Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc

I - MỤC TIÊU:

 HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

 Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết sử dụng các kí hiệu , .

 Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.

II - CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi BT3/ tr110.

 HS: SGK, thước thẳng, bút chì.

III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÿ PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG I Tuần Tiết Tên Bài Dạy 1 1 §1. Điểm. Đường thẳng. 2 2 §2. Ba điểm thẳng hàng. 3 3 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm. 4 4 §4. Thực hành trồng cây thẳng hàng. 5 5 §5. Tia. 6 6 Luyện tập. 7 7 §6. Đoạn thẳng 8 8 §7. Độ dài đoạn thẳng. 9 9 §8. Khi nào thì AM + MB = AB. 10 10 Luyện tập. 11 11 §9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. 12 12 §10. Trung điểm của đoạn thẳng. 13 13 Ôn tập chương I. 14 14 Kiểm tra chương I. T1 Tiết: 1 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I - MỤC TIÊU: HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết sử dụng các kí hiệu Î, Ï. Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế. II - CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi BT3/ tr110. HS: SGK, thước thẳng, bút chì. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Giới thiệu: 5’ - Điểm, đường thẳng, mặt phẳng là 3 khái niệm cơ bản của HH. Điểm là hình đơn giản nhất. Từ các điểm, ta xây dựng nên các hình hình khác. àVậy: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng có hình ảnh như thế nào ? Quan hệ giữa chúng? - Chú ý nghe giảng. HĐ2: Ø 1/. Điểm: 5’ - Gv chấm một vài điểm trên bảng và giải thích cho Hs đó là hình ảnh của các điểm. + Yêu cầu Hs nêu những ví dụ khác về hình ảnh của các điểm. - Gv nêu cách đặt tên điểm, gọi Hs đặt tên cho các điểm trên bảng (ghi cạnh điểm). + Lưu ý Hs về điểm “các điểm phân biệt” và “các điểm trùng nhau”. - Giới thiệu tiếp về việc xây dựng các hình từ những điểm. - Chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học. + Nêu VD: đầu ngòi viết, đầu nhọn của compa, … - Chú ý nghe giảng, làm theo yêu cầu của Gv, ghi nhanh bài vào vở. - Hs chú ý nghe, ghi nhanh bài vào vở. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy, đầu kim nhọn, đầu ngòi viết, … cho ta hình ảnh của các điểm. - Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm. (2 điểm trùng nhau) E · F (4 điểm phân biệt) HĐ3: Ø 2/. Đường thẳng: 5’ - Giới thiệu tiếp khái niệm đường thẳng. + Gv dùng thước thẳng vẽ trên bảng 1 vài vạch thẳng, chỉ vào mép bảng, … và giải thích cho Hs hiểu đó là hình ảnh của các điểm. - Giới thiệu cách đặt tên đường thẳng, gọi Hs đặt tên cho các đường thẳng trên bảng (ghi tên cạnh đường thẳng). + Lưu ý: “Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía”. - Có thể giới thiệu thêm cho Hs hiểu về “mặt phẳng”. - Chú ý nghe, ghi bài vào vở. + Hs tìm thêm các ví dụ khác về hình ảnh của các điểm. - Hs chú ý nghe, làm theo yêu cầu của Gv. + Chú ý nghe, ghi nhớ. - Nêu các ví dụ về mặt phẳng trong thực tế. * Nét chì vạch theo cạnh thước thẳng, mép bảng, sợi chỉ căng thẳng, … là hình ảnh của các đường thẳng. - Người ta dùng các chữ cái thường để đặt tên cho các đường thẳng. HĐ4: Ø 3/. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng: 10’ - Gv vẽ hình, hỏi : Trên hình có các điểm và đường thẳng nào ? + Em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A, B, M, N và đường thẳng a? + Ta còn nói “đường thẳng a đi qua điểm 2 điểm A, B”; “đường thẳng a không đi qua 2 điểm M, N” … (giải thích các thuật ngữ để Hs hiểu). + Gv nêu cách kí hiệu. - Với một đường thẳng bất kì, có mấy điểm thuộc đường thẳng và có mấy điểm không thuộc đường thẳng đó? - Cho Hs làm ? (tr104/SGK). - Hs quan sát hình vẽ và trả lời : … + Hs nêu nhận xét : … + Hs chú ý nghe, ghi nhớ. - Hs suy nghĩ trả lời : … - Đứng tại chỗ trả lời câu a, 1 em lên bảng thực hiện 2 câu b, c: b) C Î a ; E Ï a c) VD : A, B Î a ; D, F Ï a. 2 điểm A, B nằm trên (thuộc); 2 điểm M, N không nằm trên (không thuộc) đường thẳng a. Kí hiệu : AÎa ; BÎa ; MÏa ; NÏa. * Với một đường thẳng