Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28

I. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

- Làm quen với việc phủ định khái niệm

II. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng

III. Tiến trình bài dạy

A. Kiểm tra bài cũ

- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm

- Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng

B. Bài mới

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 2 Ngày soạn :1/1/2011 Chương II: góc Tiết 15 : Nửa mặt phẳng I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ - Làm quen với việc phủ định khái niệm II. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ - HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm - Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng B. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? H: Không giới hạn về mọi phía G: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? H: 2 phần G: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng H: Nêu khái niệm G: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? H: Kẻ một đường thẳng G: Chốt lạiề Nhận xét -Vẽ H2ềCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng G: Cho HS làm ?1 theo nhóm H: Các nhóm thảo luậnềĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Chốt lạiề Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờề2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại ềĐưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? H: Quan sát và nhận xét G: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm ?2SGK H: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời - HS khác nhận xét( bổ sung) G: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73 H: Các nhóm thảo luậnề Cử đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 4/73 H: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu HS khác nhận xét(bổ sung) 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M (I) . N a (II) . P - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP . 2. Tia nằm giữa hai tia Nhận xét: MOx; NOy Oz nằm Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N giữa Ox & Oy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN 3. Bài tập Bài 3/73 a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB Bài 4. /73 a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng - A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC C. Củng cố: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B - ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy? D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - Bài tập về nhà:1; 2; 5/73 - HD bài tập5/73 O - OM có nằm giữa OA&OB không? Vì sao? - Đọc trước bài : Góc *************************************** Ngày soạn :1/1/2011 Tiết 16: Góc I. Mục tiêu - HS biết góc là gì, góc bẹt là gì? - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc II. chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, bảng phụ -HS: KT: Tia; Dụng cụ: Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài tập 5/73 - HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? B. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc ? Góc là gì? H: Nêu khái niệm góc G: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc Vẽ H4cề? H4c có phải là góc không? Vì sao? H:Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc G: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ H: Là hai tia đối nhau G:Giới thiệu trong H4c là góc bẹt ? Thế nào là góc bẹt? H:Nêu khái niệm góc bẹt G:Cho HS làm ? trong SGK H: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà….. G:Để vẽ góc ta cần vẽ gì? H: Đỉnh và hai cạnh G: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh H: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc H: Đọc SGKềNhận xét OM nằm giữa Ox và OyềM nằm trong G: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy H:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa G: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm H:Thảo luận mhómềtrả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 8/75 H: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét G: Cho HS làm bài tập 9/75 H: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS khác nhận xét(bổ sung) O 1 2 z y x M x 1. Góc (b) x O (c) y (a) y . x O y + Định nghĩa:SGK/73 - Góc xOy ký hiệu ; ; - O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh 2. Góc bẹt + Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc - Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó - Có thể gọi Ô1 ; Ô2 4. Điểm nằm bên trong góc Ox và Oy không đối nhau OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong 5. Bài tập Bài 6/75 a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’; “hai cạnh của góc’’ b. “S’’…….. “SR và ST ” Bài 8/75 C B A D Có 3 góc: Bài 9/75 ……… “Ox và Oy’’ C. Củng cố: A - Thế nào là góc? Góc bẹt? - Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? N M Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc? D. Hướng dẫn về nhà B - Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) A P - BTVN: 7; 10/75 - HD bài tập10 - Gạch phần nằm trong 3 góc - Chuẩn bị thước đo góc B C - Đọc trước bài : Số đo góc ********************************************* Ngày soạn : 2/1/2011 Tiết 17: số đo góc I. Mục tiêu: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o ; - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù; - HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc - Đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu - HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ góc bẹt. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc. B. Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng G: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng H: Vẽ một góc bất kỳ vào vở G: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì? H: Thước đo góc G: GT về thước đo gócềCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc H: Đọc SGK ề Đo góc của mình 1 HS lên bảng đo góc trên bảng G: Đo lại và khắc sâu cách đo ? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó? H: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o G: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK H: Đọc SGK G: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoềSo sánh số đo hai góc H: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo G: Hai góc có số đo bằng nhauề2 góc bằng nhau H:Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở G: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoềSo sánh 2 số đo H: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo - 1 HS so sánh G: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại Cho HS làm ?2SGK H: ĐoềKết luận G: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo H: 3 HS lên bảng đo G: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù H: Ghi tóm tắt G:Cho HS làm bài tập 11/ 79 H: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc G: Cho HS làm bài tập 13/ 79 H: Đo các góc ở H20ềGhi kết quả Đo góc: + Cách đo:SGK VD: = 600 hay góc = 600 * Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 * Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’. 2. So sánh hai góc x’ x O y O’ y’ = x’ x O’ y’ y ) Kết luận : SGK/79 ?2 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù x x x O y O y O y + Góc vuông là góc có số đo bằng 90o + Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o + Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o 4. Bài tập L Bài 11/ 79 = 50o; = 100o; 0 Bài 13/ 79(H20) K L ; C. Củng cố: - Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo? - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80 HDBT14/79: Đo các góc ềSo sánh với điều kiệnềKL - HDBT15/80 Tương tự phần bài tập củng cố - Đọc trước bài: Khi nào thì ******************************* Ngày soạn :2/1/2011 Tiết 18: khi nào I. Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì . - HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . - Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc - Có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Đo B. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét H: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc G: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? H:2 số đo bằng nhau G: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? H:Oy nằm giữa Ox và Oz G: Vậy khi nào thì ? H: Oy nằm giữa Ox và Oz G: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được ềCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82 H: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS ềCho HS nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù H:Đọc SGK để tìm hiểu G: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình H: Chung 1 cạnh….ềVẽ hình G: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o H:Tổng số đo bằng 90o…ềPhụ với 35o là 55o... G:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì  và có bù nhau không? H:Tổng số đo bằng 180o;  và bù nhau G: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? H: Kề và bùềKề bù; Tổng số do bằng 180o G: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được ềCho HS làm bài tập 19/ 82 H:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 1. Khi nào = ; = = = Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì Bài 18/ 82 Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù a. Hai góc kề nhau z y + Hai góc có chung 1 cạnh hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung x b. Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (VD Â=30o; = 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau ) c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 VD Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o Vậy  vàbù nhau d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o 3. Bài tập Bài 19/82 Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o C. Củng cố - Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo - 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không? D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 20;21;22;23/ 82+83 HDBT23/83 Vì AP nằm giữa AM &AN nên 33O + = 180O=…. Vì …………=…… - Đọc trước bài: Vẽ góc co biết số đo ********************************* Ngày soạn : 2/1/2011 Tiết19: VẼ góc CHO biết số đo I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . - Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng . - Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc - HS: KT vẽ góc III. Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ H: Đọc SGK G: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình H: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở 1 HS nhận xét G: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc ? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400 H: Có 1 tia Oy G: Giới thiệu nhận xét SGKềCho HS làm VD2 H: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng H: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở HS khác nhận xét G: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại H: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz G: So sánh 2 góc và ? H: < G:vàcó quan Hử với nhau như thế nào? H: Chung nhau cạnh Ox G: GT và khắc sâu nhận xét cho HSềHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia Cho HS làm bài tập 27/84 H: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải G: Tính như thế nào? H: So sánh 2 gócềTia nằm giữaềCT cộng 2 gócề=… 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: VD1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400. Nhận xét: SGK/83 Ví dụ 2: Vẽ biết = 300 - Vẽ tia BA(BC) bất kỳ - Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o Góc ABC phải vẽ Bài 24/84 - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o phải vẽ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng a. VD: SGK/84 - Vẽ=35o; = 55o - Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy * Nhận xét: = m0 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz. 3. Bài tập Bài 27/84 Ta có: < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA OC nằm giữa OA và OB += =-=1450- 550= 900 C. Củng cố - Cho biết cách Vù = m0 - Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng - =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz? - Bài tập 26a,b/84 D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ cách vẽ góc - BTVN: 26; 28; 29/ 84 - HDBT 28/84 Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500 Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ Axề…… - Đọc trước bài: Tia phân giác của góc - Chuẩn Bỵ mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu ********************************* Ngày soạn :8/1/2011 Tiết 20: Tia phân giác của góc I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ? - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Có tháI độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 29/85 - Trên 1 nửa mặt phẳng bở Ox vẽ = 300; = 600. Tính ? B. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần KTBC? H: xÔz = zÔy G: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc H: Nêu định nghĩa….. G:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác…) H: Ghi tóm tắt vào vở G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc H: Đọc SGK G: Nêu cách vẽ? H: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở G: Khắc sâu cách vẽềHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc ề Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy H: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình G: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy? H: xÔz=zÔy=xÔy G: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? H: Có 1 tia phân giác G: Cho HS làm ?1 SGKềNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? H: 1 HS lên bảng vẽềNhận xét G: GT chú ý SGK ề Cho HS làm bài tập 30/87 H: N/C bài tập 30 G: BT 30 cho gì? Hỏi gì? H: Tóm tắt bài tập G: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? H: Ot vì…. G:Tính yÔt như thế nào? H: Nêu cách tính G: Ot có là tia phân giác của xÔy không? H: Có là tia phân giác vì…. 1. Tia phân giác của góc *Định nghĩa :SGK/85 Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz += 2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc VD: Vẽ tia phân giác của =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc Giải:Gọi Oz là tia phân giác của * Vì Oz là tia phân giác của => mà => = =320 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy Và = 320 Cách 2: Gấp giấy(SGK/86) Oz là tia phân giác của xÔy xÔz = zÔy = xÔy + Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác ?1: OC là tia phân giác của góc AÔB + Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó. 3. Bài tập Bài 30/87 Vì xÔt = 25o xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Nên xÔy + tÔy = xÔy tÔy = 50o - 25o = 25o Vậy xÔy = tÔy (= 25o) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy C. Củng cố - Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng) - Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? O x y z x z D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ định nghĩa y - BTVN: 31;33;34/87 t x x' y 1000 t' O HDBT 34/87 xÔy= 1000 - Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=…. - Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’=… ***************************************** Ngày soạn :8/1/2011 Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc. - Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. - Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? - Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200 B. Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng G: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 H: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau 1 HS nhận xét G:Hoàn thiện lời giảiềChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc ? Ngoài ra còn cách giảI nào khác? H: xÔt=…; xÔt+tÔx’=1800ề…… G: HD cách khác cho HS tìm hiểuềVề nhà tự làm theo cách khác H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) G: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập43/87 H: Đọc đề và suy nghĩ cách làm G: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toán H: 1 HS lên bảng Vẽ hình G: Phân tích cách giảI qua hình Vẽ tÔt’ t’Ôy+yÔt t’Ôy=…. ; yÔt=… Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy …… H: Từ sơ đồ hướng dẫnềGiảI bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được H: Làm bài tập vào vở G: Cho HS làm bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì? H: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình Cả lớp Vẽ hình vào vở G: Tính zÔy như thế nào? H:Nêu cách tínhề1 HS lên bảng tính Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét G: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm H: Nhóm 1: Tính xÔm Nhóm 