MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
103 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1:
Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Các ví dụ
Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK .
Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 .
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp .
HS cho vài ví dụ về tập hợp .
Tập hợp các đò vạt trên bàn học .
Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5 .
Tập hợp các học sinh lớp 6A .
Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .
GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ?
Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ NHAN DAN
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp .
Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , .
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần .
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ .
HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B .
HS làm bài tập ?1 ; ?2
Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
3 ẻ A, 12 ẽ A
N ẻ B, K ẽ B
Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp
Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ?
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
HS giải bài tập 1 .
GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3
Chú ý : SGK
Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp .
Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên .
Tiết 2 : Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên .
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N*
Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N*
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
Hoạt động 4 :Thứ tự trong N
GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên
SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
Cả lớp làm bài tập số 8 .
Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tiết 3 : Đ3 . ghi số tự nhiên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào shẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí
Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N*
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số .
Câu hỏi 3 :
Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Số và chữ số
GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc .
GV cho học sinh biết các chữ số .
HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số và đọc .
GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ...
HS làm bài tập số 11 để củng cố
Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ?
HS làm bài tập ?
Trong hệ thập phân :
Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho
Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã
GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân
GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 .
HS làm bài tập 15 SGK .
Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân)
Hoạt động 6 : Củng cố
HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo nhau theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 7 : Dặn dò
HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... .
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT
Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
Tiết 4 : Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau
Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ
Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết giá trị của số trong hệ thập phân . Cho biết các chữ số và các số các hàng . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số .
Câu hỏi 2 :
Điền vào bảng sau :
Số tự nhiên
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Chữ số hàng đơn vị
5678
34
2
5
407
1
Câu hỏi 3 :
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó :
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 .
Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Số phần tử của một tập hợp .
GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử .
Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7 .
HS làm các bài tập ?1, ?2 .
GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ .
HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố
Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào .
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ặ
Hoạt động 4 : Tập hợp con
GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau :
a . x. b.
y .
F
E
Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F .
Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F ?
GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như cách đọc .
HS làm bài tập ?3 SGK
GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu .
Ví dụ :
E = {x , y}
F = {a , b , x , y }
Ta viết E è F đọc là E là tập hợp con của tập hợp F hay E được chứa trong F hay F chứa E.
Nếu A è B và B è A thì A = B
Hoạt động 5 : Củng cố
HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài)
Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập
Tiết sau : Luyện tập .
Tiết 5: luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào đó, tính số phần tử của một tập hợp, rèn kỹ năng sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è, ẫ , kỹ năng so sánh các số tự nhiên .
Rèn tính chính xác , tư duy sáng tạo .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự nhiên khác 0 có một chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng ký hiệu để viết .
Câu hỏi 2 :
Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau :
C = { xẻ N | 8 Ê x Ê20 } ; D = { xẻ N* | 7 < x <21 }
Xét xem số phần tử của mỗi tập hợp và mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính số phần tử của một tập hợp
Bài tập 21 :
GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp A là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của tập hợp B như thế nào ?
Bài tập 23 :
GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp C là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
HS trả lời số phần tử của tập hợp D và E
Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ số
Bài tập 21 :
Tập B có 90 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở học .
Bài tập 23 :
Tập D có 40 phần tử .
Tập E có 33 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở học .
Hoạt động 4 : Viết tập hợp và xét mối quan hệ giữa các tập hợp
Bài tập 22 :
GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính chất của hai số chẵn (lẻ) liên tiếp .
HS viết các tập hợp C, L, A, B trong bài tập trên bảng con . GV theo dõi để nhận xét .
Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng định tính đúng đắn của công thức tính số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn, lẻ .
Bài tâp 24 :
Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử của các tập hợp A, B, N* .
Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm câu hỏi : trong các tập hợp trên có tập hợp nào là tập con của tập còn lại không ?
Bài tập 22 :
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
D = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
A = { 18 ; 20 ; 22 }
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài tâp 24 :
A è N ; B è N ; N* è N
Hoạt động 5 : Dặn dò
Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15 bằng cách so sánh tất cả các diện tích của 10 nước và sắp xếp tên nước theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) của diện tích để thuận tiện khi viết các tập hợp A và B .
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài học sau : Phép cộng và phép nhân
Tiết 6: Đ 5 . Phép cộng và phép nhân
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và sáng tạo để giải toán .
Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các tính chất của phép nhân và cộng số tự nhiên được che bớt phần nội dung .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất cả 263 trang . Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu tờ .
Câu hỏi 2 :
Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều rộng là 25m .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tổng và tích của hai số tự nhiên
Hãy nêu các phép tính mà em đẳ dụng để làm bài kiểm tra số 2 . Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa số, tích trong các phép tính đó .
