A. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia
- HS được làm quen với việc phủ định một khái niệm:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M– Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
B. CHUẨN BỊ
Thước thẳng, bảng nhóm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Góc
Ngày soạn: 05/01/09
Ngày dạy:14/01/09
Tiết 15
Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia - HS được làm quen với việc phủ định một khái niệm:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M– Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, bảng nhóm
Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
GV giới thiệu chương 2
Yêu cầu mở sgk theo dõi phần mục lục
GV nêu yêu cầu về dụng cụ học tập
HS nghe và theo dõi mục lục sgk
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng
GV giới thiệu một số biểu tượng của mặt phẳng: mặt bảng, trang giấy…
? HS vẽ một đường thẳng a trên trang giấy
GV vẽ đường thẳng a trên bảng
?Quan sát đường thẳng a, đường thẳng a chia mặt phẳng làm mấy phần
GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu nửa mặt phẳng
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau
?Vẽ đường thẳng b, chỉ trên hình vẽ hai nửa mặt phẳng bờ b, hai nửa mặt phẳng đối nhau
GV vẽ đường thẳng a, lấy các điểm M, N, P như hình vẽ 2/sgk
GV giới thiệu các cách gọi tên các nửa mặt phẳng
GV giới thiệu các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng
? Làm ?1
HS thảo luận và làm vào bảng nhóm
HS nhận xét chéo
GV chữa bài
a
(I)
(II)
Nửa mặt phẳng
Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần riêng biệt
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
.M
.N
.P
(I)
(II)
a
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (I)
Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a
Hai điểm M và P (N và P) nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1
a) - Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
- Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
- Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (II)
- Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N
- Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P…
b) Đoạn thẳng MN không cắt a
Đoạn thẳng MP cắt a
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia
O
x
M
N
y
z
? Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz
Chú ý vẽ hết các trường hợp xảy ra
Lấy các điểm M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy
Nối M và N
? Trường hợp nào tia Oz cắt MN
GV giới thiệu Đk tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
?Làm ?2
Học sinh trả lời ?2
Tia nằm giữa hai tia
z
O
M
N
x
y
z
O
N
M
x
y
a) b) c)
?2 - Hình 3b), tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O
- Hình 3c), tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oz vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm các bài tập 2, 4, 5
A
B
C
a
A
M
B
O
Bài 4 Bài 5
-Nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm A hoặc nửa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm B (hoặc C)
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm
B (hoặc C) hoặc nửa mặt phẳng
bờ a không chứa điểm A
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a Tia OM nằm giữa hai tia OA và tia OB
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nbà
Học bài theo sgk và vở ghi
Xem lại các VD và bài tập đã chữa
Làm bài tập 1, 3/sgk, bài tập trong sbt.
Ngày soạn: 05/01/09
Ngày dạy:14/01/09
Tiết 16
góc
Mục tiêu
HS biết góc là gì, góc bẹt là gì
Có kỹ năng: vẽ góc, đọc tên góc, ghi ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc
Chuẩn bị
Thước thẳng, bảng nhóm, bảng phụ ghi đề bài bài tập kiểm tra
CáC hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên treo bảng phụ, gọi hai HS lên bảng làm bài
1. Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hãy vẽ hình và cho biết đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không? Vì sao? Gọi tên các nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
2. Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng, trong đó Avà B không thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc cùng nửa mặt phẳng kia. Hãy vẽ hình và cho biết đường thẳng a cắt đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng AB, BC, AC, AD, CD, BD.
O
x
y
Hoạt động 2: Bài mới
GV vẽ một số góc trên bảng,
? Quan sát các hình vẽ, cho biết các hình trên gồm những hình gì
GV giới thiệu: đây là các góc.
?Hình như thế nào gọi là góc
Gv giới thiệu đỉnh, hai cạnh của góc
?Nhận xét về hai tia là hai cạnh của góc ở hình 4c
Gv giới thiệu góc bẹt
?Thế nào là góc bẹt
HS trả lời ?2
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 6
? Thảo luận nhóm, làm vào bảng nhóm
Các nhóm nhận xét chéo nhau
GV chữa bài
?Muốn vẽ góc, ta vẽ như thế nào
Gv hướng dẫn HS vẽ góc, đặt tên góc, hướng dẫn vẽ các vòng cung để đánh dấu góc đang xét, đánh số thứ tự góc chung đỉnh.
?Trên hình vẽ có các góc nào
?Cho góc xOy khác góc bẹt và một điểm M(không nằm trên Ox, Oy)
?Vẽ tia OM
?OM nằm ở vị trí nào so với Ox và Oy
?Khi nào điểm M nằm trong góc xOy
Góc
O
x
y
M
N
O
x
y
.
Hình gồm hai tia chung gốc gọi là góc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc, hai tia gọi là hai cạnh của góc
Gọi là góc xOy hoặc góc yOx
Kí hiệu: xOy, yOx, Ô
Hoặc xOy, yOx, O
O
x
y
Góc bẹt
O
x
y
.
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
O
x
y
t
1
2
Vẽ góc
Góc xOy và góc yOt là hai góc chung đỉnh.
Góc xOy còn ký hiệu là Ô1, góc yOt còn ký hiệu là góc Ô2
4. Điểm nằm bên trong góc
O
y
M
x
Hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy( tia OM nằm trong góc xOy)
Hoạt động 3: Củng cố
HS làm bài tập 8, 9/ sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sgk và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 10 /sgk
- Giờ sau mang thước đo góc
Ngày soạn: 30/01/09
Ngày dạy:05/02/09
Tiết 17
Số đo góc
A. Mục tiêu
HS có các kiến thức, kĩ năng, và thái độ sau:
Kiến thức:
+ Công nhận mỗi góc có số đo xác định. Góc bẹt có số đo là 1800.
+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kĩ năng:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc.
+ Biết so sánh hai góc.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình 14->17
C. CáC hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc xOy, vẽ góc bẹt mBn, chỉ các cạnh của góc, đỉnh của góc
Hoạt động 2: Đo góc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giới thiệu thước đo góc, cấu tạo của thước
GV vẽ góc xOy trên bảng và hướng dẫn HS đo góc
GV nêu các cách phát biểu
GV hướng dẫn rút ra nhận xét
HS vẽ góc bất kì và đo, ghi kết quả
Hs làm ?1
GV nêu chú ý
x
y
O
Đo góc
xOy =
Mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
Chú ý: (sgk)
Hoạt động 3: So sánh hai góc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV treo bảng phụ vẽ sẵn các góc
HS lên bảng đo hai góc xO y và góc uIv, ghi kết quả và rút ra nhận xét
HS lên bảng đo hai góc sOt và góc pIq, ghi kết quả và rút ra nhận xét
So sánh hai góc
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Góc lớn hơn nếu số đo của nó lớn hơn.
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hs làm ?2
Gv treo hình 17
?Góc có số đo như thế nào gọi là góc vuông, góc nhọn, góc tù
GV hướng dẫn HS kí hiệu góc vuông
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Số đo của góc vuông kí hiệu là 1v
Góc nhọn: góc có số đo nhỏ hơn góc vuông.
Góc tù: góc có số đo lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
Hoạt động 5: Củng cố
HS làm các bài tập 11,12 ,14
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm các bài tập 13, 15, 165, 17.
Ngày soạn: 04/02/09
Ngày dạy: /02/09
Tiết 18
Khi nào thì xOy + yOz = xOz
A. Mục tiêu
HS có các kiến thức, kĩ năng sau:
Kiến thức:
+ Biết khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz.
+ Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù, kề nhau.
Kĩ năng:
+ Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù; bảng phụ vẽ hình bài 18, 19, 23.
C. CáC hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Cho góc xOz. Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz. Đo các góc xOy, yOz và xOz.
Hai HS cùng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở
GV kiểm tra lại các kết quả
? Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa ba số đo trên.
