Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 27

A. MỤC TIÊU

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia

- HS được làm quen với việc phủ định một khái niệm:

+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M– Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M

B. CHUẨN BỊ

Thước thẳng, bảng nhóm

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Góc Ngày soạn: 05/01/09 Ngày dạy:14/01/09 Tiết 15 Nửa mặt phẳng A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia - HS được làm quen với việc phủ định một khái niệm: + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M– Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M B. Chuẩn bị Thước thẳng, bảng nhóm Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Giới thiệu chương GV giới thiệu chương 2 Yêu cầu mở sgk theo dõi phần mục lục GV nêu yêu cầu về dụng cụ học tập HS nghe và theo dõi mục lục sgk Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng GV giới thiệu một số biểu tượng của mặt phẳng: mặt bảng, trang giấy… ? HS vẽ một đường thẳng a trên trang giấy GV vẽ đường thẳng a trên bảng ?Quan sát đường thẳng a, đường thẳng a chia mặt phẳng làm mấy phần GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu nửa mặt phẳng ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?Vẽ đường thẳng b, chỉ trên hình vẽ hai nửa mặt phẳng bờ b, hai nửa mặt phẳng đối nhau GV vẽ đường thẳng a, lấy các điểm M, N, P như hình vẽ 2/sgk GV giới thiệu các cách gọi tên các nửa mặt phẳng GV giới thiệu các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng ? Làm ?1 HS thảo luận và làm vào bảng nhóm HS nhận xét chéo GV chữa bài a (I) (II) Nửa mặt phẳng Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần riêng biệt Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau .M .N .P (I) (II) a Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (I) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a Hai điểm M và P (N và P) nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1 a) - Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N - Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P - Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (II) - Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N - Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P… b) Đoạn thẳng MN không cắt a Đoạn thẳng MP cắt a Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia O x M N y z ? Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz Chú ý vẽ hết các trường hợp xảy ra Lấy các điểm M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy Nối M và N ? Trường hợp nào tia Oz cắt MN GV giới thiệu Đk tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?Làm ?2 Học sinh trả lời ?2 Tia nằm giữa hai tia z O M N x y z O N M x y a) b) c) ?2 - Hình 3b), tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O - Hình 3c), tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oz vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN Hoạt động 4: Củng cố HS làm các bài tập 2, 4, 5 A B C a A M B O Bài 4 Bài 5 -Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm B (hoặc C) - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B (hoặc C) hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm A b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a Tia OM nằm giữa hai tia OA và tia OB Hoạt động 5: Hướng dẫn về nbà Học bài theo sgk và vở ghi Xem lại các VD và bài tập đã chữa Làm bài tập 1, 3/sgk, bài tập trong sbt. Ngày soạn: 05/01/09 Ngày dạy:14/01/09 Tiết 16 góc Mục tiêu HS biết góc là gì, góc bẹt là gì Có kỹ năng: vẽ góc, đọc tên góc, ghi ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc Chuẩn bị Thước thẳng, bảng nhóm, bảng phụ ghi đề bài bài tập kiểm tra CáC hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giáo viên treo bảng phụ, gọi hai HS lên bảng làm bài 1. Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hãy vẽ hình và cho biết đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không? Vì sao? Gọi tên các nửa mặt phẳng đối nhau bờ a. 2. Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng, trong đó Avà B không thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc cùng nửa mặt phẳng kia. Hãy vẽ hình và cho biết đường thẳng a cắt đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng AB, BC, AC, AD, CD, BD. O x y Hoạt động 2: Bài mới GV vẽ một số góc trên bảng, ? Quan sát các hình vẽ, cho biết các hình trên gồm những hình gì GV giới thiệu: đây là các góc. ?Hình như thế nào gọi là góc Gv giới thiệu đỉnh, hai cạnh của góc ?Nhận xét về hai tia là hai cạnh của góc ở hình 4c Gv giới thiệu góc bẹt ?Thế nào là góc bẹt HS trả lời ?2 GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 6 ? Thảo luận nhóm, làm vào bảng nhóm Các nhóm nhận xét chéo nhau GV chữa bài ?Muốn vẽ góc, ta vẽ như thế nào Gv hướng dẫn HS vẽ góc, đặt tên góc, hướng dẫn vẽ các vòng cung để đánh dấu góc đang xét, đánh số thứ tự góc chung đỉnh. ?Trên hình vẽ có các góc nào ?Cho góc xOy khác góc bẹt và một điểm M(không nằm trên Ox, Oy) ?Vẽ tia OM ?OM nằm ở vị trí nào so với Ox và Oy ?Khi nào điểm M nằm trong góc xOy Góc O x y M N O x y . Hình gồm hai tia chung gốc gọi là góc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc, hai tia gọi là hai cạnh của góc Gọi là góc xOy hoặc góc yOx Kí hiệu: xOy, yOx, Ô Hoặc xOy, yOx, O O x y Góc bẹt O x y . Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau O x y t 1 2 Vẽ góc Góc xOy và góc yOt là hai góc chung đỉnh. Góc xOy còn ký hiệu là Ô1, góc yOt còn ký hiệu là góc Ô2 4. Điểm nằm bên trong góc O y M x Hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy( tia OM nằm trong góc xOy) Hoạt động 3: Củng cố HS làm bài tập 8, 9/ sgk Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 10 /sgk - Giờ sau mang thước đo góc Ngày soạn: 30/01/09 Ngày dạy:05/02/09 Tiết 17 Số đo góc A. Mục tiêu HS có các kiến thức, kĩ năng, và thái độ sau: Kiến thức: + Công nhận mỗi góc có số đo xác định. Góc bẹt có số đo là 1800. + Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Kĩ năng: + Biết đo góc bằng thước đo góc. + Biết so sánh hai góc. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình 14->17 C. CáC hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ góc xOy, vẽ góc bẹt mBn, chỉ các cạnh của góc, đỉnh của góc Hoạt động 2: Đo góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu thước đo góc, cấu tạo của thước GV vẽ góc xOy trên bảng và hướng dẫn HS đo góc GV nêu các cách phát biểu GV hướng dẫn rút ra nhận xét HS vẽ góc bất kì và đo, ghi kết quả Hs làm ?1 GV nêu chú ý x y O Đo góc xOy = Mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. Chú ý: (sgk) Hoạt động 3: So sánh hai góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV treo bảng phụ vẽ sẵn các góc HS lên bảng đo hai góc xO y và góc uIv, ghi kết quả và rút ra nhận xét HS lên bảng đo hai góc sOt và góc pIq, ghi kết quả và rút ra nhận xét So sánh hai góc Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Góc lớn hơn nếu số đo của nó lớn hơn. Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù Hoạt động của GV và HS Nội dung Hs làm ?2 Gv treo hình 17 ?Góc có số đo như thế nào gọi là góc vuông, góc nhọn, góc tù GV hướng dẫn HS kí hiệu góc vuông 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Số đo của góc vuông kí hiệu là 1v Góc nhọn: góc có số đo nhỏ hơn góc vuông. Góc tù: góc có số đo lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt. Hoạt động 5: Củng cố HS làm các bài tập 11,12 ,14 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi Làm các bài tập 13, 15, 165, 17. Ngày soạn: 04/02/09 Ngày dạy: /02/09 Tiết 18 Khi nào thì xOy + yOz = xOz A. Mục tiêu HS có các kiến thức, kĩ năng sau: Kiến thức: + Biết khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz. + Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù, kề nhau. Kĩ năng: + Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. B. Chuẩn bị Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù; bảng phụ vẽ hình bài 18, 19, 23. C. CáC hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động của thầy và trò Nội dung Cho góc xOz. Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz. Đo các góc xOy, yOz và xOz. Hai HS cùng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở GV kiểm tra lại các kết quả ? Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa ba số đo trên. Gv nêu nhận xét ? Khi nào thì xOy + yOz = xOz Hs rút ra nhận xét Hoạt động2: Khi nào thì số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz HS làm việc cá nhân ?1 ?Nêu nhận xét GV bổ sung Khi nào thì số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù GV treo bảng phụ O y xx z 400 500 b) 1300 700 300 1700 c) d) Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai góc trong mỗi hình a, b, c, d Gv giới thiệu cách gọi tên các cặp góc HS làm ?2 Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. y z x O ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.. xOy + yOz = 1800 Hoạt động 4: Củng cố HS làm việc cá nhân bài 18 GV treo bảng phụ vẽ hình bài 19 HS thảo luận cặp bài19, lên bảng trình bày lời giải ?Nhận xét bài giải Gv hướng dẫn HS trình bày lời giải HS làm BT 23 ?Góc MAN là góc gì, vì sao? Bài 19 Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên xOy + yOy’ = 1800 yOy’ =1800 – xOy yOy’ = 1800 – 1200 = 600 Bài 23 Hai tia AM và AN đối nhau nên MAN = 1800. Hai góc MAP và NAP kề bù nên NAP = 1800 – 330 = 1470 Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN, AP nên x = PAQ = 1470 – 580 = 890. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học theo sgk; làm bài tập 20 , 21,22 Ngày soạn: 04/02/09 Ngày dạy: /02/09 Tiết 19 vẽ góc cho biết số đo A. Mục tiêu HS có các kiến thức, kĩ năng sau: Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0< m < 180) Kĩ năng: Biết vẽ góc có số do cho trướcbằng thước thẳng và thước đo góc. Thái độ: Đo,vẽ cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, thước đo góc. C. CáC hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thế nào là hai góc kề, bù nhau, kề bù, phụ nhau Chữa bài tập 20/sgk Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng GV hướng dẫn thực hiện các thao tác HS thực hành trong vở ?Trên nửa mặt phẳng vẽ được mấy góc như vậy ?Chỉ ra đỉnh, cạnh của góc - HS nêu cách vẽ ?Vẽ yếu tố nào trước, Gọi HS lên bảng vẽ, GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài tập 24, 25/sgk ?Có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa hai góc đã vẽ ở bài 24 và 25. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng y 400 VD1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 O x Nhận xét:Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 C B A 300 VD2: Vẽ góc ABC, biết ABC = 300 Vẽ tia BC Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300 x y B 450 ABC là góc phải vẽ 1350 Bài tập 24, 25/sgk Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng GV nêu đề bài HS nêu cách vẽ HS lên bảng vẽ hình Gv hướng dẫn cách vẽ ? Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng x z y O VD3: (sgk) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Nhận xét: Trên cùng nửa mặt phẳng, có xOy = m0 và xOz = n0, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Hoạt động 4: Củng cố GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 35/sgk HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ hình vào vở Bài 26 A O B C Bài 27 Vì BOA = 1450, COA = 550 nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB.Ta có: AOC + COB = AOB COB = AOB – AOC = 1450 – 550 = 900 Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà Học bài theo sgk và vở ghi Làm bài tập 28, 29 Ngày soạn: 04/02/09 Ngày dạy: /02/09 Tiết 20 Tia phân giác của góc Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được tia phân giác của góc là gì, đường phân giác của góc là gì. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ tia phân giác của góc. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. Chuẩn bị Thước đo góc, thước thẳng, giấy trắng, compa Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gv nêu đề bài: Vẽ góc xOy = 600, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xOz = 300. Tính số đo góc yOz. Hai HS lên bảng thực hiện các yêu cầu Gv nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Tia phân giác của góc Học sinh quan sát hình 36/sgk GV giới thiệu tia Oy ở bài trên được gọi là tia phân giác của góc xOz ?Thế nào là tia phân giác của góc Hs làm việc cá nhân bài 30 O z x y Tia phân giác của góc là gì? xOz = zOy =1/2 xOy Oz là tia phân giác của góc xOy Tia phân giác của góc: (sgk) O y t x Bài 30 Vì Oy, Ot cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ Ox và xOy > xOt nên Ot nằm giữa Ox và Oy. tOy = xOy – xOt = 500 – 250 = 250 tOy = xOt c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và tạo với Ox, Oy hai góc bằng nhau. Hoạt động 3: Tia phân giác của góc ?Oz phải nằm ở vị trí nào ?HS nêu cách vẽ ?Phải vẽ góc nào có số đo là bao nhiêu HD h/s giải bài toán ĐVĐ: Có một góc vẽ sẵn trên một tờ giấy, không có thước đo góc, làm thế nào để vẽ được tia phân giác của góc ấy? HS nêu cách vẽ GV giới thiệu cách gấp giấy HS gấp giấy theo ý hiểu GV hướng dẫn gấp ?Vẽ tia phân giác của góc bẹt ?Mỗi góc em vẽ được mấy tia phân giác? ?Có nhận xét gì về số tia phân giác của một góc. GV nêu chú ý HS quan sát hình 39 ?Vẽ đường phân giác của góc xOy Cách vẽ tia phân giác của một góc VD: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640. Giải: C1(dùng thước đo góc) Ta có xOz = zOy, và xOz + zOy = 640=> xOz = 620: 2 = 320 O z x y Vậy phải vẽ Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho xOz = 320. C2(gấp giấy): Gấp giấy sao cho hai cạnh Ox và Oy trùng với nhau Vẽ theo nếp gấp Tia phân giác của góc bẹt O x y m n Nhận xét: Mỗi góc không phải góc bẹt chỉ có một tia phân giác. Chú ý: (sgk) Hoạt động 4: Củng cố HS làm bài tập 32 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi: tia phân giác của góc, đường phân giác của góc Vẽ tia phân giác của góc một cách thành thạo Làm các bài tập31, 33, 34, 35/sgk Ngày soạn: 27/02/09 Ngày dạy: 06/03/09 Tiết 21 Luyện tập Mục tiêu Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tia phân giác của góc. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc, biết tính số đo của góc, biết cách trình bày lời giải bài toán một cách chặt chẽ. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. Chuẩn bị Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm, compa C. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(15 phút) Hs1: Tia phân giác của góc là gì? Cho góc xOy có số đo 110 0. Hãy vẽ tia phân giác Ot của góc đó. Hs2: Chữa bài tập 33/sgk Hoạt động 2: Luyện tập(28 phút) Hs tìm hiểu đề bài Gọi Hs lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ hình vào vở ?Nêu cách làm Thảo luận nhóm, ghi lời giải vào bảng nhóm Các nhóm treo lời giải Nhận xét chéo GV chữa bài và bổ sung Hs vẽ hình vào vở Gọi Hs lên bảng vẽ hình Hs làm việc theo cặp Gọi Hs lên bảng trình bày lời giải ?Nhận xét lời giải Gv chữa bài, hướng dẫn Hs trình bày lời giải khoa học, hợp lý. x’ x y t t’ O Bài 34 Vì xOy và x’Oy là hai góc kề bù nên: xOy + yOx’ = 1800 yOx’ = 1800 – xOy = 1800 – 1000 = 800 Vì tia Ot là phân giác của góc xOy nên tOy = 1/2 xOy = 500 Vì tia Ot’ là phân giác của góc x’Oy nên t’Oy = 1/2 xOy = 400 Ta có x’Ot = x’Oy + yOt = 800 + 500 = 1300 xOt’ = xOy + yOt’ =1000 + 400 = 1400 tOt’ = tOy + yOt’ = 500+ 400 = 900 Bài 37 y z x n m Ox Vì hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳngcó bờ chứa tia Ox và xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, ta có: xOz = xOy + yOz yOz = xOz – xOy =1200 – 300 = 900 Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên mOx = 1/2 xOy = 150 . Vì On là tia phân giác của góc xOz nên xOn = 1/2 xOz = 600. Mà xOn = xOm + mOn => mOn = xOn – xOm = 600 – 150 = 450. Hoạt động 3: Củng cố(1 phút) Thế nào là tia phân giác của một góc? Vẽ tia phân giác của góc ta có thể dùng các dụng cụ gì? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 35, 36. Ngày soạn: 07/03/09 Ngày dạy: /03/09 Tiết 22 Thực hành: Đo góc trên mặt đất Mục tiêu Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất Học sinh thấy được ứng dụng quan trọng của toán học trong đời sống Chuẩn bị GV: Giác kế(4 chiếc), cọc tiêu(8 chiếc) HS: Xem trước nội dung bài thực hành. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo giác kế GV giới thiệu giác kế ?Quan sát, nêu cấu tạo giác kế GV hướng dẫn HS quan sát các bộ phận của giác kế. 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất - Dụng cụ đo góc trên mặt đất: giác kế - Cấu tạo: + Đĩa tròn đặt trên giá ba chân. + Mặt đĩa chia độ sẵn. + Trên mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm, trên hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở. + Hai khe hở và tâm thẳng hàng. Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất GV hướng dẫn cách đo góc ACB trên mặt đất. Gọi một số HS lên tập đo góc. GV hướng dẫn HS thao tác đúng (làm ngoài sân) 2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB (khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C). Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hia khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Thuộc các bước tiến hành đo góc trên mặt đất. Mỗi nhóm chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu sau: báo cáo thực hành Tổ: STT Họ và tên ý thức tham gia thực hành Kết quả đo được: số đo góc ACB Kí tên Lần 1 Lần 2 Ngày soạn: 07/03/09 Ngày dạy: /03/09 Tiết 23 Thực hành: Đo góc trên mặt đất Mục tiêu Học sinh biết sử dụng thành thạo giác kế để đo góc trên mặt đất. Học sinh thấy được ứng dụng quan trọng của toán học trong đời sống. Có ý thức sử dụng dụng cụ một cách cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị - GV: Giác kế(4 chiếc), cọc tiêu(8 chiếc) - HS: Nhóm trưởng chuẩn bị báo cáo thực hành Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo giác kế (chỉ trên giác kế các bộ phận của nó). Nêu cách đo góc ACB trên mặt đất (dùng giác kế minh hoạ) Hoạt động 2: Thực hành - Gv phân công khu vực thực hành, xác định góc cần đo. - GV quan sát và hướng dẫn HS thao tác chính xác. - GV đo kiểm tra số đo của các nhóm, chốt kết quả chính xác cho từng nhóm. - Gv nhận xét ý thức chung, rút kinh nghiệm cho các giờ sau. - HS tiến hành đo số đo của góc ACB theo nhóm: các học sinh lần lượt đo rồi thông báo số đo cho nhóm trưởng, nhóm trưởng ghi kết quả vào báo cáo thực hành. - Nhóm trưởng hoàn thành báo cáo, nộp cho Gv Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu các ứng dụng khác của toán học. Giờ sau chuẩn bị compa. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 07/03/09 Ngày dạy: /03/09 Tiết 24 Đường tròn Mục tiêu HS hiểu đường tròn là gì, hình tròn là gì, hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. Có kỹ năng sử dụng compa để vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa. Rèn tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị Thước thẳng, compa GV: bảng phụ ghi nội dung bài 39/sgk Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn Muốn vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? GV giới thiệu compa, cấu tạo và cách sử dụng. Làm thế nào để vẽ được đường tròn với các kích thước cho sẵn như hình 43a? Gv hướng dẫn mở compa, đo khoảng cách giữa hai chân compa là 1,7 cm. GV hướng dẫn cách cầm compa đúng (giữ nguyên độ mở) để vẽ đường tròn bán kính 1,7cm. Hs vẽ đường tròn vào vở GV giới thiệu đường tròn tâm O bán kính 1,7cm. Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? Dùng kí hiệu để kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 1,7cm. Quan sát hình vẽ, cho biết vị trí của điểm M, N, P so với đường tròn So sánh độ dài ON, OM, OP với bán kính R. GV giới thiệu hình tròn. Thế nào là hình tròn? O M 1,7cm Đường tròn và hình tròn + Trên hình, ta có đường tròn tâm O, bán kính 1,7cm. O R + Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R). N M P O R - M là điểm nằm trên đường tròn (thuộc đường tròn) ú OM = R. - N là điểm nằm bên trong đường tròn ú ON < R. P là điểm nằm bên ngoài đường tròn ú OP > R. + Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn. Hoạt động 2: Cung và dây cung GV vẽ đường tròn tâm O bất kỳ HS vẽ hình vào vở Lấy hai điểm A, B bất kỳ trên đường tròn GV giới thiệu cung, dây cung, nửa đường tròn, đường kính. So sánh độ dài đường kính và bán kính? - HS làm việc theo nhóm vào bảng nhóm: ?Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm. Vẽ dây cung AB dài 4cm. Vẽ đường kính CD. Đướng kính dài bao nhiêu cm? 2. Cung và dây cung A B n m + Điểm A, B trên đường tròn chia đường tròn thành hai cung tròn (cung): cung AnB và cung AmB, A, B gọi là hai mút của cung. + Nếu A, B thẳng hàng với O thì mỗi cung là nửa đường tròn. + Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung (dây). + Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính. A B O AB là đường kính ú AB = 2R Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa GV vẽ hai đoạn thẳng AB, MN trên bảng. GV nêu VD1: Dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng ấy. HS theo dõi SGK, lên bảng so sánh độ dài các đoạn thẳng. - HS đọc VD 2/sgk, lên bảng thực hiện yêu cầu. 3. Một công dụng khác của compa Dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng Xác định tổng độ dài hai đoạn thẳng (kết hợp với thước thẳng có chia khoảng). Hoạt động 4: Củng cố Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài 39 HS nêu cách làm. Gv hướng dẫn Hs trình bày bài toán. HS làm việc cá nhân bài 40, 42c với hình vẽ sẵn trong sgk. Bài 39 CA = DA = 3cm (là bán kính đường tròn tâm A) CB = DB = 2 cm (là bán kính đường tròn tâm B) Vì I nằm trên đoạn thẳng AB, AB = 4cm, IB = 2cm => I là trung điểm đoạn thẳng AB => AI = 2cm. AK = 3 cm, IA = 2 cm => IK = 3 – 1 = 2cm Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi. Làm bài tập 38, 41, 42. Ngày soạn: 25/03/09 Ngày dạy: 01/04/09 Tiết 25 Tam giác Mục tiêu - Học sinh định nghiã được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Có kỹ năng vẽ tam giác, gọi tên, ký hiệu tam giác. - Nhận biết được điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, bảng phụ. C. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là đường tròn, hình tròn. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3dm, Lấy các điểm M, N nằm trong đường tròn, các điểm A, B nằm ngoài đường tròn. So sánh OA, OM với bán kính đường tròn. 2. (Bảng phụ) Cho các đoạn thẳng sau, hãy dùng compa so sánh độ dài các đoạn thẳng ấy. Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì A B C M N P A B C D g) b) e) d) a) c) GV treo bảng phụ: Trong các hình vẽ trên, hình nào là tam giác? Hình như thế nào gọi là tam giác ABC? Hình như thế nào gọi là tam giác MNP? HS vẽ tam giác ABC vào vở. GV giới thiệu cách ký hiệu tam giác, cách gọi tên tam giác. HS đọc sgk, chỉ ra các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác ABC Tam giác ABC là gì? A C BA . M . N Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tam giác ABC kí hiệu là ABC hoặc BAC hoặc CAB... BA điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác; Ba đoạn thẳng AB, BC, AC gọi là ba cạnh của tam giác; Ba góc ABC, ACB, CAB gọi là ba góc của tam giác (gọi là các góc B, C, A). Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác Điểm N là điểm nằm bên trong tam giác Hoạt động 2: Vẽ tam giác HS đọc cách vẽ trong SGK, lên bảng vẽ hình GV hướng dẫn vẽ lại, HS vẽ vào vở tam giác ABC. Vẽ tam giác MNP, có MN= 5cm, NP = 5cm, MP = 6cm. Vẽ tam giác VD: Vẽ tam giác ABC có BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. Cách vẽ: Vẽ BC = 4cm, Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm, Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm, Lấy một giao điểm của hai cung tròn, đó là điểm A. Nối A v

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 6 ky 2.doc
Giáo án liên quan