HS làm bài tập ?1 , ?2 SGK
GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên luôn có kết quả là số tự nhiên .
Chú ý cách ghi phép nhân : SGK
Hoạt động 4 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính chất của hai phép toán cộng và nhân để yêu cầu HS phát biểu và ghi tổng quát .
HS làm bài tập ?3 theo nhóm . trao đổi kết quả để chấm chéo . GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo cách làm .
SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau .
HS giải bái tập 26,27 tại lớp .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK
HS làm các bài tập 28 đến 40 để các tiết sau Luyện tập ( chia làm 2 tiết )
Tiết 7+8 : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán nhanh , toán nhẩm một cách hợp lý .
Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tính nhanh : A = 81 + 243 + 19 B = 5.25.2.16.4
C = 168 + 79 + 132 D = 32.47 + 53.32
Câu hỏi 2 :
Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau :
A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính nhanh
(tiết 7 gồm các bài 31, 32, 33 ; tiết 8 gồm các bài 35, 36, 37, 39 ,40)
Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc điểm gì ?
Bài tập 31 : GV hướng dẫn HS tìm được các số hạng có tổng tròn trăm, tròn chục và thực hiện áp dụng tính giao hoán, kết hợp .
Bài tập 32 : GV hướng dẫn HS một ví dụ . HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn ...
Bài tập 33 : HS hãy tìm quy luật của dãy số . Có thể GV hỏi thêm rằng số 144, 199 , 233 số nào thuộc dãy số trên ?
Bài tập 35 : HS hãy dự đoán các tích nào bằng nhau ? thử dùng các tính chất để kiểm tra .
Bài tập 36 : GV hướng dẫn học sinh lưọi dụng đặc điểm tròn trăm, tròn chục để áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh .
Bài tập 37 : GV giới thiệu thêm tính chất a.(b-c) = ab - ac để vận dụng tính nhẩm .
Bài tập 31 :
Kết quả
A = 600 ; B = 940 ; C = 275
Bài tập 32 :
Kết quả :
A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41
= 1041 .
B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
= 235
Bài tập 33 :
1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;...
Bài tập 35 :
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 4.18 = 8.2.9
Bài tập 36 :
HS tự giải .
Bài tập 37 :
A = 16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16
= 304
Hoạt động 4 : Cộng và nhân bằng máy tính điện tử (tiết 7:bài 34 ; tiết 8 :bài 38)
Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ lược cấu tạo của từng loại máy , cách mở tắt máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng để thực hiện các phép toán cộng và nhân, đặc biệt hướng dẫn HS sửa các số đã lỡ nhập sai mà không cần xoá tất cả các số hạng hay thừa số đã nhập trước đó .
Hoạt động này gồm có các bài tập 34, 38 SGK
Hoạt động 5 : Các bài toán khác
Bài tập 39 : HS dùng máy tính để thực hiện phép tính nhân 142 857 lần lượt với 2,3,4,5,6 đẻ nhận xét các két quả qua gợi ý của GV trong mỗi tích có mấy chữ số, gồm những chữ số nào , thứ tự các chữ số đó ?
Bài tập 40 :
Viết có phải là phép nhân không? nó là gì ? Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ? hai chữ số c,d là những chữ số nào .
Bài tập 39 :
Các tích đều có 6 chữ số 2,8,5,7,1,4 (giống các chữ số của số bị nhân) tuy vị trí các chữ số này khác nhau .
Bài tập 40 :
Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết năm 1428
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Dùng MTĐT để kiểm tra lại các bài tập tính nhanh .
Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia"
Tiết 9 : Đ6 . phép trừ và phép chia
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ?
Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tìm xN biết:
a/ 6 : x = 2 c/ 12(x - 2) = 0
b/ 16 . x - 2 = 32 d/ 0 : x = 0
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phép trừ hai số tự nhiên
GV chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực khác nhau để hs thấy có thể tìm hiêụ của 2 số nhờ tia số.
Có tồn tại xN để 3 + x = 7 không ?
Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3?
GV giới thiệu phép trừ
Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống.
Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6 không đượcíđiều kiện để tồn tại phép trừ trong N là vì sao ?
- Với a, b N, nếu có x N sao cho b + x = a. Ta có phép trừ
a - b = x x
a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu
Ví dụ : 2 + x = 5
x = 3 hay 5 - 3 = 2
Chú ý :
a/ a - a = 0
b/ a - 0 =
c/ a - b thực hiện được khi ab (a,bN)
Hoạt động 4 : Phép chia hết và phép chia có dư
Không có phép chia 7 cho 3. Phép chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép chia có dư ? (dư0) .
