I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng , khái niện nửa mặt phẳng bờ a , cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho
HS hiểu về tia nằm giữa hai tia
2.Kỹ năng : Nhận biết . Biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa hai tia
3. Thái độ : Cẩn thận khi vẽ hình theo yêu cầu đề bài
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, phấn màu
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lơp: 1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 23 / 01 / 13 Chương II : GÓC
Tiết 15 NỬA MẶT PHẲNG
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng , khái niện nửa mặt phẳng bờ a , cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho
HS hiểu về tia nằm giữa hai tia
2.Kỹ năng : Nhận biết . Biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa hai tia
3. Thái độ : Cẩn thận khi vẽ hình theo yêu cầu đề bài
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, phấn màu
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lơp: 1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
6’
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
GV yêu cầu :
HS1: Làm trên bảng , cả lớp làm trên vở.
Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên cho điểm.
GV Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản , đơn giản nhất.
? Đường thẳng có giới hạn không?
? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
GV : Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
a
Þ Bài học : Nửa mặt phẳng
Đường thẳng không giới hạn , ta có thể
kéo dài về hai phía.
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành haiPhần.
11’
Hoạt động 2 : NỬA MẶT PHẲNG
Mặt phẳng :
Mặt trang giấy , mặt bảng , mặt tường phẳng… là hình ảnh của mặt phẳng .
? Mặt phẳng có giới hạn không?
HS : Cho ví dụvề hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
Nửa mặt phẳng bờ a
GV nêu khái niệm (SGK, trang 72)
Vẽ hình:
Chỉ rỏ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
(I) a
Vẽ Đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . Bất kỳ Đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV Ghi bảng
Cách gọi tên nửa mặt phẳng :
+ Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
? Tương tự hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại?
Mặt phẳng không có giới hạn
2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a
1 HS lên bảng thực hiện
1 HS khác thực hiện
x
y
.M
.N
.P
(I)
(II)
a
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
Mặt phẳng :
Mặt trang giấy , mặt bảng , mặt tường phẳng… là hình ảnh của mặt phẳng
b) Nửa mặt phẳng bờ a
Hình được tạo bởi Đường thẳng a và một phần mặt phẳng được chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a
(I)
a)
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Bất kỳ Đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
M,N nằm khác phía đối với đường thẳng a.
N,P nằm cùng phía đối với đường thẳng a
10’
Hoạt động 3 : TIA NẰM GIỮA HAI TIA
GV :Yêu cầu HS : Vẽ 3 tia Ox , Oy , Oz ,chung gốc.
Lâùy 2 điểm : M ;N với M Îtia Ox ; M ¹ O
N Îtia Oy ; N ¹ O
Vẽ đoạn thẳng MN . Quan sát hình cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Ở hình 2 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox , Oy không? Vì sao?
Ở hình 2 tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox , Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
c)Tia nằm giữa hai tia:
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox , Oy .
Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox , Oy
15’
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài tập : 2, 3 trang 73 SGK
4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 2’
Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác
Làm bài tập : 4 ,5 trang 73 SGK , 1 ,4 ,5 trang 52 SBT
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 07 / 02 /13
Tiết 16 GÓC
I/MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm tromg góc.
2.Kỹ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
HS biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ : Cẩn thận khi vẽ góc , đọc tên góc cho chính xác
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, com pa, phấn màu.
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ :5’
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
HS2: Vẽ Đường thẳng aa’ ,lấy điểm O Ỵ aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’ .
Vẽ các tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có những đặc điểm gì?
3.Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12’
Hoạt động 1 :Khái niệm góc
GV : Gọi HS nêu định nghĩa góc
Đỉnh của góc viết ở giữa và viếy to hơn hai chữ bên cạnh
GV :Gọi 2 HS vẽ hai góc và đặt tên , viết ký hiệu
Bài tập: Cho hình vẽ sau:
? Hãy cho biết hình này có góc nào
không ? Nếu có hãy chỉ rõ.
Góc aOa’ có đặc điểm gì?