2: Tính xÔn Nhóm 3: Nhận xét mÔn G: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm cho HS nắm được H: Làm bài tập vào vở Chữa bài tập Bài 33/87 + Vì xÔy Kũ bù với x’Ôy nên yÔx’ + xÔy = 180o yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o II. Bài luyện tập Bài 34/87 Vì Ot là tia phân giác xÔy yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o Vởy góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V) Bài 37/87 a.Ta có: xÔy =30o xÔz = 120o xÔy<xÔz mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz xÔy + yÔz = xÔz 300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300 yÔz = 900 b. Vì Om là tia phân giác của xÔy xÔm=xÔy= Vì Om là tia phân giác của xÔz xÔn=xÔz = xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On xÔm+ mÔn = xÔn 150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450 C. Củng cố - Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz? - Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì? - Cho biết cách Vẽ tia phân giác của 1 góc D. Hướng dẫn Vũ nhà - Học kỹ lý thuyết - BTVN: 35;36/87 HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là …… On là…… mÔn= …. - Chuẩn Bị dụng cụ thực hành **************************************** Ngày soạn :8/1/2011 Tiết 22: Thực hành: Đo góc trên mặt đất I. Mục tiêu 1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . - Thấy được ứng dụng thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu - HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Hãy vẽ 1 gúc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo B. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế ? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế? H:  Qua n sátềNêu cấu tạo G: Cho  HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất H: Đọc  SGK G:Hãy  cho biết các bước thực hiện H: Lần  lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước G: Kết  hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác H: Quan sát GV hướng dẫnềGhi tóm tắt các bước thực hiện 1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất Giác kế + cờu tạo: SGK  2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: + Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi) Bước 2: + Đưa thanh về vị Trý 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng Bước 3: + Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng. Bước 4: + Đọc số đo độ góc ACB C. Củng cố - Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất - Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ cách đo góc - Chuẩn bị: Dây, cọc tiêu, dây dọi(theo tổ) *********************************** Ngày soạn :8/1/2011 Tiết 23: Thực hành: Đo góc trên mặt đất(tiếp) I. Mục tiêu: - HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất - Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu - HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế (4 nhóm cử đại diện lần lượt lên trả lời) - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm B. Bài mới G: Chia khu vực thực hành cho các nhóm H: Tập trung tại khu vực được phân công G: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học H: Các nhóm tiến hành thực hành + Đóng cọc(kiểm tra độ vuông góc của cọc với mặt đất) + Căng dây + Đo góc G: Quan sátềUốn nắn các sai sót cho HS H: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy - Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau C. Củng cố - HS thu dọn dụng cụ thực hành - GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý Thức thực hành của HS, nhắc nhở các sai sót(nếu có) để HS nắm được D. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị thưÍc thẳng, com pa - Đọc trước bài đường tròn ******************************* Ngày soạn :9/1/2011 Tiết 24: Đường tròn I. Mục tiêu 1) Kiến thức:- HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung đường kính, bán kính của đường tròn . 2) Kĩ năng : - Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu - HS : Thước thẳng, com pa III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ve 2 tia Oy và Oz sao cho xÔy = 300 xÔz = 850. Vẽ Om là tia phân giác của xÔy. Tính xÔm; yÔz? B. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? H: Dùng compaềCách vẽ G: Nhấn mạnh lại cách vẽềCho HS vẽ vào vở ? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn H: Vẽ hìnhềNêu định nghĩa G: GT ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn ? So sánh ON với OM; OP với OM H: OM>ON; OP>OM G: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtềGT định nghĩa hình tròn - Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung H: Đọc và nghiên cứu SGK G: Thế nào là cung, thế nào là dây cung? H: Nêu khái niệm cung, dây cung G: Tóm tắt và khắc sâu cho HS ? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? H: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn… G: So sánh đường kính và bán kính H: Đường kính bằng 2 lần bán kính G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa H: Đọc SGKềNêu 2 công dụng G: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo H:2HS lên bảng- HS khác theo dõi và nhận xét G: Cho HS làm bài tập 38/91 ? Làm thế nào để vẽ được (C;2cm) H: Lấy tâm C bán kính CO G: Tại sao (C;2cm) đi qua A và O H: C(O;2cm) và C(A;2cm) - 1 HS lên bảng vẽ- Lớp làm vào vở G: Cho HS làm bài tập 39a/92 H: 1 HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở G: C,D có(A) không?ềAC,AD =… C,D có(B) không?ềBC,BD =… H: C,D (A)ềAC,AD =… C,D (B) ềBC,BD =… G: Khắc sâu: Điểm thuộc đường tròn luôn cách tâm1 khoảng bằng bán kính

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 6 HK2.doc
Giáo án liên quan