Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 15 đến tiết 27

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

- Làm quen với việc phủ định khái niệm.

b) Kĩ năng.

- Có kĩ năng vẽ hình và gọi tên nửa mặt phẳng.

c) Thái độ.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và .

- HS: Thước kẻ, đọc trước bài.

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 15 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: GÓC Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG Ngày soạn: 22/12/2012. Ngày dạy: 02/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 04/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. - Làm quen với việc phủ định khái niệm. b) Kĩ năng. - Có kĩ năng vẽ hình và gọi tên nửa mặt phẳng. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và . - HS: Thước kẻ, đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Nửa mặt phẳng bờ a. GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? H/s: Không giới hạn về mọi phía GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? H/s: 2 phần GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng H/s: Nêu khái niệm GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? H/s: Kẻ một đường thẳng GV: Chốt lạiÒ Nhận xét -Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) GV: Chốt lạiÒ Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờÒ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại 1. Nửa mặt phẳng bờ a. - Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M (I) . N a (II) . P - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a a)- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b) a không cắt MN; a cắt MP HĐ2: Tia nằm giữa hai tia. GV: Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? H/s: Quan sát và nhận xét GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm SGK H/s: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời - HS khác nhận xét( bổ sung) 2. Tia nằm giữa hai tia. Nhận xét: MOx; NOy Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy a) Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b) Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN d) Củng cố. Bài 4 (SGK - 73): a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b) A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng - A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC e) Hướng dẫn về nhà. - Bài tập về nhà:1; 2; 5 SGK tr73 - Đọc trước bài §12: Góc 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 16: §2. GÓC Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 09/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 11/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS biết góc là gì, góc bẹt là gì? b) Kĩ năng. - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và . - HS: Thước kẻ, đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - HS1: Chữa bài tập 5 SGK tr73 - HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Góc. G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc ? Góc là gì? H/s: Nêu khái niệm góc G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc. 1. Góc. (b) x O x (c) y (a) y . x O y + Định nghĩa:SGK - 73 - Góc xOy ký hiệu ; ; - O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh HĐ2: Góc bẹt. GV: Vẽ H4cÒ? H4c có phải là góc không? Vì sao? H/s: Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ H/s: Là hai tia đối nhau G/v: Giới thiệu trong H4c là góc bẹt ? Thế nào là góc bẹt? H/s: Nêu khái niệm góc bẹt. G/v: Cho HS làm ? trong SGK H/s: Nêu theo hiểu biết. 2. Góc bẹt. + Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. HĐ3: Vẽ góc. G/v: Để vẽ góc ta cần vẽ gì? H/s: Đỉnh và hai cạnh G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV 3. Vẽ góc. x y z 2 1 O - Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó - Có thể gọi Ô1 ; Ô2 HĐ4: Điểm nằm bên trong góc. G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc H/s: Đọc SGKÒNhận xét OM nằm giữa Ox và OyÒM nằm trong G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy H/s: OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa 4. Điểm nằm bên trong góc. Ox và Oy không đối nhau OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong A B C D E d) Củng cố. - Thế nào là góc? Góc bẹt? - Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? - Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc? e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ các khái niệm (theo vở ghi và SGK). - BTVN: 7; 10 SGK tr75. - Đọc trước bài §13: Số đo góc. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 17: §3. SỐ ĐO GÓC Ngày soạn: 04/01/2013. Ngày dạy: 16/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 16/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o. - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. b) Kĩ năng. - HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. HS: - Vẽ góc bẹt. - Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Đo góc. G/v: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng H/s: Vẽ một góc bất kỳ vào vở G/v: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì? H/s: Thước đo góc G/v: GT về thước đo gócÒCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc H/s: Đọc SGK Ò Đo góc của mình G/v :1 HS lên bảng đo góc trên bảng G/v: Đo lại và khắc sâu cách đo ? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó? H/s: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o G/v: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK H/s: Đọc SGK 1. Đo góc. Ví dụ: = 600 hay góc = 600 * Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 * Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’. HĐ2: So sánh hai góc. G/v: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoÒSo sánh số đo hai góc H/s: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo G/v: Hai góc có số đo bằng nhauÒ2 góc bằng nhau H/s: Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở G/v: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoÒSo sánh 2 số đo H/s: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo 1 HS so sánh G/v: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại G/v : Cho HS làm SGK. H/s: ĐoÒKết luận 2. So sánh hai góc. x O' y' O y x' = x x' O y O' y' ) * Kết luận : (SGK - 79) HĐ3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo H/s: 3 HS lên bảng đo G/v: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù H/s: Ghi tóm tắt G/v: Cho HS làm bài tập 11 SGK tr79 H/s: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc G/v: Cho HS làm bài tập 13 SGK tr79 H/s: Đo các góc ở H20ÒGhi kết quả 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. x x x O y O y O y + Góc vuông là góc có số đo bằng 90o + Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o + Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o L Bài 11 (SGK - 79): = 50o; = 100o; 0 Bài 13 (SGK - 79): I K ; d) Củng cố. - Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo? - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ. e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 12; 14; 15; 46 SGK tr79 + 80 - HDBT14 SGK tr79: Đo các góc ÒSo sánh với điều kiệnÒKL - Đọc trước bài §14: Vẽ góc cho biết số đo. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 18: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Ngày soạn: 11/01/2013. Ngày dạy: 23/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 25/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. Qua bài này học sinh cần : - Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . b) Kĩ năng. - Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng . c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. HS: Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. G/v: Hướng dẫn HS làm ví dụ 1. Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ H/s: Đọc SGK G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở 1 HS nhận xét G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc ? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400 H/s: Có 1 tia Oy G/v: Giới thiệu nhận xét SGKÒCho HS làm VD2 H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ G/v: Cho HS làm BT 24 SGK - 84. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. HS khác vẽ vào vở. H/s: Thực hiện. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. * Ví dụ1: Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400. * Nhận xét: SGK/83 * Ví dụ 2: Vẽ biết = 300 - Vẽ tia BA(BC) bất kỳ - Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o Góc ABC phải vẽ Bài 24 (SGK - 84): - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o phải vẽ HĐ2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. G/v: Cho HS đọc ví dụ SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vẽ 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở HS khác nhận xét G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz G/v: So sánh 2 góc và ? H/s: < G/v: vàcó quan Hệ với nhau như thế nào? H/s: Chung nhau cạnh Ox G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSÒHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia Cho HS làm bài tập 27/84 H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải G/v: Tính như thế nào? H/s: So sánh 2 gócÒTia nằm giữaÒCT cộng 2 gócÒ=… 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. * Ví dụ: (SGK - 84) - Vẽ=35o; = 55o - Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy * Nhận xét: = m0 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz. Bài 27 (SGK - 84): Ta có: < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA OC nằm giữa OA và OB += =-=1450- 550= 900 d) Củng cố. - Cho biết cách Vẽ = m0 - Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng - =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz? - Bài tập 26a,b SGK tr84 e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ cách vẽ góc - BTVN: 26; 28; 29 SGK tr84 - HDBT 28 SGK tr84: Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500 Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ AxÒ…… - Đọc trước bài: Tia phân giác của góc - Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 19: §4. KHI NÀO THÌ ? Ngày soạn: 17/01/2013. Ngày dạy: 29/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 31/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS nhận biết và hiểu khi nào thì . - HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . b) Kĩ năng. - Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz - Đo c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhận xét H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? H/s: 2 số đo bằng nhau G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Vậy khi nào thì ? H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được ÒCho HS áp dụng làm bài tập 18 SGK. H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? = ...... ; = ...... ;= ...... ; = ...... ; *Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì Bài 18 (SGK - 82): Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên mà HĐ2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. G/v: Cho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù H/s: Đọc SGK để tìm hiểu G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình H/s: Chung 1 cạnh….ÒVẽ hình G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o H/s: Tổng số đo bằng 90o…ÒPhụ với 35o là 55o... G/v: Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì  và có bù nhau không? H/s: Tổng số đo bằng 180o;  và bù nhau G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? H/s: Kề và bùÒKề bù; Tổng số do bằng 180o G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được ÒCho HS làm bài tập 19 SGK. H/s: 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. a) Hai góc kề nhau: z y x O + Hai góc có chung 1 cạnh hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung. b) Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o; = 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau ) c) Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 Ví dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o Vậy  vàbù nhau d) Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o Bài 19 (SGK - 82): Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o d) Củng cố. - Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng: Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo - 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không? e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 20;21;22;23/ 82+83 - Hướng dẫn BT 23 SGK tr83: Vì AP nằm giữa AM &AN nên 33O + = 180O=…. Vì …………=…… - Đọc trước bài §16: Tia phân giác của góc. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 20: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày soạn: 08/02/2013. Ngày dạy: 19/02/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 22/02/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ? b) Kĩ năng. - Biết vẽ tia phân giác của góc. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy có vẽ góc. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập 29 SGK tr85. - Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ? c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tia phân giác của một góc là gì? G/v: So sánh 2 góc và trong phần b của kiểm tra bài cũ. H/s: G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc H/s: Nêu định nghĩa….. G/v: Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác…) H/s: Ghi tóm tắt vào vở. 1. Tia phân giác của một góc là gì? * Định nghĩa: (SGK - 85) Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữa Ox và Oz += HĐ2: Cách vẽ tia phân giác của một góc G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc H/s: Đọc SGK G/v: Nêu cách vẽ? H/s: Nêu cách vẽ. 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở G/v: Khắc sâu cách vẽÒHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc Ò Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về và với nếu Oz là tia phân giác của ? H/s: xÔz=zÔy=xÔy G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? H/s: Có 1 tia phân giác G/v: Cho HS làm ?1 SGKÒNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? H/s: 1 HS lên bảng vẽÒNhận xét G/v: GT chú ý SGK Ò Cho HS làm bài tập 30 SGK tr87. H/s: Làm bài tập 30. G/v: BT 30 cho biết gì? Hỏi điều gì? H/s: Tóm tắt bài tập G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? H/s: Ot vì…. G/v: Tính như thế nào? H/s: Nêu cách tính G/v: Ot có là tia phân giác của hông? H/s: Có là tia phân giác vì…. 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. VD: Vẽ tia phân giác của =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc Giải: Gọi Oz là tia phân giác của * Vì Oz là tia phân giác của => mà => = =320 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy và = 320 + Cách 2: Gấp giấy: (SGK - 86) Oz là tia phân giác của * Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác OC là tia phân giác của góc * Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó. Bài 30 (SGK - 87): a) Vì = 25o = 50o và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Nên = 50o - 25o = 25o Vậy c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Ot là tia phân giác của góc . d) Củng cố. - Thảo luận nhóm bài tập 32 SGK tr87 (Câu C là đúng). z x y - Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? O x y z x e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ định nghĩa. - BTVN: 31;33;34 SGK tr87. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 21: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15/02/2013. Ngày dạy: 26/02/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 22/02/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc. b) Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, làm BT về nhà. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? - Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200 c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33 tr87 SGK. Hs: 1 HS lên bảng. Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau 1 HS nhận xét Gv: Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác? Hs: =…; Ò…… Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểu ÒVề nhà tự làm theo cách khác Hs: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34 tr87 SGK. Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làm Gv: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình của bài toán Hs: 1 HS lên bảng Vẽ hình Gv: Phân tích cách giải qua hình Vẽ Ot’ là tia phân giác của  ; Ot là tia phân giác của …… Hs: Từ sơ đồ hướng dẫn giải bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS nhận xét Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Gv: Cho HS làm bài tập 37 tr87 SGK. ? Bài tập cho gì? Hỏi gì? Hs: Tóm tắt bài toán. 1 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp Vẽ hình vào vở Gv: Tính như thế nào? Hs: Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm Hs: Nhóm 1: Tính Nhóm 2: Tính Nhóm 3: Nhận xét Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Bài 33 (SGK - 87): + Vì kề bù với nên + Vì tia Ot là tia phân giác của nên + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o Bài 34 (SGK - 87): Vì Ot là tia phân giác + Vì kề bù với + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox’ và Ot Vì Ot’ là tia phân giác của + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot' Vậy góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V) Bài 37 (SGK - 87): a) Ta có: =30o; = 120o < mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz b) Vì Om là tia phân giác của == Vì Om là tia phân giác của = = < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On + = 150 + = 600 = 600 –150 =450 d) Củng cố. - Điều kiện để có Oy là tia phân giác của ? - Khi Oy là tia phân giác của ta suy ra được điều gì? - Cho biết cách vẽ tia phân giác của 1 góc. e) Hướng dẫn về nhà. - Bài về: 35, 36 tr87 SGK. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành bài §17. 5. Rút knih nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 22: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Ngày soạn: 22/02/2013. Ngày dạy: 05/03/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:................. Ngày dạy: 08/03/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:................. 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất. b) Kĩ năng. - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo g

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 Ki II (2012 - 2013).doc