Gv nêu nhận xét
? Khi nào thì xOy + yOz = xOz
Hs rút ra nhận xét
Hoạt động2: Khi nào thì số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
HS làm việc cá nhân ?1
?Nêu nhận xét
GV bổ sung
Khi nào thì số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
Nhận xét:
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
GV treo bảng phụ
O
y
xx
z
400
500
b)
1300
700
300
1700
c) d)
Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai góc trong mỗi hình a, b, c, d
Gv giới thiệu cách gọi tên các cặp góc
HS làm ?2
Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800
Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
y
z
x
O
?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800..
xOy + yOz = 1800
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm việc cá nhân bài 18
GV treo bảng phụ vẽ hình bài 19
HS thảo luận cặp bài19, lên bảng trình bày lời giải
?Nhận xét bài giải Gv hướng dẫn HS trình bày lời giải
HS làm BT 23
?Góc MAN là góc gì, vì sao?
Bài 19
Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên
xOy + yOy’ = 1800
yOy’ =1800 – xOy
yOy’ = 1800 – 1200 = 600
Bài 23
Hai tia AM và AN đối nhau nên MAN = 1800.
Hai góc MAP và NAP kề bù nên
NAP = 1800 – 330 = 1470
Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN, AP nên
x = PAQ = 1470 – 580 = 890.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học theo sgk; làm bài tập 20 , 21,22
Ngày soạn: 04/02/09
Ngày dạy: /02/09
Tiết 19
vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu
HS có các kiến thức, kĩ năng sau:
Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0< m < 180)
Kĩ năng: Biết vẽ góc có số do cho trướcbằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ: Đo,vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc.
C. CáC hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Thế nào là hai góc kề, bù nhau, kề bù, phụ nhau
Chữa bài tập 20/sgk
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV hướng dẫn thực hiện các thao tác
HS thực hành trong vở
?Trên nửa mặt phẳng vẽ được mấy góc như vậy
?Chỉ ra đỉnh, cạnh của góc
- HS nêu cách vẽ
?Vẽ yếu tố nào trước,
Gọi HS lên bảng vẽ, GV quan sát và hướng dẫn
HS làm bài tập 24, 25/sgk
?Có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa hai góc đã vẽ ở bài 24 và 25.
Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
y
400
VD1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
O
x
Nhận xét:Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0
C
B
A
300
VD2: Vẽ góc ABC, biết ABC = 300
Vẽ tia BC
Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300
x
y
B
450
ABC là góc phải vẽ
1350
Bài tập 24, 25/sgk
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV nêu đề bài
HS nêu cách vẽ
HS lên bảng vẽ hình
Gv hướng dẫn cách vẽ
? Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
x
z
y
O
VD3: (sgk)
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Nhận xét: Trên cùng nửa mặt phẳng, có
xOy = m0 và xOz = n0, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hoạt động 4: Củng cố
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 35/sgk
HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ hình vào vở
Bài 26
A
O
B
C
Bài 27
Vì BOA = 1450, COA = 550 nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB.Ta có: AOC + COB = AOB
COB = AOB – AOC = 1450 – 550 = 900
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
Học bài theo sgk và vở ghi
Làm bài tập 28, 29
Ngày soạn: 04/02/09
Ngày dạy: /02/09
Tiết 20
Tia phân giác của góc
Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu được tia phân giác của góc là gì, đường phân giác của góc là gì.
Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ tia phân giác của góc.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
Chuẩn bị
Thước đo góc, thước thẳng, giấy trắng, compa
Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gv nêu đề bài:
Vẽ góc xOy = 600, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xOz = 300. Tính số đo góc yOz.
Hai HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
Gv nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Tia phân giác của góc
Học sinh quan sát hình 36/sgk
GV giới thiệu tia Oy ở bài trên được gọi là tia phân giác của góc xOz
?Thế nào là tia phân giác của góc
Hs làm việc cá nhân bài 30
O
z
x
y
Tia phân giác của góc là gì?
xOz = zOy =1/2 xOy
Oz là tia phân giác của góc xOy
Tia phân giác của góc: (sgk)
O
y
t
x
Bài 30
Vì Oy, Ot cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ Ox và xOy > xOt nên Ot nằm giữa Ox và Oy.
tOy = xOy – xOt = 500 – 250 = 250
tOy = xOt
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và tạo với Ox, Oy hai góc bằng nhau.
Hoạt động 3: Tia phân giác của góc
?Oz phải nằm ở vị trí nào
?HS nêu cách vẽ
?Phải vẽ góc nào có số đo là bao nhiêu
HD h/s giải bài toán
ĐVĐ: Có một góc vẽ sẵn trên một tờ giấy, không có thước đo góc, làm thế nào để vẽ được tia phân giác của góc ấy?
