Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 21 đến tiết 29

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác của góc.

- Hiểu đường phân giác của một góc là gì

2. Kỹ năng: - Vẽ được tia phân giác của một góc

- Làm được các bài tập đơn giản trong SGK

3. Thái độ: Cẩn thân, chính xác khi vẽ tia phân giác của một góc.

II/ Đồ dùng:

- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ các hình vẽ tia phân giác của một góc

- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc

III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát.

- Kĩ thuật tư duy, động nóo.

IV/ Tiến trình dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 21 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21. Tia phân giác của góc I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác của góc. - Hiểu đường phân giác của một góc là gì 2. Kỹ năng: - Vẽ được tia phân giác của một góc - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thân, chính xác khi vẽ tia phân giác của một góc. II/ Đồ dựng: - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ các hình vẽ tia phân giác của một góc - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. - Kĩ thuật tư duy, động nóo. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2.Khởi động: Kiểm tra(10 phỳt) - Đề bài ? Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho = 1000; = 500 ? Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy ? Tính , so sánh với - GV nhận xét và cho điểm Nội dung đỏp ỏn Ta có: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (4 điểm) => = 1000 - 500 (4 điểm) = 500 = (2 điểm) - GV: đặt vấn đề vào bài 3. Tiến trình dạy học: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc là gì (10 phỳt) a/ Mục tiêu: HS biết được tia phõn giỏc là gỡ ? b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc c/ Tiến hành - GV vẽ hình lên bảng ? Em có nhận xét gì về tia Oz so với hai tia Ox và Oy ? Hãy đo và so sánh hai góc , - GV giới thiệu Oz là tia phân giác của góc ? Tia phân giác của một góc là như thế nào ? Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS chỉ ra tia phân giác trong các hình Hình1 Hình 2 Hình 3 - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát và lắng nghe - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy - 1 HS lên bảng làm = 250 = 250 = - Chú ý lắng nghe - Tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh của góc ấy hai góc bằng nhau - Oz là tia phân giác của thoả mãn hai điều kiện: + Tia Oz nằm giữa hia tia Ox và Oy, = - HS quan sát và trả lời - Hình 1: Tia Ot là tia phân giác của góc vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy = =450 - Hình 2: Oz’ Không là tia phân giác của - Hình 3: Tia Oz' là tia phân giác của - Lắng nghe và HS đọc ví dụ - Tia Oz phải nằm giữa hai tia Ox và Oy và = = 1. Tia phân giác của một góc là gì * ĐN (SGK - 85) Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, = 3.2 Hoạt động 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc(15 phỳt) a/ Mục tiêu: HS biết được tia phõn giỏc là gỡ ? b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc c/ Tiến hành - GV đưa ra ví dụ, yêu cầu HS đọc ví dụ ? Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ tia phân giác Oz của vẽ như thế nào - Gọi 1 HS lên bảng vẽ ? Ngoài cách dùng thước còn cách nào khác có thể xác định được tia phân giác của không. - Yêu cầu HS quan sát hình 38 và gấp theo ? Mỗi góc không phải góc bẹt có mấy tia phân giác - Yêu cầu HS làm?1 ? Cho góc bẹt vẽ tia phân giác của góc đó ? Góc bẹt có mấy tia phân giác - GV: Giới thiệu đường thẳng zz’ là đường phân giác - Gọi 1 HS đọc phần chú ý + Vẽ = 600 + Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy, = = 300 - 1 HS lên bảng vẽ - Còn, có thể dùng gấp giấy - HS gấp theo - Mỗi góc không phải góc bẹt có 1 tia phân giác - HS làm ?1 - 1 HS lên bảng vẽ - Góc bẹt có hai tia phân giác - HS lắng nghe - HS đọc chú ý 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc * VD: Cho = 600. Vẽ tia phân giác của góc Giải: * Cách 1: Dùng thước đo góc + = (= 600) = = = 300 * Cách 2: Gấp giấy * Nhận xét (SGK-86) ?1 3. Chú ý (SGK - 86 3.3 Hoạt động 3. Luyện tâp(10 