Góc aOa’ gọi là góc bẹt
Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
HS nêu định nghĩa
2 HS : Lên bảng vẽ
HS : góc aOa’
HS : Có 2 tia Oa, Oa’ đối nhau
I/ Góc:
Định nghĩa: (SGK)
O là đỉnh góc
Ox, Oy là cạnh của góc
Đọc : Góc xOy ( hoặc yOx hoặc góc O )
Ký hiệu: (;)
Hoặc :xOy ; yOx ; O
5’
Hoạt động 2 :Góc bẹt
? Góc bẹt có đặc điểm gì?
? Hãy nêu định nghĩa góc bẹt?
? Nêu cách vẽ góc bẹt?
? Hãy tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
GV : Cho hình vẽ sau :
Trên hình có những góc nào? đọc tên?
HS: Có hai cạnh là hai tia đối nhau
1 HS nêu định nghĩa góc bẹt
1HS trả lời
HS có thể đưa ra hình ảnh góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ
1HS traû lôøi
II / Góc bẹt:
Định nghĩa : (SGK)
Góc aOa’ là góc bẹt
10’
Hoạt động 3: Vẽ góc
? Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
Bài tập: Vẽ góc aOc , tia Ob nằm giữa tia Oa vàOc. Trên hình có mấy góc, đọc tên?,
+ Vẽ góc bẹt mOn , vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?
Điểm nằm trong góc.
GV : Cho góc xOy , lấy điểm M như hình vẽ . ta nói điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM .Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
Chú ý : Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
HS: Vẽ 2 tia chung góc Ox, Oy
HS1 : Vẽ hình trên bảng
HS2: Đọc tên góc
HS1 : Vẽ hình trên bảng
HS2: Đọc tên góc
HS tia OM naèm giöõa tia Ox vaø tia Oy
III/ Veõ goùc , ñieåm naèm trong goùc
a.Veõ goùc:
b.Ñieåm naèm trong goùc.
Ñieåm M laø ñieåm naèm trong goùc xOy neáu tia OM naèm giöõa 2 tia Ox, Oy.
Chuù yù : Khi 2 caïnh cuûa goùc khoâng ñoái nhau môùi coù ñieåm naèm trong goùc
10’
Hoạt động 4: Củng cố:
Nêu định nghĩa góc?
Nêu định nghĩa góc bẹt?
Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
HS : Nêu định nghĩa như SGK
HS: Nêu các cách đọc tên
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 2’
+ Học bài theo SKG
+Bài tập 8, 9 trang 75 SGK ; 7, 10 trang 53 SBT
+ Tiết sau mang theo thước đo góc có ghi độ theo hai chiều
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 15 / 02 / 13
Tiết 17 SỐ ĐO GÓC
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định , số đo của góc bẹt là 1800
HS biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn, góc tù.
2.Kỹ năng : HS biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh 2 góc
3.Thái độ : Cẩn thận khi đo góc
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Thước đo góc , thước thẳng.
2.Chuẩn bị của HS : Thước đo góc , thước thẳng
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :5’
HS1: a) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh , cạnh của góc?
b) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Trên hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó?
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
Hoạt động 1 :Đo góc
GV : Vẽ góc xOy . Để xác định số đo của ta đo bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
GV nêu cấu tạo của thước đo góc
GV: Hãy cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV hướng dẩn HS cách đo góc theo SGK
GV : Vẽ các góc aIb, pSq trên bảng gọi HS lên bảng đo
? Hãy cho biết mỗi góc có mấy số đo?
Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
Có nhận xét gì về số đo của các góc so với 1800
HS: Đơn vị của số đo góc là độ , đơn vị nhỏ hơn là phút, giây
HS thực hiện theo GV
HS : Mỗi góc có 1 số đo
Số đo của góc bẹt bằng 1800
1.Đo góc :
Đêû đo góc người ta dùng một dụng cụ đo là thước đo góc.
Đơn vị : số đo góc là độ , phút, giây
10 = 60’
1’ = 60’’
Cách đo: ( SGK)
Ký hiệu := 1200
= 1800
8’
Hoạt động 2 :So sánh 2 góc
GV : Cho 3 góc sau đây hãy xác định số đo của chúng?
O1
O2
O3
? So sánh số đo các góc ,,?
GV: Ta nói < <
? Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều kiện nào?