HS nêu cách vẽ
GV giới thiệu cách gấp giấy
HS gấp giấy theo ý hiểu
GV hướng dẫn gấp
?Vẽ tia phân giác của góc bẹt
?Mỗi góc em vẽ được mấy tia phân giác?
?Có nhận xét gì về số tia phân giác của một góc.
GV nêu chú ý
HS quan sát hình 39
?Vẽ đường phân giác của góc xOy
Cách vẽ tia phân giác của một góc
VD: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640.
Giải: C1(dùng thước đo góc)
Ta có xOz = zOy, và xOz + zOy = 640=> xOz = 620: 2 = 320
O
z
x
y
Vậy phải vẽ Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho xOz = 320.
C2(gấp giấy): Gấp giấy sao cho hai cạnh Ox và Oy trùng với nhau
Vẽ theo nếp gấp
Tia phân giác của góc bẹt
O
x
y
m
n
Nhận xét: Mỗi góc không phải góc bẹt chỉ có một tia phân giác.
Chú ý: (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm bài tập 32
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi: tia phân giác của góc, đường phân giác của góc
Vẽ tia phân giác của góc một cách thành thạo
Làm các bài tập31, 33, 34, 35/sgk
Ngày soạn: 27/02/09
Ngày dạy: 06/03/09
Tiết 21
Luyện tập
Mục tiêu
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tia phân giác của góc.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc, biết tính số đo của góc, biết cách trình bày lời giải bài toán một cách chặt chẽ.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
Chuẩn bị
Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm, compa
C. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(15 phút)
Hs1: Tia phân giác của góc là gì? Cho góc xOy có số đo 110 0. Hãy vẽ tia phân giác Ot của góc đó.
Hs2: Chữa bài tập 33/sgk
Hoạt động 2: Luyện tập(28 phút)
Hs tìm hiểu đề bài
Gọi Hs lên bảng vẽ hình
HS dưới lớp vẽ hình vào vở
?Nêu cách làm
Thảo luận nhóm, ghi lời giải vào bảng nhóm
Các nhóm treo lời giải
Nhận xét chéo
GV chữa bài và bổ sung
Hs vẽ hình vào vở
Gọi Hs lên bảng vẽ hình
Hs làm việc theo cặp
Gọi Hs lên bảng trình bày lời giải
?Nhận xét lời giải
Gv chữa bài, hướng dẫn Hs trình bày lời giải khoa học, hợp lý.
x’
x
y
t
t’
O
Bài 34
Vì xOy và x’Oy là hai góc kề bù nên:
xOy + yOx’ = 1800
yOx’ = 1800 – xOy = 1800 – 1000 = 800
Vì tia Ot là phân giác của góc xOy nên
tOy = 1/2 xOy = 500
Vì tia Ot’ là phân giác của góc x’Oy nên
t’Oy = 1/2 xOy = 400
Ta có x’Ot = x’Oy + yOt = 800 + 500 = 1300
xOt’ = xOy + yOt’ =1000 + 400 = 1400
tOt’ = tOy + yOt’ = 500+ 400 = 900
Bài 37
y
z
x
n
m
Ox
Vì hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳngcó bờ chứa tia Ox và xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, ta có:
xOz = xOy + yOz
yOz = xOz – xOy =1200 – 300 = 900
Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên mOx = 1/2 xOy = 150 .
Vì On là tia phân giác của góc xOz nên
xOn = 1/2 xOz = 600.
Mà xOn = xOm + mOn
=> mOn = xOn – xOm = 600 – 150 = 450.
Hoạt động 3: Củng cố(1 phút)
Thế nào là tia phân giác của một góc?
Vẽ tia phân giác của góc ta có thể dùng các dụng cụ gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Học thuộc bài.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 35, 36.
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày dạy: /03/09
Tiết 22
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
Mục tiêu
Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
Học sinh thấy được ứng dụng quan trọng của toán học trong đời sống
Chuẩn bị
GV: Giác kế(4 chiếc), cọc tiêu(8 chiếc)
HS: Xem trước nội dung bài thực hành.
Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo giác kế
GV giới thiệu giác kế
?Quan sát, nêu cấu tạo giác kế
GV hướng dẫn HS quan sát các bộ phận của giác kế.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
- Dụng cụ đo góc trên mặt đất: giác kế
- Cấu tạo:
+ Đĩa tròn đặt trên giá ba chân.
+ Mặt đĩa chia độ sẵn.
+ Trên mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm, trên hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở.
+ Hai khe hở và tâm thẳng hàng.
Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất
GV hướng dẫn cách đo góc ACB trên mặt đất.
Gọi một số HS lên tập đo góc.
GV hướng dẫn HS thao tác đúng (làm ngoài sân)
2. Cách đo góc trên mặt đất
Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB (khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C).
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hia khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Thuộc các bước tiến hành đo góc trên mặt đất.
Mỗi nhóm chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu sau:
báo cáo thực hành
Tổ:
STT
Họ và tên
ý thức tham gia thực hành
Kết quả đo được: số đo góc ACB
Kí tên
Lần 1
Lần 2
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày dạy: /03/09
Tiết 23
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
Mục tiêu
Học sinh biết sử dụng thành thạo giác kế để đo góc trên mặt đất.
Học sinh thấy được ứng dụng quan trọng của toán học trong đời sống.
Có ý thức sử dụng dụng cụ một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị
- GV: Giác kế(4 chiếc), cọc tiêu(8 chiếc)
- HS: Nhóm trưởng chuẩn bị báo cáo thực hành
Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu tạo giác kế (chỉ trên giác kế các bộ phận của nó).
Nêu cách đo góc ACB trên mặt đất (dùng giác kế minh hoạ)
Hoạt động 2: Thực hành
- Gv phân công khu vực thực hành, xác định góc cần đo.
- GV quan sát và hướng dẫn HS thao tác chính xác.
- GV đo kiểm tra số đo của các nhóm, chốt kết quả chính xác cho từng nhóm.
- Gv nhận xét ý thức chung, rút kinh nghiệm cho các giờ sau.
- HS tiến hành đo số đo của góc ACB theo nhóm: các học sinh lần lượt đo rồi thông báo số đo cho nhóm trưởng, nhóm trưởng ghi kết quả vào báo cáo thực hành.
- Nhóm trưởng hoàn thành báo cáo, nộp cho Gv
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu các ứng dụng khác của toán học.
Giờ sau chuẩn bị compa.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày dạy: /03/09
Tiết 24
Đường tròn
Mục tiêu
HS hiểu đường tròn là gì, hình tròn là gì, hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Có kỹ năng sử dụng compa để vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị
Thước thẳng, compa
GV: bảng phụ ghi nội dung bài 39/sgk
Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
Muốn vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
GV giới thiệu compa, cấu tạo và cách sử dụng.
Làm thế nào để vẽ được đường tròn với các kích thước cho sẵn như hình 43a?
Gv hướng dẫn mở compa, đo khoảng cách giữa hai chân compa là 1,7 cm.
GV hướng dẫn cách cầm compa đúng (giữ nguyên độ mở) để vẽ đường tròn bán kính 1,7cm.
Hs vẽ đường tròn vào vở
GV giới thiệu đường tròn tâm O bán kính 1,7cm.
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Dùng kí hiệu để kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 1,7cm.
Quan sát hình vẽ, cho biết vị trí của điểm M, N, P so với đường tròn
So sánh độ dài ON, OM, OP với bán kính R.
GV giới thiệu hình tròn.
Thế nào là hình tròn?
O
M
1,7cm
Đường tròn và hình tròn
+ Trên hình, ta có
đường tròn tâm O,
bán kính 1,7cm.
O
R
+ Đường tròn tâm O
bán kính R là hình
gồm các điểm cách
O một khoảng bằng
R, kí hiệu (O; R).
N
M
P
O
R
- M là điểm nằm
trên đường tròn
(thuộc đường tròn)
ú OM = R.
- N là điểm nằm
bên trong đường tròn ú ON < R.
P là điểm nằm bên ngoài đường tròn
ú OP > R.
+ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn.