Có xN để 3 . x = 6 không ? (x = 2 hay 6 : 3 = 2) .Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết . Thế nào là phép chia hết?
Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị số chia ? aN (a0) thì 0 : a = 0 .
HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 .
GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia này .
Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép chia hết hay phép chia có dư .
GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và phải lớn hơn số dư .
HS làm bài tập ?3 SGK
*Với a,bN , b0, nếu có xN sao cho b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b ký hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
Ví dụ: 3 . x = 12
x = 4 hay 12 : 3 = 4
Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống
a/ 0 : a = 0 (a0)
b/ a : a = 1 (a0)
c/ a : 1 = a
* Với a,bN , b0 ta luôn có 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 r <b)
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư
Hoạt động 5 : Củng cố
HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ , khi nào ta có phép chia hết .
HS làm bài 44 (a, g, e), 43
Hoạt động 6 :Dặn dò
HS lập bảng tóm tắt như SGK .
HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK
Tiết sau Luyện tập .
Tiết 10 : luyện tập 1
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán .
Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tìm xN biết: a/ 7x - 8 = 713 b/ 1428 : x = 14
Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát
Câu hỏi 2 :
Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát .
áp dụng : với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư , tìm a biết: b = 14; q = 25; r = 10 ; tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0 .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự nhiên
Bài tập 42, 43 :
HS nhận xét và trả lời từng câu hỏi .
Muốn tính khối lượng quả bí ta làm như thế nào ?
Bài tập 46 :
HS giải thích vì sao trong phép chia cho 2 số dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không?ítừ đó tổng quát cho số dư r trong phép chia a cho b .
GV giải thích công thức 2k; 2k + 1
HS hình thành công thức tổng quát áp dụng khi chia hết cho 3; không chia hết cho 3.
Bài tập 42,43:
HS trả lời kết quả bằng miệng .
Bài tập 46 :
a/ HS trả lời và giải thích số dư trong phép chia cho 3 là: 0; 2; 1
cho 4 là: 0; 3; 2; 1
cho 5 là: 0; 4; 3; 2; 1
b/ Tương tự:
3k : 3
3k + 1 hay 3k + 2 là dạng tổng quát của các số không chia hết cho 3
Hoạt động 4 :Luyện tập phép tính trừ và tính nhanh
Bài tập 47 :
GV cho 3 HS trung bình lên bảng trình bày.và giải thích rõ từng bước làm .
Nhắc lại các mối quan hệ trong phép -, +, :, x
GV chú ý cách trình bày bài giải .
Bài tập 48 :
GV hướng dẫn HS cách thêm vào số hạng này để được số tròn trăm, tròn chục ... và bớt ở số hạng kia chừng ấy đơn vị để thực hiện phép cộng nhanh hơn .
Bài tập 49 :
GV hướng dẫn HS cách thêm vào số trừ để được số tròn trăm, tròn chục ... và thêm ở số bị trừ chừng ấy đơn vị để thực hiện phép trừ nhanh hơn .
Bài tập 47 :
a/ (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
Vậy x = 155 thì (x - 35) - 120 = 0
Bài tập 48 :
Tính nhẩm
a/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98+2)
= 33 +100 = 133
Bài tập 49 :
a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
Hoạt động 5 :Hướng dẫn sử dụng máy tính điện tử :
GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ nhờ máy tính điện tử tương tự như trong phép cộng .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn .
Làm bài 51; 52; 53; 54 SGK và làm thêm trong SBT 78; 84; 83
Tiết sau : Luyện tập (tt)
Tiết 11 : luyện tập 2
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán .
Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Nhắc lại cách tính nhẩm ở phép cộng và phép trừ đãlàm ở bài tập 48, 49 .
áp dụng tính: 46 + 29 ; 1354 + 997 ; 253 -96 ; 485 - 277
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập phép tính chia và tính nhanh
Bài tập 52 :
GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ việc nhân thừa số này và chi thừa số kia với cùng một số .
HS làm bài tập 52a .
GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ việc nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số
HS làm bài tập 52b .
HS nhận xét số đem nhân hay chia đó phải thoả mãn điều kiện gì ?
GV hướng dẫn cách chia một tổng cho một số trong trường hợp từng số hạng chia hết cho số đó .
HS làm bài tập 52c .
Bài tập 53 :
Ta phải làm phép toán gì để biết được số vở bạn Tâm mua được ?
Số vở mua được nhiều nhất của từng loại là số gì trong phép chia ? Tro
File đính kèm:
- So_6_ca_nam.doc