GV: Nếu = 600 ; = 60o . Ta nói =
Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
? Khi 2 góc không bằng nhau thì góc nào được gọi là góc lớn hơn
( nhỏ hơn)
HS1 : = 1200
HS2 : = 900
HS1 : = 600
HS: So sánh
HS : Căn cứ vào số đo góc
HS: Hai góc bằng nhau khi số đo của chúng bằng nhau
HS: Khi góc có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
2.So sánh 2 góc:
+ Hai góc bằng nhau:
Hai góc bằng nhau khi số đo của chúng bằng nhau
Ký hiệu: =
+ Góc lớn hơn ( nhỏ hơn) Khi góc có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
Ký hiệu: <
7’
Hoạt động 3:Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
GV: Ta có = 900 . Ta nói là góc vuông. Vậy thế nào là góc vuông?
GV: Ta có = 600 . Ta nói là góc nhọn. Vậy thế nào là góc nhọn?
GV: Ta có = 1200 . Ta nói là góc tù. Vậy thế nào là góc tù?
HS : Góc vuông là góc có số đo bằng 900
HS: Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
HS:Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
+ Góc vuông : là góc có số đo bằng 900.
+ Góc nhọn: là góc có số đo nhỏ hơn 900.
+ Góc tù : là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
10’
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 1: Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông , tù , nhọn , bẹt:
O1
O2
O3
a
b
K
p
q
I
4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 2’
+ HS cần nắm vững cách đo góc
+ Phân biệt được góc vuông, góc nhọn ,góc tù , góc bẹt
+ Bài tập: 12, 3, 15, 16, 17 trang 80 SGK ; 14, 15 trang 55 SBT
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 01 / 03/ 13
Tiết 18 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho ( 0 < m < 180)
2.Kỹ năng : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
3.Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận chính xác
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV :Thước thẳng và thước đo góc
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng và thước đo góc
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp :1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :7’
HS1: +Khi nào thì góc
+Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB và . .Tính:
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
Hoạt động 1 :Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ hình vào vở
GV: Gọi 1 HS lên trình bày
GV : Trình bày lại thao tác vẽ góc 400
? Để vẽ ta vẽ như thế nào?
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA ta vẽ được mấy tia BC sao cho ?
? Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy sao cho ( 0 < m < 180)
HS đọc và vẽ góc 400 vào vở
HS vừa trình bày và tiến hành vẽ
HS trả lời cách vẽ
1HS khác lên tiến hành vẽ
HS : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA ta vẽ được môït và chỉ một tia BC sao cho
HS: ? Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được môït và chỉ một tia Oy sao cho ( 0 < m < 180)
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: Chi tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho
Cách vẽ (SGK)
Ví dụ 2:Vẽ
Nhận xét:(SGK )
10’
Hoạt động 2 :Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng
GV: Bài tập1: a) Vẽ; trên cùng một nửa mặt phẳng
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz?
Bài tập2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽõ ;
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Oa, Ob, Oc?
HS: Vẽ hình
HS: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
(vì 300 < 750)
Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc
(vì 1200 < 1450)
2.Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng
Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, ; . m< n Þ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
3’
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập: Cho tia Ax , Vẽ tia Ay sao cho . Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập :Vẽ góc bằng 2 cách :
C1 : Dùng thước đo độ
C2: Dùng ê kê vuông
HS: Vẽ hình:
HS: Vẽ được 2 tia Ay
4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 1’
+ Tập vẽ góc với số đo cho trước.
+ Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
+ Làm bìa tập: 25, 26, 27, 28, 29 SGK
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 22 / 02 /13
Tiết 19 KHI NÀO + =
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS nhận biết và hiểu được khi nào thì góc
HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sữ dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc
3.Thái độ : Vẽ hình chính xác , tư duy 1 tia nằm giữa 2 tia
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng , thước đo góc
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp :1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :5’
HS1: Vẽ góc xOz
Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
Đo góc xOy ; yOz ; xOz.
So sánh với
3/Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
14’
Hoạt động 1 : Khi nào
Qua kết quả bài kiểm tra em nào có thể trả lời câu hỏi trên?
Ngược lại :
Nếu có thì ta có điều gì?
Bài tập: Cho hình vẽ
Với hình vẽ trên ta có thể kết luận điều gì?
HS: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì
HS : Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz.
HS: Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên
1.Khi nào thì
Nhận xét:
Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì :
Ngược lại : Nếuthì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
11’
Hoạt động 2 : Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
GV : gọi HS đọc các khái niệm ở mục 2 SGK
GV : Vẽ hình minh hoạ 2 góc kề nhau
? Tìm số đo của góc phụ với góc 300?