Hoạt động 2: Cung và dây cung
GV vẽ đường tròn tâm O bất kỳ
HS vẽ hình vào vở
Lấy hai điểm A, B bất kỳ trên đường tròn
GV giới thiệu cung, dây cung, nửa đường tròn, đường kính.
So sánh độ dài đường kính và bán kính?
- HS làm việc theo nhóm vào bảng nhóm:
?Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm. Vẽ dây cung AB dài 4cm. Vẽ đường kính CD. Đướng kính dài bao nhiêu cm?
2. Cung và dây cung
A
B
n
m
+ Điểm A, B trên đường
tròn chia đường tròn
thành hai cung tròn
(cung): cung AnB
và cung AmB,
A, B gọi là hai mút của cung.
+ Nếu A, B thẳng hàng với O thì mỗi cung là nửa đường tròn.
+ Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung (dây).
+ Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính.
A
B
O
AB là đường kính ú AB = 2R
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa
GV vẽ hai đoạn thẳng AB, MN trên bảng.
GV nêu VD1: Dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng ấy.
HS theo dõi SGK, lên bảng so sánh độ dài các đoạn thẳng.
- HS đọc VD 2/sgk, lên bảng thực hiện yêu cầu.
3. Một công dụng khác của compa
Dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng
Xác định tổng độ dài hai đoạn thẳng (kết hợp với thước thẳng có chia khoảng).
Hoạt động 4: Củng cố
Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài 39
HS nêu cách làm.
Gv hướng dẫn Hs trình bày bài toán.
HS làm việc cá nhân bài 40, 42c với hình vẽ sẵn trong sgk.
Bài 39
CA = DA = 3cm (là bán kính đường tròn tâm A)
CB = DB = 2 cm (là bán kính đường tròn tâm B)
Vì I nằm trên đoạn thẳng AB, AB = 4cm, IB = 2cm => I là trung điểm đoạn thẳng AB => AI = 2cm.
AK = 3 cm, IA = 2 cm => IK = 3 – 1 = 2cm
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi.
Làm bài tập 38, 41, 42.
Ngày soạn: 25/03/09
Ngày dạy: 01/04/09
Tiết 25
Tam giác
Mục tiêu- Học sinh định nghiã được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác.- Có kỹ năng vẽ tam giác, gọi tên, ký hiệu tam giác.
- Nhận biết được điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác.
B. Chuẩn bị Thước thẳng, bảng phụ.
C. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đường tròn, hình tròn. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3dm, Lấy các điểm M, N nằm trong đường tròn, các điểm A, B nằm ngoài đường tròn. So sánh OA, OM với bán kính đường tròn.
2. (Bảng phụ) Cho các đoạn thẳng sau, hãy dùng compa so sánh độ dài các đoạn thẳng ấy.
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì
A
B
C
M
N
P
A
B
C
D
g)
b)
e)
d)
a)
c)
GV treo bảng phụ:
Trong các hình vẽ trên, hình nào là tam giác?
Hình như thế nào gọi là tam giác ABC?
Hình như thế nào gọi là tam giác MNP?
HS vẽ tam giác ABC vào vở.
GV giới thiệu cách ký hiệu tam giác, cách gọi tên tam giác.
HS đọc sgk, chỉ ra các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác ABC
Tam giác ABC là gì?
A
C
BA
. M
. N
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC kí hiệu là ABC hoặc BAC hoặc CAB...
BA điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác;
Ba đoạn thẳng AB, BC, AC gọi là ba cạnh của tam giác;
Ba góc ABC, ACB, CAB gọi là ba góc của tam giác (gọi là các góc B, C, A).
Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác
Điểm N là điểm nằm bên trong tam giác
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
HS đọc cách vẽ trong SGK, lên bảng vẽ hình
GV hướng dẫn vẽ lại, HS vẽ vào vở tam giác ABC.
Vẽ tam giác MNP, có MN= 5cm, NP = 5cm, MP = 6cm.
Vẽ tam giác
VD: Vẽ tam giác ABC có BC = 4cm,
AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
Vẽ BC = 4cm,
Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm,
Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm,
Lấy một giao điểm của hai cung tròn, đó là điểm A. Nối A v
File đính kèm:
- Giao an hinh 6 ky 2.doc