phỳt) a/ Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc c/ Tiến hành - Yêu cầu HS làm bài 32 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV đưa ra nhận xét - Yêu cầu HS làm bài 30 ? Bài tập cho biết gì, tìm gì - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình làm phần a ? Tính làm như thế nào - GV hướng dẫn HS cách tính - HS làm bài 32 - HS đứng tại chỗ trả lời - Lắng nghe - HS làm bài 30 Cho: Tìm: + Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy + So sánh: + Tia Ot là tia phân giác của - HS lên bảng vẽ hình và làm phân a - HS nêu phương án tính - HS lắng nghe và làm 4. Luyện tập Bài 32 (SGK - 87) a) S c) Đ b) S d) Đ Bài 30 (SGK - 87) a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì b, Ta có: Vậy 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa tia phân giác của một góc - Làm bài tập: 31, 33, 34, 36, 37 (SGK – 87) - Chuẩn bị giờ sau luyện tập - HD: Bài 31. Làm tương tự như mục 2 Bài 33. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 + Vẽ tia phân giác tương tự như bài 31 + Tính dựa vào hai góc kề, bù là , Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 22. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng: RKN giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Làm được các bài tập trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm các bài tập II/ Đồ dựng: - GV: Thước đo góc, thước thẳng - HS: Thước đo góc, thước thẳng III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. - Kĩ thuật tư duy, động nóo. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2. Khởi động: Kiểm tra(5 phỳt) - GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Thế nào là tia phân giác của một góc *áp dụng: - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bản trả lời câu hỏi của GV và làm áp dụng: 3. Bài mới: Luyện tập HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến vào giải bài tập b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc c/ Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 33 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ? Tính làm như thế nào ? Tính làm thế nào ? Tính làm như thế nào - Gọi HS lên bảng tính - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc bài 36 ? Đầu bài cho biết gì và yêu cầu gì ? Tính làm như thế nào ? Tính làm như thế nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc bài 35 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì - Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của bài tập ? Tính ta làm thế nào - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS ở dưới lớp làm ra nháp và cho nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc bài 33 *Cho: * Yêu cầu: Tính: -Tính - Vì và là hai góc kề bù = 1800 - 1300 = 500 - HS lên bảng tính, HS lắng nghe - HS đọc bài 36 * Cho: +, Cho tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, Om là tia P.giác của On là tia P.giác của * Yêu cầu: +, Tính: -1 HS đứng tại chỗ thực hiện - HS lắng nghe - HS đọc bài 35 * Cho: * Yêu cầu: + Vẽ tia phân giác Om của + Vẽ tia Oa, Ob là tia phân giác + Tính - 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài tập - Tính -1 HS lên bảng làm - HS khác làm ra nháp và cho nhận xét - HS lắng nghe Dạng 1. Vẽ góc, vẽ tia phân giác và tính số đo góc Bài 33 (SGK - 87) * Giải: Tia Ot là tia phân giác của góc = Vì và là hai góc kề bù = 1800 - 1300 = 500 Bài 36(SGK - 87) * Giải: => Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy => Oy nằm giữa Om, On - Tia Om là tia p.giác => Tia On là tia p.giác Bài 35(SGK - 87) - Tia Om là tia phân giác của Tia Oa là tia phân giác của Tia Ob là tia phân giác của 4. Hướng dẫn về nhà: - Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác? - Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của ta làm thế nào? - Làm bài tập: 37 (SGK - 87) HD bài 37: a, Tính = - b, = - - Chuẩn bị: Thực hành: Đo góc trên mặt đất Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 23 + 24. Thực hành đo góc trên mặt đất I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu cấu tạo của giác kế. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 2. Kỹ năng: Đo được góc trên mặt đất 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo góc. II/ Đồ dựng: - GV: 1 giác kê, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa - HS: Mỗi tổ: 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. - Kĩ thuật làm việc theo nhúm. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2. Khởi động: Kiểm tra(5 phỳt): Đồ dựng của từng nhúm Tiết 1: NGHIấN CỨU NỘI DUNG THỰC HÀNH HĐ - GV HĐ - HS 3.1.Hoạt động 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất(15’) a/ Mục tiêu: HS biết được dụng cụ đo gúc trờn mặt đất b/ Đồ dùng: Giỏc kế. c/ Tiến hành: - GV đặt giác kế trước lớp, giới thiệu: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kê - Cấu tạo:Bộ phân chính của giác kế là một đĩa tròn ? Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì - Trên mặt đĩa tròn còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa tròn ? Hãy mô tả thanh quay đó ? Đĩa tròn được đặt cố định hay quay được - GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế - HS quan sát giác kế - HS lắng nghe và quan sát hình 40 + Trên mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 0 đến 1800 + Hai nửa hình tròn được ghi theo hai chiều ngược nhau (Xuôi và ngược chiều kim đồng hồ) - HS quan sát Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa tròn thẳng hàng Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục - HS chỉ vào giác kế nêu cấu tạo của giác kế 3.2 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đo góc trên mặt đất(25’) a/ Mục tiêu: HS bước đầu biết đo gúc trờn mặt đất b/ Đồ dùng: GV: 1 giác kê, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa c/ Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 41, 42 SGK - Gọi 1 HS đọc SGK - GV làm mẫu và giới thiệu các bước đo góc Bước1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thằng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00C và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3: Cố định mặt đĩa quay và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo góc - HS quan sát hình 41, 42 SGK - HS đọc SGK - HS quan sát và lắng nghe 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại các bước Tiết 2. Thực hành đo góc ngoài sân trường 3.3 Hoạt động 3. Chuẩn bị thực hành(5’) a/ Mục tiêu: HS biết chuẩn bị đồ dựng thực hành. b/ Đồ dùng: - GV: 1 giác kê, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa - HS: Mỗi tổ: 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa c/ Tiến hành: - GV yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ + Dụng cụ: + Biên bản thực hành - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ 3.4 Hoạt động 4. Thực hành(25’) a/ Mục tiêu: HS biết chuẩn bị đồ dựng thực hành. b/ Đồ dùng: - GV: 1 giác kê, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa - HS: Mỗi tổ: 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa c/ Tiến hành: - GV cho HS tới vị trí thực hành và phân công vị trí thực hành cho từng tổ - GV quan sát các tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn những nhóm còn chậm - GV kiểm tra kỹ năng đo góc của các tổ - Các nhóm đến vị trí thực hành được phân công - Tổ trưởng tập hợp các thành viên của tổ tại vị trí phân công thực hành. Mỗi tổ cử một bạn ghi biên bản thực hành theo mẫu: Tổ:...... Lớp:......... 1. Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lý do) 2. ý thức kỷ luật trong giờ thực hành (Ghi cụ thể từng cá nhân trong tổ) 3. Kết quả: Nhóm 1: Gồm bạn:1) 2) 3) Kết quả đo góc ACB:...... Nhóm 2: Gồm bạn:1) 2) 3) Kết quả đo góc ACB:........ Nhóm 3: Gồm bạn:1) 2) 3) Kết quả đo góc ACB:...... 5. Nhận xét - đánh giá(10’) a/ Mục tiêu: HS biết đỏnh giỏ kết quả làm việc của nhúm c/ Tiến hành: - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành mỗi cá nhân trong tổ. - GV yêu cầu HS thu dụng cụ thực hành và vệ sinh vị trí thực hành của từng tổ - HS lằng nghe nhận xột 6. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị com pa để học bài: Đường tròn Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 25. Đường tròn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: - Sử dụng com pa thành thạo. - Biết vẽ đường tròn, cung tròn. - Phân biệt được đường tròn, cung tròn. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa II/ Đồ dựng: - GV: Thước kẻ, com pa, hỡnh trũn - HS: Thước kẻ, com pa III. Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. Kĩ thuật tư duy, động nóo. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2. Khởi động: Kiểm tra(5 phỳt) ? Em hiểu như thế nào là đường trũn 3. Cỏc hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Tìm hiểu đường tròn, hình tròn a) Mục tiờu: HS hiểu thế nào là đường trũn và hỡnh trũn. b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. Hỡnh trũn d) Tiến hành: ? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm - GV vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước, vẽ đường tròn - GV lấy các điểm A, B. C... bất kỳ trên đường tròn ? Các điểm A, B, C… cách điểm O một khoảng là bao nhiêu - GV đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm ? Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào - GV giới thiệu hình tròn tâm O bán kính R ? Điểm nằm trên đường tròn ? Điểm nằm trong đường tròn ? Điểm nằm ngoài đường tròn ? So sánh độ dài các đoạn thẳng +,ON và OM +, OP và OM ? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó ? Các điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kình - GV: Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn ? Thế nào là hình tròn - Để vẽ đường tròn ta dùng com pa - HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm - HS lắng nghe - HS quan sát - Các điểm A, B, C…cách điểm O một khoảng là 2cm - HS lắng nghe - (O,R) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R - HS lắng nghe - M, A, C (O, R) - Điểm N - Điểm P - HS đo và so sánh +, ON < OM +, OP > OM - Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng - Các điểm nằm trên cách tâm một khoảng bằng bán kính - Các điểm nằm bên trong cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính - Các điểm nằm bên ngoài cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính - HS quan sát - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm bên trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn 1. Đường tròn, hình tròn * Định ngĩa (SGK - 89) * Kí hiệu: (O,R) - Ta có : (O,2) - M, A, C thuộc đường tròn (O, R) - Điểm N nằm bên trong (O,R) - Điểm P nằm bên ngoài (O,R) * Định nghĩa (SGK – 90) 3.2 Hoạt động 2. Cung và dây cung a) Mục tiờu: HS biờt thế nào là cung và dõy. b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H44, H45 - GV yêu cầu HS vẽ (O,R) và 2 điêm A, B nằm trên (O,R) ? Cung là gì ? Dây cung là gì ? Thế nào là đường kính của hình tròn ? Gọi AB là đường kính, đường kính như thế nào với bán kính - HS đọc và quan sát - HS vẽ - Lấy 2 điểm A, B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn thành 2 phần =>mỗi phần là 1 cung - Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung - Đường kính của đường tròn là một dây đi qua tâm - Đường kính dài gấp đôi bán kính - HS lắng nghe 2. Cung và dây cung - Hai điểm A, B chia đườn tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn. Hai điểm A, B là hai mút của cung - Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung - Đường kính của đường tròn là một dây đi qua tâm 3.3 Hoạt động 3. Một công dụng khác của com pa a) Mục tiờu: HS biết cỏch dựng đoạn thẳng bằng compa b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. d) Tiến hành: - Com pa có công dụng chính dùng để vẽ đường tròn ngoài ra còn công dụng để so sánh 2 đoạn thẳng - Yêu cầu HS dùng com pa so sánh O’M, ON, - Com pa cũng được dùng để đặt đoạn thẳng rồi tính tổng - GV nhận xét và chốt lại - Dùng com pa đặt vào đoạn thẳng ON rồi đặt vào đoạn thẳng O’M - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi vở 3. Một công dụng khác của com pa * Ví dụ 1: ON < O’M * Ví dụ 2: AB = 3cm; CD = 4cm ON = OM + MN = AB + CD = 3 + 4 = 7 cm 3.4 Hoạt động 4. Luyện tập a) Mục tiờu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. Hỡnh trũn d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 39 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời phần a ? I là trung điểm của AB => I thoả mãn mấy điều kiện - Yêu cầu HS về nhà làm tiếp phần c - GV nhận xét và chốt lại - Đọc bài 39 * Cho: (A,3cm); (B,2cm) Tìm: a) CA, CB, DB, DA b) I