Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

I. Mục tiêu:

Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

HS hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

Kỹ năng: Biết vẽ hình điểm, đường thẳng

Biết đặt tên điểm, đường thẳng

Biết ký hiệu điểm, đường thẳng

Biết sử dụng ký hiệu ;

Quan sát các hình ảnh thực tế.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ kẻ BT cùng cố 1; 2

HS: Thước thẳng

III. Tiến trình dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19/9/2012 Giáo án: hình học 6 Chương I: Đoạn thẳng Tiết 1: Điểm, đường thẳng I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kỹ năng: Biết vẽ hình điểm, đường thẳng Biết đặt tên điểm, đường thẳng Biết ký hiệu điểm, đường thẳng Biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ Quan sát các hình ảnh thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ kẻ BT cùng cố 1; 2 HS: Thước thẳng III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Điểm GV giới thiệu về điểm sau đó vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C... để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dành cho 1 điểm, 1 điểm có thể có nhiều tên. ? Hình sau có mấy điểm. M.N (h.1) GV. Điểm M và N trùng nhau; nếu chỉ nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt h.2: Hs vẽ vào vở như GV làm trên bảng HS cần nắm cách đặt tên điểm từ đó trả lời câu hỏi: h1 có 1 điểm ( điểm có 2 tên) h.2 có 3 điểm A; B; D . A . B . D GV: A; B; D là 3 điểm phân biệt GV: Với những điểm ta XD các hình. Bất kỳ hình nào cũng có tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. HĐ2: Đường thẳng M GV giới thiệu đường thẳng như Sgk. - Làm thế nào để vẽ được đường thẳng ? GV: Dùng bút vạch theo mép thước thẳng dùng chữ cái thường a, b, m, n ... để đặt tên cho nó. x y b ? Trong hình vẽ sau có những điểm nào, những đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? . N b A . . . B ? Mỗi đường thẳng xác định được bao nhiêu điểm thuộc nó GV nhấn mạnh như vậy với những đường thẳng cho trước có những điểm "thuộc" và cũng có những điểm không nằm trên đường thẳng đó. GV giới thiệu luôn khái niệm thuộc HS nhìn GV vẽ đường thẳng cách đặt tên và ghi, vẽ hình vào vở. HS cần lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn ở 2 phía. Một học sinh đứng lên đọc hình, HS khác bổ sung. TL : Mỗi đường thẳng XĐ vô số điểm thuộc nó. 3. Điểm thuộc đường thẳng Điểm không thuộc đường thẳng - Nói : Điểm A thuộc đường thẳng d Điểm A nằm trên đường thẳng d Đường thẳng d đi qua điểm A Đường thẳng d chứa điểm A - Tương tự với điểm B Kí hiệu : A ẻd B ẽd A d . B Vài học sinh nhắc lại quan hệ giữa A và đường thẳng d. HS khác tương tự nêu mối quan hệ giữa điểm B và đường thẳng d. HĐ 4 : Củng cố N x' ? GV vẽ H5 (Sgk) lên bảng cho học sinh đọc đề bài, trả lời bằng miệng sau đó lên trình bày câu b, c. Bài 1 : Hãy vẽ : a. Đường thẳng xx' b. Điểm B ẻ xx' c. Điểm M sao cho M nằm trên xx' d. Điểm N sao cho xx' đi qua N e. Nhận xét vị trí của 3 điểm này. a C . E b. C ẻ a E ẽ a x B B, M, N cùng nằm trên xx' - HS vẽ - HS trả lời miệng. Bài 2 : (Dùng phấn màu) Hãy điền vào ô trống Cách thông thường Đường thẳng a Hình vẽ Ký hiệu M ẻ a . N a IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập vẽ điểm, đặt tên; vẽ đường thẳng, đặt tên - Đọc các hình vẽ nắm vững quy ước, nhớ các nhận xét trong bài - Làm BT 2; 3; 4; 5; 6; 7 (SGV) 1; 2; 3 (SBT) Ngày 19/8/2008 Tiết 2: x2. Ba điểm đường thẳng I. Mục tiêu : - KT : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Kỹ năng : + HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng + Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa - Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, phấn màu III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẽb. 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a, A ẻ b; A ẻ a. 3. Vẽ điểm N ẽ a và N ẻ b 4. Hình vẽ có đặc điểm gì ? GV : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng. Hai học sinh đồng thời vẽ trên bảng a . M b . A N Nhận xét : + 2 đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. + Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Khi nào ta nói ba điểm A, C, D thẳng hàng ? ? Khi nào A, C, D không thẳng hàng TL : Ba điểm A, C, D cùng ẻ1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. ? Cho ví dụ hình ảnh ba điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ? ? Để vẽ hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta vẽ như thế nào ? GV nhấn mạnh : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. A B C . . D A . C A, D, C không thẳng hàng. HS lấy 2, 3 VD mỗi loại HS trả lời : Sau khi GV đã nhận xét KL lại HS tự vẽ hình. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. ? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hau không ta làm thế nào? Củng cố : Làm bài 8, bài 10 Sgk TL : ... Ta dùng thước thẳng để gióng Bài 8 HS trả lời miệng Bài 10 : Ba HS lên bảng vẽ 3 câu. HĐ 3 : III: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Trong 3 điểm A, B, C thẳng thàng A B C GV : Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C; điểm ? Điểm nào nằm cùng phía với điểm A ? Điểm nào nằm cùng phía với điểm B GV : Điểm C và A nằm khác phía đối với điểm B. Ta nói : điểm B nằm giữa hai điểm A và C. ? Có bao nhiêu điểm được biểu diễn trên bình ? TL : Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. - Không có điểm nằm cùng phía đối với điểm B. ?Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Nếu nói "điểm E nằm giữa hai điểm M, N" thì ba điểm này có thẳng hàng không ? => nhận xét Sgk - 106 Chú ý : Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì ba điểm đó thẳng hàng. - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 4. Củng cố Làm bài tập 11 trang 107 GV treo bảng phụ Bài thêm : Trong các hình bên chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại HS đọc đề bài sau đó trả lời miệng A P Q P H A M . M Q M H T N K IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học - BTVN : 9; 12; 13; 14 (Sgk); 6; 7; 9; 10 (SBT) Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày 6/9/2008 Tiết 3 : x 3 Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu : - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, // - Rèn tư duy nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - Rèn thái độ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, phấn màu HS : Thước thẳng III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ 1. Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ? 2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? 3. Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. ? Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? GV: nhận xét 1 HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp. Sau khi bạn trên bảng làm xong. Các bạn khác nhận xét. HS tiếp theo dùng phấn khác màu vẽ đường thẳng đi qua A, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. 1. Vẽ đường thẳng a. Vẽ đường thẳng Sgk b. Nhận xét : Sgk Bài tập : Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q ? ? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q không ? Chú ý: Qua hai điểm phân biệt chỉ vẽ được một và chỉ một đường thẳng. -1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong Sgk Một học sinh vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. HS nhận xét : - Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q. 2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng - GV cho học sinh đọc Sgk (mục 2 trang 108 Sgk) ? Có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? GV yêu cầu HS làm ? ? Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng như thế nào ? ? Có khi nào 2 đường thẳng có vô số điểm chung. TL : C1 : Dùng 2 chữ cái in hoa AB C2 : Dùng 1 chữ cái viết thường C3 : Dùng 2 chữ cái viết thường A B a x y TL : Hai đường thẳng AB; AC có 1 điểm chung A => đưởng thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. - Khi 2 đường thẳng trùng nhau 3 - Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Hai đường thẳng a và b trùng nhau GV vẽ các trường hợp cho HS so sánh về số điểm chung giữa các hình và giới thiệu tên các trường hợp. a b x y' xy và x'y' cắt nhau A x' y y x xy và tt' song song t' t ? Như thế nào là 2 đường thẳng // trùng nhau ? Hai đường thẳng // ? ? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ? m n HS1 : a và b có vô số điểm chung HS 2 : xy và x'y' có 1 điểm chung HS 3 : xy và tt' không có điểm chung HS ẻ ngay khái niệm 2 đường thẳng º' x; // Chú ý: Hai đường thẳng a; b có vô số điểm chung là 2 đường thẳng không phân biệt còn xy và x'y'; xy và tt' là 2 đường thẳng phân biệt. TL : Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía nên khi kéo dài ra ta thấy chúng cắt nhau nên đường thẳng n và đường thẳng m cắt nhau. Củng cố - HS làm bài 16, 17, 19 Sgk ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt ? Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp. ? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau. Bài 16, 17 HS trả lời miệng TL : Chỉ có 1 đường thẳng ... TL : Cắt nhau, song song, trùng nhau. M a N x y IV. Hướng dẫn học ở nhà: - BTVN : 15; 18; 21 (Sgk) 15; 16; 17; 17 (SBT) - Mỗi tổ chuản bị ba cọc tiêu; 1 dây dọi theo quy định Sgk - Đọc trước bài thực hành.

File đính kèm:

  • doctiet 1-3.doc