bất kì, có vô số điểm thuộc đường thẳng và có vô số điểm không thuộc đường thẳng đo. HĐ5; Ø Kiểm tra - Đánh giá: 15’ - Gọi 2 Hs lên bảng làm 2 bt 1, 2 /104. Yêu cầu cả lớp làm vào vở bt, nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - Cho Hs làm bt 3/104: Gv treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi lần lượt Hs đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó lên bảng ghi kí hiệu: Làm bt 1/104: Đặt tên đúng quy ước. - HS2 : Làm bt 2/104 : - Hs làm theo yêu cầu của Gv : a) A Î n , A Î q ; B Î m , B Î n , B Î p . b) B Î m , B Î n , B Î p ; C Î m , C Î q. D Î q ; D Ï m , D Ï n , D Ï p . Bt 1/104 : Bt 3/104 : HĐ5: Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. - Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK). - Hs khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT). - Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T2 Tiết: 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I - MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1 điểm); “trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”. Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”. Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi. HS: SGK, thước thẳng, bút chì. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 10’ - Nêu đề bài trên bảng phụ, gọi 2 Hs lên bảng. + Lưu ý HS1 vẽ hình ở mỗi ý trên cùng một đường thẳng. - Gv chỉ vào các điểm A, B, C ở đường thẳng a và các điểm A, C, D ở đường thẳng m và giới thiệu đó là các bộ 3 điểm thẳng hàng; các điểm M, N, P ở đường thẳng b là 3 điểm không thẳng hàng. - HS1: - HS2: a) Câu 1: Vẽ đường thẳng a rồi vẽ: A Î a, B Î a, C Î a. Vẽ đường thẳng b rồi vẽ: M Î b, N Î b, P Ï b. Câu 2: Bt 6/105: b) Có. Chẳng hạn : C Î m , D Î m . c) Có. Chẳng hạn : P Ï m , Q Ï m . HĐ2: Ø 1/. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 10’ “Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng?”. - Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng? - Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. - Làm bt 8/106: Trên hình 10 (SGK): 3 điểm A, B, C hay 3 điểm A, M, N thẳng hàng? - Hs nhìn hình vẽ và theo gợi ý của Gv trả lời : … - Vẽ đường thẳng trước, vẽ các điểm sau … - 2 Hs lên bảng vẽ, Hs lớp theo dõi và nhận xét. - Hs dùng thước thẳng để kiểm tra trên hình vẽ trong SGK. * Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. (3 điểm A, B, C thẳng hàng) * Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. (3 điểm M, N, P không thẳng hàng) HĐ3: Ø 2/. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: 10’ - Ba điểm thẳng hàng có quan hệ với nhau như thế nào? - Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C và chỉ vào hình vẽ giới thiệu các quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng như phần nội dung Nội dung bài học. - Ngoài điểm B, còn có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C không? - Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? - Lưu ý các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa” - Nhìn hình vẽ trả lời: Chỉ có điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. - Có 1 và chỉ 1 điểm. - Đọc phần nhận xét. Ta nói: · 2 điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. · 2 điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. · 2 điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. · Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. * Nhận xét: (SGK) HĐ4; Ø Kiểm tra - Đánh giá: 10’ - Bt 9/106: Xem hình 11 (SGK) và gọi tên: a) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng. b) Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng. - Bt 11/106: Xem hình 12 (SGK) và điền vào chỗ trống trong các phát biểu. a) Các bộ 3 điểm thẳng hàng là: B, D, C; B, E, A; D, E, G. b) Các bộ 3 điểm không thẳng hàng là : B, D, E; E, G, A; … a) Điểm R nằm giữa ... b) Hai điểm R và N nẵm cùng phía đối với … M. c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. Bt 9/106: Bt 11/106: HĐ5: Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. - Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. (có 2 cách vẽ) - Hãy vẽ 3 điểm A, B , C thẳng hàng sao cho điểm C không năm giữa 2 điểm A và B. - Làm các bài tập 12, 13, 14 / 107 (SGK). - Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình dưới đây? - Đọc trước bài §2. Đường thẳng đi qua 2 điểm. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T3 Tiết: 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I - MỤC TIÊU: Nắm đước tính chất “Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt”. Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng (trùng nhau, phân biệt – cắt nhau, song song). II - CHUẨN BỊ: GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, bút chì. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 10’ - Câu1: a) Vẽ điểm A, sau đó vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A? b) Vẽ hai điểm A và B, sau đó vẽ đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B. - Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, ta làm thế nào? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm? HS1 : Lên bảng vẽ : a) b) (Có vô số đường thẳng đi qua điểm A) (Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B) HĐ2: Ø 1/. Vẽ đường thẳng: 5’ - Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, em làm thế nào? à Chấm 2 điểm trên bảng, gọi lần lượt HS1, HS2, HS3 dùng phấn trắng, vàng, đỏ vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B đó? + Có nhận xét gì về các đường thẳng mà 3 bạn vừa vẽ? - Cách vẽ như SGK (tr 107). - Vẽ hình theo yêu cầu của Gv. àCác đường thẳng đó trùng nhau. + Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B : * Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HĐ3: Ø 2/. Tên đường thẳng: 10’ - Em nào còn nhớ cách đặt tên đường thẳng mà ta đã biết? - Giới thiệu thêm 2 cách đặt tên đường thẳng. - Yêu cầu Hs vẽ 3 đường thẳng và đặt tên theo 3 cách khác nhau. - Cho Hs làm ? /108 (SGK): à Ta nói các đường thẳng AB, AC, BC trùng nhau. - Hs chú ý nghe, trả lời câu hỏi của Gv, ghi bài vào vở. + Hs vẽ vào vở. - 6 cách gọi tên: - Có vô số điểm chung. + Thực chất chỉ là một đường thẳng. - Thường có 3 cách đặt tên đường thẳng: - Dùng 1 chữ cái in thường. - Dùng 2 chữ cái in thường. - Dùng 2 chữ cái in hoa. (đường thẳng a) (đường thẳng xy hay yx) (đường thẳng AB hay BA) ? /108: HĐ4: Ø 3/. Quan hệ giữa hai đường thẳng: 10’ - Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung? - Hai đường thẳng trùnh nhau thực chất là mấy đường thẳng? - Hai đường thẳng không trùng nhau thì như thế nào? (Ta gọi đó là hai đường thẳng phân biệt). - Vẽ 2 đường thẳng a và b cắt nhau tại M. Hỏi: 2 đường thẳng a và b có mấy điểm chung? (Ta gọi đó là 2 đường thẳng “cắt nhau”, M gọi là “giao điểm” của a và b). - Vẽ tiếp 2 đường thẳng song song mn và PQ, hỏi: 2 đường thẳng này có mấy điểm chung? - Vậy: 2 đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung? - 2 đường thẳng a và b chỉ có 1 điểm chung là M. - Không có điểm chung nào. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung, hoặc không có điểm chung nào. a) Hai đường thẳng trùng nhau: có vô số điểm chung. (2 đường thẳng AB và AC trùng nhau) b) Hai đường thẳng cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung. c) Hai đường thẳng song song: không có điểm chung nào. (2 đường thẳng a và b cắt nhau tại M) (2 đường thẳng mn và PQ song song) HĐ5: Ø Kiểm tra – Đánh giá: 5’ - Hs đọc đề trong SGK, cả lớp làm vào vở bt, gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi. Có 6 đường thẳng tất cả: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Bt 17/109: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có mấy đường thẳng tất cả? HĐ6: Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ Bt 19/109: (SGK) - Xem lại các nội dung chính trong bài học: đường thẳng đi qua 2 điểm, cách đặt tên 1 đường thẳng, quan hệ giữa 2 đường thẳng. - Làm các bài tập 15, 18, 20/109 ; 21/110 (SGK). Các em khá-giỏi làm thêm các bài tập 15, 16, 17, 18 (trang 97,98 / SBT). - Đọc kỹ trước bài thực hành §5. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng (trang 110, 111 / SGK). Mỗi tổ chuẩn bị 2 dây dọi, tổ trưởng lập danh sách các tổ viên trong tổ để tiết sau thực hành theo nhóm, tổ. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T4 Tiết: 4 §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I - MỤC TIÊU: Biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm “3 điểm thẳng hàng”. Rèn luyện kỹ năng thực hành nhanh chóng và chính xác. Có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tiễn đời sống. II - CHUẨN BỊ: GV: 1 bộ thực hành mẫu và 3 bộ thực hành cho các tổ (mỗi bộ gồm: 3 cọc tiêu sơn đỏ trắng, 2 sợi dây dọi dài khoảng 1,5m và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m). HS: SGK, mỗi tổ 2 dây dọi và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: (Hướng dẫn thực hành) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Ø Thông báo nhiệm vụ: 5’ 1) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. 2) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. * Song, chủ yếu ở đây ta chỉ thực hiện trồng cây thẳng hàng. - Các tổ của lớp tập trung thành 6 hàng dọc (mỗi tổ 2 hàng, ngồi theo nhóm được phân công), nghe Gv phổ biến nhiệm vụ. - 2 Hs nhắc lại nhiệm vụ vừa được Gv phổ biến HĐ2: Ø Hướng dẫn cách làm: 10’ 1) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của Hs. 2) Hướng dẫn cách làm: - Bước 1: Cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. - Bước 2: HS1 đứng ở trước cột A, HS2 cầm cột tiêu cắm ở điểm C (độ chừng điểm C nằm giữa A và B, hoặc điểm B nằm giữa A và C). - Bước 3: HS1 ngắm cọc tiêu ở A và ra hiệu cho HS2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu ở C sao cho HS1 thấy cọc tiêu ở A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó: 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Hs báo cáo các dụng cụ đã được chuẩn bị theo nhóm. - Cả lớp đọc phần hướng dẫn trong SGK ở mục 3 (dùng dây dọi để kiểm tra các cột trồng cho thẳng góc với mặt đất). HĐ3: Ø Hướng dẫn cách làm: 25’ - Trồng mẫu các cột ở vị trí A, B, C sao cho A, B, C thẳng hàng (cả 2 trường hợp: C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C). - Cho các nhóm trưởng (tổ trưởng, cán sự lớp) ngắm các cột mốc Gv trồng, dựa vào đó để kiểm tra và đánh giá (hỗ trợ với Gv) việc thực hành của Hs ở các nhóm tổ mình. - Quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn, nhắc nhở, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. - Các tổ lần lượt phân công đóng nhanh 2 cọc tiêu ở vị trí A và B (dùng dây dọi để kiểm tra). - Lần lượt 2 Hs mỗi nhóm thực hiện giống như phần hướng dẫn cách làm của Gv (thực hiện cả 2 trường hợp đối với vị trí của cột mốc ở điểm C). - Mỗi tổ phân công 1 Hs ghi biên bản kết quả thực hành của các nhóm trong tổ mình. Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả của nhóm mình. HĐ5: Ø Kết thúc hoạt động – Đánh giá: 5’ - Tập trung Hs và nhận xét chung lớp học, nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. - Hs thu cất các dụng cụ thực hành, vệ sinh chân tay. - Các nhóm chú ý nghe Gv hướng dẫn, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm mình, so sánh với kết quả của tổ tự đánh giá qua nhóm trưởng. HĐ5: Ø Hướng dẫn về nhà: 3’ - Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập chưa làm ở bài trước, xem lại các khái niệm đã học và xêm trước bài §5. Tia. - Tiết HH sau mang theo thước thẳng, bút màu. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T5 Tiết: 5 §5. TIA I - MỤC TIÊU: Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1 tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. II - CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 22/112 (SGK). HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng, bút màu. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 7’ Câu1: Làm bt 18/109/SGK Câu2: Làm bt 20/109/SGK. - HS1: TLCH và làm bt 18 1) Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B? Làm bt 18/109/SGK. 2) Có mấy cách đặt tên cho 1 đường thẳng? Làm bt 20/109/SGK. HĐ2: Ø 1/. Tia: 10’ - Gọi HS vẽ đường thẳng xy, vẽ O thuộc xy, giới thiệu: lấy điểm O làm ranh giới, tô Ox bằng phấn đỏ, ta thấy đường thẳng xy bị chia làm 2 phần (2 nửa đường thẳng), hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. - Tô đậm Oy và hỏi phần đường thẳng Oy có gọi là tia gốc O hay không? Vì sao? - Thế nào là tia gốc O? - HS vẽ hình theo yêu cầu của GV và chú ý nghe GV giới thiệu về tia. - Phải vì hình đó gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O. - Định nghĩa. x O y Ÿ *Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O được gọi là một tia gốc O. +Tia Ox (nửa đường thẳng Ox) +Tia Oy (nửa đường thẳng Oy) Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc tên gốc trước: Ox, Oy a) Vẽ tia Bx. b) Vẽ tia BC. c) Vẽ tia CB. - 3 HS lên bảng vẽ. HĐ3: Ø 2/. Hai tia đối nhau: 10’ - Dựa vào hình vẽ ở phần 1) và gọi HS đọc lại tên 2 tia trên hình và hỏi: + 2 tia này có mấy gốc? + 2 tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy, gọi là 2 tia đối nhau. * Vậy thế nào là 2 tia đối nhau?2 tia đối nhau phải thoả các điều kiện gì? - HS làm ?1 (H.28/SGK): a) Tại sao 2 tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau? b) Trên hình có những tia nào đối nhau? - Gợi ý HS nêu nhận xét. + Có 1 gốc là O + Chú ý nghe - Trả lời: … a) Vì chúng không chung gốc. b) Các tia đối nhau trên là: Ax và Ay, Bx và By (hay Ax và AB, BA và By). - Tia Ax, Ay, AB Hai tia đối nhau: là hai tia có chung gốc và hợp với nhau tạo thành một đường thẳng. (2 tia Ox và Oy đối nhau) (2 tia AB và AC đối nhau) ?1 (H.28/SGK): x A B y Ÿ Ÿ * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. HĐ4: Ø 3/. Hai tia trùng nhau: 10’ - Yêu cầu HS nêu tên các tia gốc A trên H.28? - Tia Ay còn gọi là tia gì? -Vậy tia Ay và AB gọi là 2 tia trùng nhau. Hai tia trùng nhau có đặc điểm gì? - 2 tia không trùng nhau gọi là 2 tia gì? - Cho HS làm ?2 (H.30/SGK) : a) Tia OB trùng với tia nào? b) 2 tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? c) Tại sao 2 tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? - Còn gọi là tia AB - Chung gốc và cùng thuộc 1 đường thẳng (chỉ là 1 tia). - Gọi là 2 tia phân biệt. - Giải ?2 : a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Không trùng nhau, vì chúng không chung gốc. c) Vì chúng không tạo thành 1 đường thẳng. A B x Ÿ Ÿ Ax và AB là hai tia trùng nhau (chúng chỉ là 1 tia) * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. ?2 (H.30/SGK): HĐ5: Ø Kiểm tra – Đánh giá: 5’ - Cho HS làm bt 22/112&113 (SGK) bằng cách trả lời miệng. - Cho HS làm tiếp bt 23/113 (SGK) bằng cách trả lời miệng. - Gọi HS nhắc lại khái niệm 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - HS nhìn SGK trả lời miệng. - HS nhìn H.31/SGK và trả lời miệng. -HS nhắc lại, ghi nhớ và phân biệt 2 khái niệm này. Bt 22/112&113: (SGK) HĐ6: Ø Hướng dẫn về nhà: 3’ - Học bài theo vở ghi + kết hợp với SGK, nắm vững các k/n: tia gốc O; 2 tia đối nhau, trùng nhau. - Làm các bt 23, 24, 25, 26 (SGK). @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T6 Tiết: 6 §. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, 2 tia đối nhau; kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn kỹ năng vẽ hình. II - CHUẨN BỊ: GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 27/113, bt 31/114 (SGK). HS: SGK, thước thẳng. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 10’ Bài 26 tr 113 - Gọi HS vẽ hình và trả lời các câu hỏi SGK - Còn trường hợp nào khác không? Bài 27 tr 113 (Bảng phụ) - Gọi HS trả lời miệng - HS khác điền vào bảng phụ. - HS vẽ hình và trả lời câu hỏi. - HS vẽ trường hợp 2: a) B và M cùng phía đối với A. b) B nằm giữaA và M - HS trả lời miệng Bài 26 tr 113 a) B, M nằm cùng phía đối với A. b) M nằm giữa A và B. Bài 27 tr 113 a)….A b)….A HĐ2: Ø Tổ chức luyện tập: 20’ Bài 28 tr 113 - Gọi HS vẽ hình và làm BT. - Bổ sung: c) Viết tên 2 tia trùng nhau gốc O? d) Tại sao 2 tia OM và NO không đối nhau? - Vẽ hình - Nêu lại đặc điểm 2 tia trùng nhau, đối nhau. - Lần lượt vẽ hình theo gợi ý của GV. Bài 27 tr 113 a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và OM, Ox và Oy, ON và OM, ON và Oy. b) O nằm giữa M và N. c) Các tia trùng nhau gốc O là:Ox và ON, OM và Oy d) Vì không chung gốc. Bài 31 tr 114 + Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. +Vẽ 2 tia AB, AC. +Vẽ đường thẳng BC. +Vẽ tia Ax cắt BC tại điểm M (M nằm giữa B và C) + Vẽ tia Ay cắt tia BC tại điểm N. (N không nằm giữa B và C) - Từng HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV Bài 31 tr 114 HĐ3: Ø Kiểm tra – Đánh giá: 10’ - Cho HS làm tiếp các bt 29, 30, 32 / 114 (SGK) - HS làm các bt theo gợi ý, hướng dẫn của GV. HĐ4: Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Ôn lại các khái niệm, định nghĩa đã học. - Xem lại các bt đã làm trong SGK. Làm thêm các bài tập 23, 24, 25, 26, 28 / 99 (SBT). - Tiết sau mang theo bút chì, thước thẳng. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T7 Tiết: 7 §6. ĐOẠN THẮNG I - MỤC TIÊU: Biết định nghĩa đoạn thẳng, so sánh với tia và đường thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng; nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng; biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 33/115, bt 34, 38/116 (SGK). HS: SGK, thước thẳng, bút chì. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS vẽ hình theo yêu cầu: Vẽ đường thẳng AB, vẽ tia AB, vẽ tia BA. Đường thẳng bị giới hạn mấy phía? Tia bị giới hạn về mấy phía? - Có một hình giới hạn cả 2 phía, giới thiệu bài mới. - Vẽ hình theo yêu cầu, trả lời các câu hỏi. HĐ2: Ø 1./ Đoạn thẳng AB là gì? 15’ - Vẽ 2 điểm A và B. à Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B rồi dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B, ta được đoạn thẳng. - Đoạn thẳng AB là gi? - HS vẽ 2 điểm A, B - HS thực hành theo GV - Nêu đ/ n đoạn thẳng AB. * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là 2 mút (2 đầu) của đoạn thẳng. - Cho HS làm bt 33/115/SGK: (Bảng phụ) - Cho HS làm tiếp bt 34/116/SGK: Cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ. - Cho HS làm bt 38/116/SGK: (Bảng phụ) + Lưu ý: Nhìn hình vẽ, làm thế nào phân biệt được đoạn thẳng, đường thẳng, tia? - HS làm trả lời miệng: a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. - HS làm bt 34 theo y/c GV: A B C Ÿ Ÿ Ÿ Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC) + Đoạn thẳng: bị giới hạn ở 2 phía. + Đường thẳng: không bị giới hạn ở 2 phía. + Tia: bị giới hạn ở 1 phía. Bt 33/115: (SGK) b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm P, Q. HĐ3: Ø 2/. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: 10’ - Gọi HS xem 3 hình vẽ, nêu nhận xét từng hình. + Hình 33: trên hình là hình ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng hay tia? Các hình đó có đặc điểm như thế nào? + Hình 34, 35: GV đặt câu hỏi tương tự. * Trường hợp khác: (bảng phụ ) - GV treo bảng phụ vẽ sẵn các trường hợp cắt đặc biệt của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và tia, đoạn thẳng và đường thẳng. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV, ghi nhanh vào vở. - HS quan sát hình, lưu ý. (Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I) (Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K) (Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy , giao điểm là H) HĐ4: Ø Kiểm tra – Đánh giá: 10’ - Bt 36: HS nhìn hình 36 trong SGK và trả lời miệng. - Bt 37: HS làm vào vở bt, 1 HS lên bảng vẽ. - HS làm bài tập theo hướng dẫn, gợi ý của GV. BT36/ 116 BT37/ 116 HĐ5: Ø Hướng dẫn về nhà: 5’ - Làm BT 35, 39 tr 116 SGK ; 32,37 tr 100 SBT - Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia khoảng. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: T8 Tiết: 8 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẮNG I - MỤC TIÊU: Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Biết sử dụng thước đo độ dài để đo 2 đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo độ dài các đoạn thẳng. II - CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, thước dây, thước gấp, …. HS: SGK, thước thẳng có chia khoảng, bút chì. III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ø Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu đ/n đoạn thẳng. Làm bt 35/116 (SGK). - Làm bt 39/116 (SGK). - 2 HS lên bảng trả bài và làm bt theo yêu cầu của GV. HĐ2: Ø 1/. Đo đoạn thẳng: 10’ - Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng AB. Quan sát cách đo đoạn thẳng AB trong SGK, sau đó lên bảng

File đính kèm:

  • docChuong IHH6.doc
Giáo án liên quan