I.Mục tiêu
-Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng.
+Biết sử dụng ký hiệu ,.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng.
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Tiết 1 . Điểm, đường thẳng
Ngày soạn: 17/8/2009 Ngày dạy:
I.Mục tiêu
-Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng.
+Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1(10 ph)
Điểm
Hình học đơn giản nhất là điểm.
Vậy điểm được vẽ như thế nào?Hình ảnh củ điểm là một chấm nhỏ tren trang giấy hoặc trên bảng đen.
GV vẽ một diểm lên bảng và đặt tên.
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Mỗi tên chỉ dùng cho 1 điểm.
1 diểm có thể có nhiều tên.
A
B
C
Hình 1
Trên hình vừa vẽ có mấy điểm?
M
N
Hình 2
Một HS đọc mục “điểm” trong SGK.
Chúng ta cần chú ý điều gì?
Hs nghe và ghi bài
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2 hiểu là M trùng với N.
Nói hai điểm mà không chú ý gì thêm thì đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động2.
Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa , hình ảnh mô tả là sợi chỉ căng thẳng, mép bàn…
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên.
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Bảng phụ:
Trong hình sau có những điểm, đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
GV khẳng định lại
HS lắng nghe và thao tác vào trong vở
Một hs làm trên bảng, cả lớp thao tác vào trong vở.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
1 HS đứng tại chỗ làm, các hs khác bổ sung.
HS đọc nội dung mục 3.
Hoạt động 3:(7 ph)
Điểm thuộc đường thẳng .
Điểm không thuộc đường thẳng .
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
Kí hiệu:
A
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu.
Nhận xét:
Với bất kỳ đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4:
Củng cố (10 ph)
Hình 5 SGK
Bài tập:
Vẽ đường thẳng xy
Vẽ điểm B thuộc xy
Vẽ M nằm trên xy
Vẽ N sao cho xy qua N
Nhận xét vị trí ba điểm này.
HS quan sát trả lời miệng.
C Є A
E ẽ a
Hs thực hiện:
5.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập trong SGK
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng và đặt tên.
Tiết 2. Ba điểm thẳng hàng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1(10 ph)
Kiểm tra bài cũ
GV đưa đề bài lên màn hình
Vẽ điểm M, đường thẳng b : M b
Vẽ đường thẳng a, điểm A:M a, A b,A a
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ có đặc điểm gì?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Ba điểm M,N, A xùng nằm trên đường thẳng a àba điểm M, N,A thẳng hàng.
Hs vẽ:
Nhận xét:
-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng qua điểm b
B
-Ba điểm M, N,A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động2.(15 ph)
Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa , hình ảnh mô tả là sợi chỉ căng thẳng, mép bàn…
Khi nào ta có thể nói: ba điểm A,B,C thẳng hàng?
Khi nào ta có thể nói: ba điểm A,B,C không thẳng hàng?
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng?
Làm thế nào để vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
Muốn nhận biết 3 điểm cho trước có thảng hàng không ta làm thế nào?
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không? nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?
Củng cố bài tập 8 trang 106.
Gv đưa bảng phụ có hình bài này lên bảng.
Ba điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng:
Ba điểm A,B,C không cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng
HS lấy ví dụ
Vẽ ba điểm thẳng hàng:vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng:
vẽ đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng đó, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
Ta dùng thước thẳng để gióng.
1 hs đứng tại chỗ làm, các hs khác bổ sung.
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng ,nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng .
Hoạt động 3:(10 ph)
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
Hình vẽ:
Nhận xét vị trí giữa các điểm.
Có mấy điểm biểu dĩên trên hình?
Có bao nhiêu điẻm nằm giữa hai điểm A và C?
Rút ra nhận xét?
Chú ý:
Nếu nói một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ta nói ba điểm ấy thẳng hàng.
HS:
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm A
Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
Nhận xét trang 106 SGK.
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4:
Củng cố (10 ph)
Bài 11 SGK
Vẽ ba điểm thẳng hàng A,B,C
Vẽ điểm M,N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS thực hiện trên bảng
Các HS khác làm vào vở.
Bài thêm:Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 13,14 trong SGK
Ôn lại những kiến thức của bài.
Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song.
Phân biệt
Trùng nhau
-Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Song song
Cắt nhau
-Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(5’)
Kiểm tra bài cũ
Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng? không thẳng hàng?
Cho điểm A,vẽ đường thẳng qua A, vẽ được bao nhiêu điểm như vậy?
Cho điểm B, vẽ đường thẳng qua A và B?
HS thực hiện trên bảng, gv nhận xét
Hoạt động 2(5’)
Vẽ đường thẳng
a, Vẽ đường thẳng
b, Nhận xét:SGK
Bài tập:
Vẽ đường thẳng qua 2 điểm M, N cho trước?
Có mấy đường thẳng như vậy?
Vẽ thêm 2 đường không thẳng qua 2 điểm đó.
HS ghi bài
1 em đọc cách vẽ trong SGK
1 em thực hiện trên bảng
Hoạt động 3 (8’)
Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
HS đọc trong SGK 3’ và cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
Làm ? hình 18
Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn có điểm chung nào không?
Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
Khi nào 2 đường thẳng có vô số điểm chung?
HS:
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
C2: Dùng một chữ cái in thường
C3: Dùng hai chữ cái in thường
HS trả lời miệng
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
Hai đường thẳng AB, AC có điểm chung A là duy nhất.
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau, A là giao điểm.
Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
Hoạt động 4 (12’)
Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Trong mp , ngoài cắt nhau và song song thì 2 đường thẳng còn có trường hợp nào nữa?
Đọc chú ý trong SGK
Lấy VD về 2 đường thẳng song song, cắt nhau?
1 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng a,b
2 đường thẳng sau có cắt nhau không?
Hai đường thẳng a,b trùng nhau có vô số điểm chung.
Hai đường thẳng song song: không có điểm chung
HS khác bổ sung
Vì đường thẳng có thể kéo dài về hai phía nên hai đường thẳng có điểm chung.
Hoạt động 5(12’)
Củng cố
Bài tập 16, 17, 19 SGK
Chú ý thêm: +Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
+Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
Hoạt động 6(3’)
Hướng dẫn về nhà
Bài 15, 18, 21 SGK
Chuẩn bị thực hành:Mỗi dãy chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
Tiết 4. Thực hành:
Trồng cây thẳng hành
Ngày soạn: /9/2009
Ngày dạy: /9/2009
I.Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đIểm thẳng hàng.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ) chuẩn bị: 1búa đóng cọc, 1 dây dọi, 3 cọc tiêu sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(5’)
Thông báo nhiệm vụ
Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B
Khi có dụng cụ trong tay ta cần tiến hành như thế nào?
HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết này.
Hoạt động 2(8’)
Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước toàn lớp.
Cắm cọc tiêu thẳng với mặt đất tại hai điểm A và B.
HS 1 đứng ở vị trí gần A
HS 2 đứng ở vị trí gần C (áng chừng giữa A và B)
HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 sao cho cọc A che lấp cọc B và C
à3 điểm A,B,C thẳng hàng
GV thao tác chôn cọc C ở hai vị trí: giữa A và B, B nằm giữa A và C.
Cả lớp cùng đọc SGK trong 3’ và quan sát tranh vẽ hình 24, 25.
2 đại diện HS lên làm.
Lần lượt 2 HS đặt cọc thẳng hành với 2 cọ A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện 1 vị trí của điểm C)
Hoạt động 3 (24’)
Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát HS thực hành, nhắc nhở khi cần thiết.
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành:
-Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
-Thái độ , ý thức thực hành (cụ thể tong cá nhân)
-Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá( tốt, khá, trung bình).
Hoạt động 4 (5’)
GV nhận xét, đánh giá kết quả trong nhóm
GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp
Hoạt động 5 (3’).
HS vệ sinh chân tay,cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau .
Tiết 5. Tia
Ngày soạn: Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
Biết định nghĩa đoạn thẳng.
-Kĩ năng cơ bản:
Vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳn, cắt tia.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
-Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(15’)
Tia
GV vẽ lên bảng:
Đường thẳng xy
Điểm O trên đường thẳng xy
GV dung phấn xanh tô phần đường thẳng Ox.
GIới thiệu: Hình gồm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là 1 tia gốc O
Thế nào là một tia gốc O?
Trên hình có mấy tia gốc O?
GV giới thiệu tên hai tia là Ox,Oy.
Phải viết tên gốc trước.
Củng cố bài tập 25
Đọc tên các tia trên hình:
2 tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc là 2 tia đối nhau)
HS thực hiện tương tự vào trong vở.
HS đọc đinh nghĩa trong SGK
Hai tia gốc O
Trả lời miệng bài tập 22 SGK
HS ghi bài
HS trả lời
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng chung gốc gọi là 2 tia đối nhau.
Bài tập 25
Hoạt động 2(14’)
Hai tia đối nhau
Nhắc lại đặc điểm của tia Ox, Oy?
Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của 2 tia đối nhau.
Nhận xét: SGK
2 tia Ox, Om có đối nhau không?
Vẽ 2 tia đối nhau Bm, Bn
Củng cố ?1 SGK:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời
Ox , Oy là 2 tia đối nhau
Một HS khác đọc nhận xét trong SGK
2 tia Ox, Om không đối khoongvid không tạo thành 1 đường thẳng
HS vẽ:
2 tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc.
Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By
Hoạt động 3 (8’)
Hai tia trùng nhau
GV dùng phấn xanh vẽ tia AB và phấn vàng vẽ tia Ax
Các nét phấn trùng nhauà 2 tia trùng nhau.
Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28 SGK
GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
Củng cố ?2 SGK
HS qun sát GV vẽ
đặc điểm của 2 tia Ax, AB: mọi điểm của tia này đều thuộc tia kia và ngược lại.
Các tia trùng nhau:
Tia AB và tia Ay
Tia BA và tia Bx
Hs quan sát hình SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng tia Oy
2 tia Ox và Ax không trùng nhau
2 tia Ox, Oy không đối nhau
Hoạt động 4 (5’)
Củng cố
Bài tập 22 b, c SGK
Kể tên các tia đối tia AC
Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ.
HS trả lời miệng.
C, 2 tia AB và AC đối nhau
2 tia trùng nhau:
CA và CB
BA và BC
Hoạt động 5(3’).
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững 3 khái niệm: tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
Bài tập 23,24 SGK
Tiết 6. Luyện tập
Ngày soạn: Ngày dạy:
I.Mục tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, 2 tia đối nhau.
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau, củng cố khái niệm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía.
Luyện kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng.
III.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(10’)
Luyện bài tập về nhận biết khái niệm
Bài 1
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kì trên xy.
Chỉ ra 2 tia chung gốc 0, tô màu 2 tia
Viết tên 2 tia đối nhau? Chúng có đặc điểm gì?
Bài 2: Vẽ 2 tia đối nhau 0t và 0v
Lấy A trên 0t, B trên 0v. Chỉ ra các tia trùng nhau.
Tia 0t và At trùng nhau không?
Tia At và Bt có đối nhau không?Vì sao?
Chỉ ra vị trí 3 điểm A,O, B đối với nhau.
1 HS lên bảng, HS thực hiện tương tự vào trong vở.
Mỗi HS lần lần lượt lên làm từng câu.
Hoạt động 2(15’)
Dạng bài tập luyện sử dụng ngôn ngữ
Bài 3:Bảng phụ:
Điền vào chỗ trống để được câu đúng:
1, Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 2 tia……….
2, Nếu A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
-2 tia ………đối nhau.
-2 tia CA và ……..trùng nhau.
- 2 tia BA và BC ……..
3.Tia AB là hình gồm điểm ….. và tất cả các điểm ……với B đối với……
4, 2 tia đối nhau là ……..
5, nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đường thẳng thì trên hình có:
-Các tia đối nhau là: ……..
-Các tia trùng nhau là:…….
Bài 4,Hãy chọn câu đúng:
- 2 tia chung gốc thì đối nhau.
-2 tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
-2 tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
-2 tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
HS trả lời miệng:
Sai
Đúng
Sai
Sai
Hoạt động 3 (15’)
Bài tập luyện về vẽ hình
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A,B,C
Vẽ 3 tia AB, AC,BC.
Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.
Lấy M thuộc AC , vẽ tia BM.
Bài 6:
-Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
-Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt.
2 HS vẽ lên bảng, HS vẽ vào vở theo lời đọc:
HS lên bảng vẽ.
HS lên bảng vẽ.
Hoạt động 4 (3’)
Củng cố
-Thế nào là 1 tia gốc O?
-Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì?
HS trả lời .
Hoạt động 5(3’).
Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập lí thuyết.
-làm các bài tập 24, 26, 28SBT.
File đính kèm:
- ga hinh 6 t16 hinh dep.doc