là trung điểm AB không c) IK = ? - HS đứng tại chỗ trả lời - I là trung điểm của AB =>+ I nằm giữa A, B + IA = IB - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe 4. Luyện tập Bài 39( SGK - 92) a, CA = 3cm; CB = 2cm Da = 3cm; DA = 2cm b, Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB => AI = AB - IB AI = 2cm => AI = IB = = 2cm => I là trung điểm của AB 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 38, 39c, 40, 41, 42 (SGK - 92, 93) - Hướng dẫn bài tập 38 - Vẽ đỳng yờu cầu. Ngày soạn: Ngày gảng: Tiết 26. Tam giác I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết định nghĩa tam giác - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gi? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tam giác - Gọi tên và ký hiệu tam gác. - Nhận biết được điêm nằm trong, nằm ngoài tam giác. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi vẽ tam giác. II/ Đồ dựng: - GV: Bảng phụ: Bài 43, 44 SGK-94,95 - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. II/ Đồ dựng: GV: Thước kẻ, com pa, hỡnh tam giỏc ; HS: Thước kẻ, com pa III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. - Kĩ thuật tư duy, động nóo. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2. Khởi động: Kiểm tra(5 phỳt) - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R * áp dụng: Chữa bài tập 41 - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi * Bài 41 (SGK 92) Hình vẽ bảng phụ AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM 3. Bài mới HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Tam giác là gì a) Mục tiờu: HS hiểu thế nào tam giỏc. b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. Hỡnh trũn d) Tiến hành: - GV vẽ một ABC lên bảng ? ABC gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, C - Gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK - 93 - GV vẽ hình ? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BA như trên có phải là tam giác không?Vì sao - GV giới thiệu cách đọc tam giác và kí hiệu ? Nêu cách đọc khác của ABC - Tam giác ABC có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc ? Đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ABC - Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác - HS quan sát hình do GV vẽ - Gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng - 1 HS đọc bài - Quan sát hình do GV vẽ - Không phải là tam giác vì A, B, C thẳng hàng - HS lắng nghe +, Nêu cách đọc khác của ABC: BAC; ACB; BCA - Lắng nghe - Các đỉnh, cạnh, góc của ABC + 3 cạnh: AB, AC, BC + 3 đỉnh: A, B, C +, Ba góc: - HS lắng nghe 1. Tam giác ABC là gì ? * ĐN ( SGK - 93) Tam giác ABC kí hiệu: ABC Tam giác ABC có: + 3 cạnh: AB, AC, BC + 3 đỉnh: A, B, C + Ba góc: + Điểm M nằm trong ABC + Điểm N nằm ngoài ABC 3.2 Hoạt động 2. Vẽ tam giác a) Mục tiờu: HS biết cỏch vẽ tam giỏc. b) Thời gian: 10 phỳt c) Đồ dựng: Compa. Hỡnh trũn d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc ví dụ ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK - 94 trong 2p ? Vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào - GV đặt các đoạn thẳng đơn vị - GV làm mẫu vẽ ABC - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc ví dụ + Cho: ABC biết AB = 3cm, BC = 4 cm, AC = 2 cm + Yêu cầu: Vẽ ABC - HS HĐ cá nhân tìm hiểu - HS nêu cách vẽ - HS quan sát - HS quan sát và vẽ ABC - Lắng nghe 2. Vẽ tam giác * Ví dụ: Vẽ ABC biết: AB = 3cm, BC = 4 cm, AC = 2 cm Các bước vẽ (SGK- 95) 3.3 Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiờu: HS biết cỏch vẽ tam giỏc. b) Thời gian: 20 phỳt c) Đồ dựng: Compa. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 44 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS khác cho nhận xét - GV nhận xét và sửa sai nếu có - HS làm bài 44 - 3 HS lên bảng thực hiện 3. Luyện tập Bài 44 (SGH - 95) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, AI AIC A,C, I AC, AI, IC ABC A, B, C AB, AC, BC 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa tam giác, chỉ ra được các cạnh, các đỉnh, các góc của - Làm bài tập: 43,45 (SGK-96) - Làm các câu hỏi và bài tập (SGK - 96). Chuẩn bị giờ sau ôn tập Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27. Ôn tập chương II I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về góc cho học sinh. - Vận dụng kiến thức về góc làm các bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các dụng cụ đo để vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dựng: - GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, bảng phụ bài 1, 2, 3 - HS: Câu hỏi + Câu trả lời II/ Đồ dựng: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H 23, 24 - HS: Thước thẳng, thước đo góc III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại, quan sát. - Kĩ thuật tư duy, động nóo. IV/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:.... 2.Khởi động: Kiểm tra(5 phỳt) - GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: ? Tam giác ABC là gì * áp dụng: Vẽ ABC có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm ? Dùng thước đo góc xác định số đo - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm phầm áp dụmg * áp dụng 3. Bài mới: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Hệ thống lớ thuyết(10’) a/ Mục tiêu: HS hệ thống lớ thuyết thụng qua đọc hỡnh và giải cỏc tập TNKQ b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc; bảng phụ trỡnh bày nội dung c/ Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát bảng phụ ? Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì - HS quan sát bảng phụ - HS quan sát và trả lời theo yêu cầu của GV I/ Lý thuết Bài 1 ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt ? Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ? Tia phân giác của một góc là gì, mỗi góc có mấy tia phân giác ? Thế nào là đường tròn, tam giác - GV đưa bài tập 2 lên bảng phụ ? Bài tập yêu cầu gì - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - Gọi 2 HS điền vào bảng phụ - GV nhận xét và chốt lại - GV đưa nội dung bài 3 lên bảng phụ ? Bài tập yêu cầu gì - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV nhận xét và chốt lại - H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau - H2: Góc nhọn + H3: Góc vuông + H4: Góc tù + H5: Góc bẹt - H6: Hai góc kề bù + H7: Hai góc phụ nhau - H8: Tia phân giác của góc - H9: Tam giác ABC + H10: Đường tròn (O,R) - HS quan sát bài 2 trên bảng phụ - Điền vào chỗ trống để được câu đúng - HS làm bài tập 2 - 2 HS lên bảng điền vào bảng phụ a) …bờ…hai nửa đối nhau b) ..1800… c) …tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy… d) …tia Ot là tia phân giác của góc … - HS lắng nghe - HS quan sát bài 3 trên bảng phụ - Bài tập yêu cầu điền Đ vào câu đúng và S vào câu sai - HS làm bài tập 3 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời a) S b) Đ c) Đ d) Đ - HS lắng nghe Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng a) Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là... của ... b) Số đo của góc bẹt là... c) Nếu ……………….. thì d) Nếu thì …. Bài 3: Tìm câu đúng sai a) Góc tù là góc nhỏ hơn góc vuông b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc thì c) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 d) Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh 3.1 Hoạt động 2. Bài tập (30’) a/ Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập b/ Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo gúc c/ Tiến hành: - GV đưa nội dung bài tập lên bảng ? Vẽ góc xOy có số đo bằng 600 làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở - Yêu cầu HS làm câu 8 ? Vẽ tam giác ABC làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV chốt lại cách vẽ tam giác - HS chú ý quan sát + Vẽ tia Ox + Vẽ tia Oy tạo với tia Ox một góc 600 => Góc - 1HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở - HS làm câu 8 + Vẽ đoạn thẳng BC + Vẽ cung tròn (B;3cm) + Vẽ cung tròn (C;2,5cm) + Điểm A = (B;3cm) giao với (C;2,5cm) + Vẽ đoạn thẳng AB, AC => Tam giác ABC - 1 HS lên bảng thực hiện - HS lắng nghe II/ Bài tập Bài 4. Vẽ góc xOy có số đo bằng 600 + Vẽ tia Ox + Vẽ tia Oy tạo với tia Ox một góc 600 => Góc * Câu 8 + Vẽ đoạn thẳng BC + Vẽ cung tròn (B;3cm) + Vẽ cung tròn (C;2,5cm) + Điểm A = (B;3cm) giao với (C;2,5cm) + Vẽ đ

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 tiet 21 theo chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan