 36
Luyện tập
37, 38
Ôn tập chương
39
Kiểm tra chương I
TUẦN: 1 ( Từ: 17 / 8 / 2009 đến 22 / 8 / 2009 )
Soạn:14 / 8 / 2009
Tiết 1: TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I / MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp trong toán học và trong đời sống.
*Kỹ năng: HS hiểu và nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .
*Thái độ: Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II / CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của Giáo viên: *Đồ dùng dạy học: Phấn màu – Bảng phụ ?1; ?2 trang 6 SGK.
*Phương án tổ chức lớp dạy: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
2) Chuẩn bị của Học sinh: -Dụng cụ học tập theo qui định.
-Ôn tập về số tự nhiên – Bài mới đã chuẩn bị.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 ) Ổn định tình hình lớp: (1 ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp.
2 ) Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
3 ) Giảng bài mới:
GV đặt vấn đề: (1ph) Trong đời sống, trong toán học ta gặp rất nhiều các khái niệm về tập hợp. Vậy thế nào là một tập hợp? Các khái niệm như thế nào được gọi là một tập hợp? Cách viết và kí hiệu một tập hợp như thế nào?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8ph
10ph
15ph
*Hoạt động1:
-HS quan sát H.1 trang 4 SGK.
-Em hãy nêu các đồ vật có trên bàn của thầy giáo?
( HS Y)
-Các đồ vật có trên bàn của thầy giáo là hình ảnh của một tập hợp. Vậy hãy nêu các ví dụ về tập hợp? (HS TB)
*Hoạt động 2:
-Theo em khái niệm tập hợp thường gặp ở đâu? Cho ví dụ? (HS Khá)
-Một tập hợp được viết như thế nào?
-Hãy viết tập hợp M các vật dụng ở trên bàn của thầy? (HS Khá)
-Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
-Tập hợp A nêu trên có bao nhiêu số? Các số đó được viết như thế nào?
-Số 6 có thuộc tập hợp A không? Vì sao? Những số nào thuộc tập hợp A?
(HS Khá)
-GV: Tập hợp A có 6 số. Mỗi số được gọi là một phần tử của tập hợp A.
*Hoạt động 3:
-Hãy lấy 1 tập hợp tuỳ ý và:
+Viết tập hợp đó.
+Chỉ ra các phần tử của tập hợp đó? Có nhận xét gì các cách viết 1 tập hợp? (HS TB)
-Hãy viết tập hợp E các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 100?
-Với tập E trên có còn cách viết nào gọn hơn không? (HS G)
-GV hướng dẫn:
E=
-Như vậy với 1 tập hợp có mấy cách viết? Cách viết như trên gọi là gì?
-HS quan sát H.1 theo yêu cầu.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS đứng tại chỗ nêu các ví dụ.
-Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống và trong toán học
-HS suy nghĩ.
-HS cả lớp viết tập hợp M. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
-HS cả lớp suy nghĩ, cho HS xung phong lên bảng trình bày, yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
-HS quan sát cách ghi và nêu nhận xét
(Sau khi được HS cả lớp sửa chữa ).
-HS đứng tại chỗ trình bày.
0;1; 2; 3; 4A
-HS cả lớp làm bài.
Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày sau đó HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp viết tập hợp E và nêu nhận xét cách viết đó.
-HS suy nghĩ (Có thể trả lời).
-HS chú ý theo dõi.
1) Các ví dụ:
(Xem SGK)
2) Cách viết - Kí hiệu tập hợp:
Ta thường dùng chữ cái in hoa như:
A, B, …, M, N, .., E, F, … để đặt tên cho một tập hợp.
*Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết:
A =
-Các số 0;1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp A.
-Kí hiệu:
2A (Số 2 thuộc tập A ).
6A (Số 6 không thuộc tập A)
*Chú ý:
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn cách nhau bỡi dấu chấm phẩy “ ; “(Nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “ ,” (Nếu phần tử là chữ)
-Các phần tử liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
-Để viết một tập hợp thường có các cách sau:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
+Có thể minh hoạ bằng vòng kín:
2
3
5
4
1
F
0
d
b
a
A
c
9ph
*Hoạt động 4:
-Để viết một tập hợp thì:
+Khi nào ta liệt kê các phần tử?
+Khi nào thì chỉ ra tính chất đặc trưng? (HS TB)
-HS hoạt động nhóm các bài ?1 và ?2 trang 6 SGK.
+Nhóm chẵn: ?1.
+Nhóm lẻ: ?2.
Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét - bổ sung.
-HS tiếp tục trao đổi nhóm các bài 1; 2; 3 trang 6 SGK
-HS đứng tại chỗ trả lời
*?1:
C1: D = C2: D =
2 ; 10D
*?2:
M =
4) Hướng dẫn về nhà:(1ph)
-Học kĩ lí thuyết SGK.
-Xem kĩ các ví dụ và bài sửa. Làm các bài tập 4; 5 trang 6 SGK và bài 1 đến bài 8 SBT.
-Xem kĩ bài mới “Tập hợp các số tự nhiên”. Phân biệt tập và *. Thứ tự tập hợp các số và *
IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Soạn: 16 / 8 / 2009
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS nhớ được tập hợp các số tự nhiên, hiểu được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. Biết biểu diễn mốt số tự nhiên trên tia số, nắm được: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
*Kỹ năng: HS hiểu và phân biệt được các tập , *, biết sử dụng các kí hiệu:, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số.
*Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
*Đồ dùng dạy học: Phấn màu – thước thẳng.
*Phương án tổ chức lớp dạy: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm bài 8, 9 trang 8 SGK.
2) Chuẩn bị của học sinh: -Các kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học.
-Nắm chắc khái niệm tập hợp – Bài mới đã chuẩn bị.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng bái cáo tình hình của lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: (8ph)
HS1: -Hãy cho ví dụ về tập hợp? *HS1: -HS lấy ví dụ. (2 điểm)
-Cho A = Chanh A; Chanh B (4 điểm)
B = {Chanh ,cam, dừa} Cam A; Cam B (4 điểm)
Dùng kí hiệu để ghi các phần tử:
+Thuộc A và thuộc B. *HS2: (Trả lời phần đóng khung ở SGK). (3 điểm)
+Thuộc A mà không thuộc B. -Cách 1: A= (3 điểm)
HS2:-Nêu cách viết một tập hợp. -Cách 2: A= { x/ 3< x < 10 } (3 điểm)
4
5
6
7
8
A
9
-Viết tập hợp A các số tự nhiên -Hình vẽ:
lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
(1 điểm)
3) Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2ph
4ph
20ph
*Hoạt động1:
-Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? (HS Y).
-Hãy viết tập hợp các số tự nhiên ? (HS TB).
Cho biết các phần tử của tập hợp ?
*Hoạt động 2:
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như thế nào? (HS Khá).
-GV hướng dẫn HS biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn mấy điểm trên tia số ? (HS Khá).
*Có gì khác nhau giữa 2 tập hợp và* ?
(HS Khá).
*Hoạt động3:
-Điền vào ô vuông các kí hiệu cho đúng:
12 ;
5 ; 5 *
Quan sát tên tia số, hãy so sánh 2 và4?
-Nhận xét gì vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
(HS Khá).
-GV giới thiệu tổng quát như SGK.
Viết tập hợp:
A=bằng cách liệt kê các phần tử ?
(HS TB).
-GV giới thiệu tính chất bắc cầu.
-Trên tia số, hãy tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
-Hãy lấy 2 ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền trước của mỗi số?
-Vậy số liền trước của số 8 là số nào? (HS Khá).
-Có nhận xét gì các cặp số: 5 và 6; 36 và 37?
-Hai số tự nhiên liên tiếp thì có đặc điểm gì?
-Trong tập hợp các số tự nhiên số nhỏ nhất là số nào? Số nào là số lớn nhất? Vì sao?(HS TB).
Vậy tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? ( HS TB).
-Các số: 0;1; 2; 3; … là các số tự nhiên.
=
-HS chú ý và suy nghĩ.
-HS theo dõi và vẽ tia số.
-HS quan sát tia sốù và trả lời.
-HS suy nghĩ và trả lời:
=
* =
12 ;
5 ; 5 *
2< 4
-Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 4.
-Yêu cầu HS chú ý các kí hiệu: ; >; <.
A =
-HS chú ý theo dõi.
-Số liền sau của số 4 là số 5. Số 4 chỉ có 1 số liền sau.
-Số liền sau của8 là số 9
Số liền sau của 25 là số 26.
-Số liền trước của số 8 là số 7.
… Là các cặp số tự nhiên liên tiếp.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
-Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
1/ Tập hợp và *:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu =
-Các số 0;1; 2; 3; 4; 5; … là các phần tử của tập hợp.
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số: Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi lần lượt viết các số
0;1; 2; 3; 4; 5; …
5
4
6
1
3
0
2
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu: *
*=
Hoặc: * =
2)Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Với a, b . Hoặc a < b, hoặc
b > a, trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
ab nghĩa là a< b hoặc a = b.
ba nghĩa là b > a hoặc b = a.
b) a < b; b < c thì a< c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
9ph
*Hoạt động 4:
-HS làm ?. trang 7 SGK.
-HS cả lớp làm bài 6; 7 trang 7 SGK. Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày, HS còn lại làm bài, sau đó cùng nhận xét, bổ sung.
*HS hoạt động nhóm bài 8, 9.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
? .
28; 29; 30
99;100; 101
*HS1:
-Bài 6a) 17; 18
99; 100
a, a+1 (a)
b) 34; 35
999; 1000
b -1, b (b
*HS2:
-Bài 7a) A =
B =
C =
*Nhóm chẵn: Bài 8.
5
4
1
3
0
2
C1: A =
C2: A =
*Nhóm lẻ: Bài 9.
7; 8
a – 2; a – 1; a
4) Hướng dẫn về nhàø: (1ph)
-Học nội dung bài học ở SGK và vở ghi. Xem kĩ các bài tập đã sửa, chú ý trình bày bài làm.
-Hoàn thành các bài tập bài tập 6; 7; 8; 9 trang 7; 8 SGK. Làm bài 10 trang 8 SGK.
-Xem kỹ nội dung bài mới tiết 3:”Ghi số tự nhiên”
Ở hệ thập phân, gía trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào?
IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Soạn: 16 / 8 / 2009
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị trong mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
*Kỹ năng: HS biết đọc và ghi số tự nhiên, đọc và viết các số La Mã không quá 30.
*Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên: *Đồ dùng dạy học: Phấn màu – Bảng phụ.
*Phương án tổ chức lớp: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
2) Chuẩn bị của học sinh: -Tập hợp số tự nhiên.
-Bài mới đã chuẩn bị.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: (6ph)
*HS1: -Viết tập hợp và *. -HS1: =
-Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê *= (2 điểm)
các phần tử:
A = A = (2 điểm)
B = B = (2 điểm)
C = C = (2 điểm)
Hỏi:Viết tập hợp E các số tự nhiên x mà x * E = (2 điểm)
*HS2: a) Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt -HS2: a) C 1: B = (2 điểm)
5
4
6
1
3
0
2
quá 6 bằng 2 cách: C 2: B = (2 điểm)
-Biểu diễn tập B trên tia số.
-Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số ?
b) Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là *Các điểm ở bên trái điểm 3 là:0;1;2 (2 điểm)
ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần : b) 4601; 4600; 4599 (2 điểm)
…; 4600; … … ; …; a a + 2; a + 1; a. (2 điểm)
3) Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
4ph
10ph
15ph
*Hoạt động1:
-Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên? (HS Y).
-Chỉ rõ các số tự nhiên đó có mấy chữ số? Đó là những số nào? (HS Y).
-Để ghi được các số tự nhiên người ta dùng bao nhiêu chữ số? Đó là những chữ số nào?
(HS TB)
-GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự nhiên. (Treo bảng phụ)
GV khẳng định: Với 10 chữ số trên, ta ghi được mọi số tự nhiên. Hãy cho ví dụ minh họa? (HS TB).
*Hoạt động 2:
-Mỗi số tự nhiên có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ?
Cho HS nhận xét các số đã cho ở ví dụ, sau đó GV nêu chú ý như SGK.
-HS làm bài 11 trang 10 SGK.
*Hoạt động 3:
Với 10 chữ số tự nhiên ở trên ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc nào?
VD:222 = 2.100 +2.10 +2
Tương tự hãy viết các số dưới dạng tổng: 652; 3928. (HS khá).
HS thực hiện ?. SGK
XII
I
X
XI
II
IV
VIII
VII
V
III
IX
VI
-GV yêu cầu HS quan sát H.7 trang 9 SGK.
-Mặt của đồng hồ ghi các chữ số gì?
-GV giới thiệu ba chữ số La Mã: I, V, X như SGK.
GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
IV , VI
6
IX , XI
9 11
-HS đứng tại chỗ trình bày, chẳng hạn các số: 5478; 3576; …
-Số 5478 có 4 chữ số là: 5; 4; 7; 8.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS chú ý và ghi.
-HS:
12; 21; 121; 212; …
-HS:
2548; 79412; 325964; …
-HS đọc chú ý ở SGK.
-HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
-HS chú ý theo dõi và trả lời.
-Yêu cầu HS thực hiện.
-HS làm ?.
XII
I
X
XI
II
IV
VIII
VII
V
III
IX
VI
-HS quan sát H.7 trang 9 SGK.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS chú ý theo dõi.
1) Số và chữ số:
Ch/số
0
1
2
3
4
Đọc
Không
Một
Hai
Ba
bốn
Ch/số
5
6
7
8
9
Đọc
Năm
Sáu
Bẩy
Tám
chín
Với 10 chữ số trên, ta ghi được mọi số tự nhiên.
* Chú ý: ( Xem SGK )
2) Hệ thập phân:
-Cách ghi số ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở mỗi hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
-Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
3) Chú ý: ( Cách ghi số La Mã )
Chữ số
I
V
X
Gía trị T/ư trong hệ thập phân
1
5
10
Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải cạnh chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị.
Ví dụ: IV , VI , I X , XI
4 6 9 11
-Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
*Chú ý: Ở chữ số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
8ph
*Hoạt động 4:
-Yêu cầu HS các nhóm viết các chữ số La Mã từ 1 đến 30.
-HS cả lớp làm các bài tập 12; 13; 14; 15 SGK.
Yêu cầu 4 HS lần lượt lên bảng trình bày, sau đó HS còn lại nhận xét, chữa bài trên bảng.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc thêm:”Có thể em chưa biết” trang 11 SGK.
-Ta sử dụng các số tự nhiên nào để ghi các chữ số? Cho ví dụ?
-Ta sử dụng các chữ cái nào để ghi các chữ số? Cho ví dụ?
-HS trao đổi nhóm. Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
*HS1: Bài 12.
A =
*HS2: Bài 13.
a) 1 000 b)1 023
*HS3: Bài 14.
102; 120; 201; 210
*HS4: Bài 15.
IV = V – I; V = VI – I VI = V + I; VI – V = I
*HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
*HS:
-Ta sử dụng các số tự nhiên: O; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để ghi mọi chữ số.
-Ta sử dụng các chữ cái: I, V, X, L, C, D, M để ghi mọi chữ số.
4/ Hướng dẫn về nhà: (1ph)
-Nắm kĩ cách ghi, viết một số tự nhiên. Phân biệt số và chữ số.
-Làm các bài tập từ 16 đến 23 trang 56 SBT.
-Xem bài mới của tiết 4:”Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con”. Cần nắm:
+Thế nào là tập hợp con của một tập hợp?
+Các kí hiệu: là gì?
IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Soạn: 20 / 8 / 2009
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
*Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu: .
*Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu: .
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên: *Đồ dùng dạy học: Phấn màu – Bảng phụ.
*Phương án tổ chức lớp: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
2) Chuẩn bị của học sinh: Cách viết, đọc và kí hiệu một tập hợp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: (6ph)
-HS: Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số. Trong đó: *HS:
1.Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là5. 1. A = (3 điểm)
2.Chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị. 2. B = (3 điểm)
3.Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng 3. C = (3 điểm)
của 2 chữ số bằng 14.
Mỗi tập hợp được viết ở trên có bao nhiêu phần tử ? Số phần tử của một tập hợp như thế nào? (1 điểm)
3)Tiến trình tiết dạy:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
3ph
8ph
18ph
*Hoạt động 1:
-Cho các tập hợp:
A=; B=
C =
N = . Mỗi tậïp hợp trên có bao nhiêu phần tử? (HS TB)
*Hoạt động 2:
-HS làm ?1 và ?2
-GV: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x. Ta nói A là tập hợp rỗng.
-Tập M = có phải là tập hợp rỗng không? Tại sao? (HS TB).
*Hoạt động3:
-HS hoạt động nhóm bài 17 trang 13 SGK:
a)Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b)Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
E
F
y
d
x
c
-Cho hình vẽ:
-Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp E và F?
-Có nhận xét gì các phần tử của hai tập hợp E và F? (HS Khá).
*GV giới thiệu tập hợp con và kí hiệu.
-Cho M =
a)Viết tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử.
b) Dùng kí hiệu để chỉ quan hệ giữa các tập hợp đó với tập M ?
-HS cả lớp làm ? 3.
Có nhận xét gì kết quả của ? 3.
-HS:
Tập A có 1 phần tử.
Tập B có 2 phần tử.
Tập C có 100 phần tử.
Tập N có vô số phần tử.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
(Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2)
-Tập hợp M có 1 phần tử là số O.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện nhóm trả lời:
a) A=
tập hợp A có 21 phần tử.
b) B=. Tập hợp B không có phần tử.
-HS quan sát hình và trả lời.
-HS:
E =
F =
-Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
-HS chú ý.
a)A =
B =
C =
b) A M
B M
C M.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS: AB và BA
1.Số phần tử của một tập hợp:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
-Kí hiệu:
*Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng.
2.Tập hợp con:
E
F
y
d
x
c
E =
F=
Nếu mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F thì tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F.
*Kí hiệu: E hay F
-Đọc là: E là tập hợp con của tập hợp F.
Hay: E chứa trong F, hay F chứa E.
*Chú ý:
Nếu AB và BA thì A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Kí hiệu: A = B.
8ph
*Hoạt động 4:
-Có kết luận gì số phần tử của một tập hợp?
-Khi nào thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ.
-HS hoạt động nhóm bài tập 19; 20 SGK.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
-HS đứng tại chỗ trìmh bày.
*Nhóm chẵn: Bài 19.
A =
B =
BA.
*Nhóm lẻ: Bài 20.
a) 15 A; b) A; c) A
hay = A.
4/ Hướng dẫn về nhà: (1ph)
-Học lí thuyết trong SGK. Chú ý các kí hiệu và các bài tập đã sửa.
-Làm bài tập còn lại của trang 13 SGK và bài tập luyện tập trang 14 SGK.
-Tiết 5”Luyện tập”.
IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:
TUẦN 2: ( Từ 24 / 8 / 2009 đến 29 / 8 / 2009 )
Soạn: 20 / 8 / 2009 Tiết 5: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, xác định quan hệ số phần tử với một tập hợp, quan hệ giữa hai tập hợp.
*Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết tập hợp, viết tập con của một tập hợp cho trước, sử dụng chính xác các kí hiệu: .
*Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên: *Đồ dùng dạy học: Phấn màu – Bảng phụ.
*Phương án tổ chức lớp: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
2) Chuẩn bị của học sinh: -Tập hợp – Số phần tử của tập hợp.
-Bài tập SGK đã chuẩn bị.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: (6ph)
HS1:1)-Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? *HS1: 1) HS trả lời như SGK.
-Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? (4 điểm)
2)-Viết các tập hợp sau. Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? 2)
a/ Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13. a/ A = { 18 phần tử } (2 điểm)
b/ Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8. b/ B = { 0 } (2 điểm)
c/ Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 7. c/ C = (2 điểm)
HS2: 1)Khi nào thì tập A đươ
File đính kèm:
- Tiet 23 38.doc