? Cho vậy
có bù nhau không? Vì sao?
? Thế nào là 2 góc kề bù? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
HS : Đọc các khái niệm
HS: Góc 600
HS: laø hai goùc buø nhau
HS : Toång soá ño 2 goùc keà buø baèng1800
2.Hai goùc keà nhau , hai goùc phuï nhau, hai goùc buø nhau, hai goùc keà buø. ( SGK )
12’
Hoạt động 3 : Củng cố
+ Giải bài tập 18 SGK
GV : Tia OA nằm giữa 2 tia OC, OB ta suy ra điều gì?
+Cho hình vẽ sau :
Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình vẽ sau:
HS: Sai , vì tia Oy khoâng naèm giöõa 2 tia Ox, Oz
HS: Goùc A vaø goùc B laø hai goùc phuï nhau
HS: Goùc C vaø goùc D laø hai goùc buø nhau
HS: Goùc x’Oy vaø goùc yOx laø hai goùc keà buø nhau
Vì tia OA nằm giữa 2 tia OC, OB nên :
450 + 320 =
Þ = 770
4/Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :2’
+ Nhận biết được khi nào thì và biết áp dụng vào giải bài tập
+Nhận biết được hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
+Bài tập 20, 21, 22, 23 SGK
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
Kiểm tra 15’
*Đề
A.TRẮC NGHIỆM (5đ)
1)(1đ) Theo hình vẽ bên . Điền vào chỗ trống (........) cho đúng
a.B và .............nằm cùng phía đối với đường thẳng a
b.B và ............nằm khác phía đối đường thẳng a
2)(1đ)TiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz . Biết . Để góc xOz là góc tù thì góc yOz phải có số đo. A. B. C. D.
3)(1đ)Hình vẽ bên có mấy tam giác có :
A.5 B.6 C.7 D.8
4) (2đ)Điền Đ,S vào trước mỗi câu sau
a/Goùc nhoïn laø goùc coù soá ño lôùn hôn 900
b/Goùc tuø laø goùc coù soá ño baèng 1800
c/Goùc vuoâng laø goùc coù soá ño baèng 900
d/Goùc beït laø goùc coù soá ño baèng 1800
B. TỰ LUẬN(5 đ)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia O x vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt = 30o , xOy = 60o .
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?(2 đ)
b) Tính tOy (2đ) Hình vẽ(1 đ)
*Đáp án, biểu điểm
A.TRẮC NGHIỆM (5đ)
1) (1đ)a.C,b.A
2) (1đ) B
3) (1ñ) D
4) (2đ)SSĐĐ
B. TỰ LUẬN(5 đ)
a) (2đ)Tia ot nằm giữa 2 tia ox và oy. Vì
b) (2đ)
Hình vẽ(1 đ)
Ngày soạn 08 /03 / 13
Tiết 20 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
HS hiểu đương phân giác của góc là gì?
2.Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV :Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy để gấp.
2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy để gấp
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình :1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :7’
HS1: Cho tia Ox . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho
+ Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?.
Tính , so sánh với ?
TL:
Tia Oy ; tia Oz cùng thuộc
một nửa mặt phẳng bờ chứa
tia Ox Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Þ + =
500 + = 1000
= 1000 – 500
Þ =
3/Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
GV : Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy và tạo với Ox, Oy 2 góc bằng nhau , ta nói Oz là tia phân giác của
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1 :Tia phân giác của 1 góc là gì?
? Em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia như thế nào?
? Khi nào tia Oz là tia phân giác của
? Cho các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
HS : Nêu định nghĩa
Þ
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
=
Oz là tia phân giác của góc xOy
HS : Trả lời
Hình 1 : Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Có
Hình 2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác của vì
Hình 3: Tia Ob là tia phân giác của
1) Tia phân giác của 1 góc là gì?
Định nghĩa : SGK
Ob là tia phân giác của
10’
Hoạt động 2 : Cách vẽ tia phân giác của 1góc
? Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?
GV: Vậy ta phải vẽ như thế nào?
HS:Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox , Oy.
HS: trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ trên bảng
2) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc
Ví dụ : Cho = 640 . Vẽ tia phân giác Oz của
4’
Hoạt động 3 : Chú ý
GV: Ở hình vẽ trên có và tia phân giác Oz
GV: Vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của .
? Vậy đường phân giác của một góc là gì?
3) Chú ý
Đường thẳng chữa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó
13’
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài tập 1: Vẽ .
Vẽ tia phân giác của .
Vẽ tia đối của tia Oa là tia Oa’
Vẽ tia đối của tia Ob là tia Ob’.
Vẽ tia phân giác của . Em có nhận xét gì?
Bài tập2: + Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của ?
+ Trong những câu trả lời sau hãy chọn câu đúng:
Tia Ot là tia phân giác của khi :
-
-
- và
-=
Tia phân giác của 2 góc và tào thành 1 đường thẳng.
S
S
Đ
Đ
4 /Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo; 1’
+ Nắm vững định nghĩa tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc
+ Bài tập : 30; 34; 35; 36 SGK
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 15 / 03 /13
Tiết 21 THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
2.Kỹ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể,kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Một bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m , 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 cái búa.
Từ 4 – 6 bộ thực hàmh dành cho học sinh
Chuẩn bị địa điểm thực hành
Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42.
2.Chuẩn bị của HS : Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lơp :1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
35’
Hoạt động 1 :Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc.
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất
GV giới thiệu giác kế.
Cấu tạo :
+ Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
GV Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
GV Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.
2) Cách đo góc trên mặt đất
( GV dùng hình 41, 42 SGK để hướng dẫn)
GV gọi HS đọc SGK trang 88
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất
HS quan sát giác kế , trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài
HS quan sát giác kế , rồi trả lời
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 . Hai nửa hình tròn được ghi theo 2 chiều ngược nhau
HS đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thêû quay quanh trục .
HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
Vài HS lên đọc số đo của trên mặt đĩa
1.Cấu tạo giác kế:
+ Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 . Hai nửa hình tròn được ghi theo 2 chiều ngược nhau. Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thêû quay quanh trục .
Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
Dây dọi treo dưới tâm đĩa.
2) Cách đo góc trên mặt đất:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Böôùc 4:
8’
Hoạt động 2 : Chuẩn bị thực hành
GV Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổvề:
- Dụng cụ
- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ
4/Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 1’
- Các tổ mang theo đủ dụng cụ thực hành
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 22 /03 / 13
Tiết 22 THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT(tt)
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
2.Kỹ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể,kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV : Một bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m , 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 cái búa.
Từ 4 – 6 bộ thực hàmh dành cho học sinh
Chuẩn bị địa điểm thực hành
Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42.
2.Chuẩn bị của HS : Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tình hình lớp :1’ Điểm danh HS trong lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
28’
Hoạt động 1: Học sinh thực hành
( Tiến hành ngoài sân hoặc bãi đất rộng)
GV phân công vị trí từng tổ và nêu yêu cầu:
- Các tổ chia thành từng nhóm 3 bạn
- Sử dụng giác kế theo các bước đã học .
- Thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo
GV quan sát các tổ thực hành , hướng dẫn HS thêm cách đo góc.
GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ , lấy đó làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ
Tổ trưởng chia các nhóm nhỏ để thực hành
Những bạn nào chưa đến lượt thực hành thì ngồi quan sát rút kinh nghiệm.
Mỗi tổ cử 1 bạn viết biên bản thực hành
Nội dung biên bản
Thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ : ………. Lớp: ………..
1.Dụng cụ :
2.Ý thức kỷ luật
trong giờ thực hành
3.Kết quả thực hành:
Nhóm1: Gồm bạn : …………
=
Nhóm2: Gồm bạn : …………
=
Nhóm3: Gồm bạn : …………
=
4.Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tốt hoặc khá hoặc trung bình.
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ
8’
Hoạt động 2 :Nhận xét đánh giá.
GV đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của các tổ . Cho điểm thực hành các tổ . Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân.
GV có thể hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất
HS nghe GV nhận xét
HS nêu lại 4 bước tiến hành
7’
Hoạt động 3:
HS cất dụng cụ , vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau
4/Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 1’
- Tiết sau mang đủ compa để học bài “ Đường tròn”
IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn 29 / 03 /13
Tiết 23 ĐƯỜNG TRÒN
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểu thế nào là cung , dây cung , đường kính, bán kính.
2.Kỹ năng : Sử dụng compa thành thạo
Biết vẽ đường tròn cung tròn
3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn th
File đính kèm:
- 15 -29.doc