A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, để vẽ đường thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ : Cẩn thận khi vẽ hình, khi đo.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 24 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 –Tiết:14A
Soạn :
Dạy :
ÔN TẬP
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, để vẽ đường thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ : Cẩn thận khi vẽ hình, khi đo.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( ph)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HS 1 : Có 3 cách đặt tên cho đoạn thẳng :
+C1 : Dùng một chữ cái in thường.
+C2 : Dùng 2 chữ cái in thường.
+C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa.
-HS 2 : Ba điểm A, B,C thẳng hàng khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + BC = AC
-HS 3 :
Những đoạn thẳng : MI, IN, MN
Những tia : Ma, IM (hay Ia), Na’ , Ia’(hay IN)
Cặp tia đối nhau : Ia và Ia’, Ix và Iy.
IM = IN = = 2,5 cm.
-HS 1 : Có mấy cách đặt tên đường thẳng ? Kể ra ? Vẽ hình minh họa.
-HS 2 : Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
-HS 3 : Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng aá đi qua hai điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt a tại I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau ? Nếu MN = 5cm thì trung điểm I cách M, N bằng bao nhiêu cm ?
III. DẠY BÀI MỚI
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-BT 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng :
a). Trong ba điểm thẳng hàng ….. nằm giữa hai điểm còn lại.
b). Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……
c). Mỗi điểm trên một đường thẳng là ….. của hai tia đối nhau.
d). Nếu ….. thì AM + MB = AB.
e). Nếu MA = MB = thì….
-BT 2 : Trả lời đúng / sai :
a). Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b). Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c). Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d). Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e). Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f). Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h). Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
-BT 5, SGK trang 127 :
Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C sao cho điểm B nằm giữa A và C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, AC ? Hãy nêu các cách làm khác nhau.
-BT 6, SGK trang 127 :
Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a). Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao ?
b). So sánh AM và MB.
c). M có là trung điểm của AB không ?
.
-BT 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng :
a). Trong ba điểm thẳng hàng ….. nằm giữa hai điểm còn lại.
b). Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……
c). Mỗi điểm trên một đường thẳng là ….. của hai tia đối nhau.
d). Nếu ….. thì AM + MB = AB.
e). Nếu MA = MB = thì….
-BT 2 : Trả lời đúng / sai :
a). Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b). Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c). Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d). Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e). Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f). Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h). Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
-BT 5, SGK trang 127 :
Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C sao cho điểm B nằm giữa A và C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, AC ? Hãy nêu các cách làm khác nhau.
-BT 6, SGK trang 127 :
Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a). Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao ?
b). So sánh AM và MB.
c). M có là trung điểm của AB không ?
-BT 7, SGK trang 127 :
Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
-có một và chỉ một điểm
-hai điểm phân biệt.
-gốc chung
-M nằm giữa hai điểm A và B
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-Sai
-Đúng
-Sai
-Sai
-Đúng
-Sai
-Đúng
-Đo AB, BC rồi cộng hai độ dài AB, BC ta được AC
-Đo AB, AC rối lấy AC – AB ta được BC.
-Đo BC, AC rối lấy AC – BC ta được AB.
-HS giải :
a). Điểm M nằm giữa A và B, vì AM < Ab (3 < 6)
b). Vì M nằm giữa A, B, ta có :
AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 6 – 3 = 3cm
Vậy AM = MB
c). M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì M nằm giữa A, B và MA = MB.
-HS vẽ :
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có :
MA = MB =
Vẽ AB = 7cm.
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 3,5cm.
Điểm M là điểm cần vẽ.
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-BT 7, SGK trang 127 :
Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài :
Bài tập :
Tuần: 20 –Tiết:15
Soạn : 6/ 1/ 13
Dạy : 10 / 1/ 13
TRẢ BÀI KIỂM TRA THEO ĐÁP ÁN CỦA
PHÒNG GIÁO DỤC NINH HÒA
CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 21 –Tiết:16
Soạn : 13/ 1/ 13
Dạy : 17 / 1/ 13
NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mp bờ a, cách gọi tên của nửa mp bờ đã cho
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kĩ năng : - Nhận biết nửa mặt phẳng. - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ.
Tư duy- Thái độ: - Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. ( 12phút)
Hđtp 1:
- Giới thiệu hình ảnh nửa mặt phẳng.
- Vẽ đường thẳng a lên bảng.
a
(I)
(II)
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
GV giới thiệu nửa mp bờ a.
Thế nào là một nửa mp bờ a?
Hđtp 2:
GV giới thiệu 2 nửa mp đối nhau.
Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?
- Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
GV vẽ 2 điểm M, N như hình:
. M
. P
(I) . N
(II)
a Hình 2.
- Cách gọi tên nửa mp:
Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ?
Hai điểm nào nằm cùng phía đối với đường thẳng a? Hai điểm nào nằm khác phía đối với đường thẳng a?
Hđtp 3:GV cho HS làm
HS vẽ hình vào vở.
HS quan sát hình vẽ trả lời.
HS nghe GV giới thiệu.
HS trả lời.
HS nghe GV giới thiệu.
HS trả lời.
HS: Nửa mp(II) là nửa mp bờ a chứa điểm N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.
HS: Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm N, P (hoặc M, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.
HS làm
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mp bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mp bờ a.
a
///////////////////////////////////////
- Hai nửa mp có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.
a) Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N.
Nửa mp(II) là nửa mp bờ a chứa điểm N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP có cắt đường thẳng a
x
x
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia. ( 17phút)
GV yêu cầu :
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M, N:
O
Mtia Ox, M ≠ O
Ntia Oy, N ≠ O
- Vẽ đoạn thẳng MN: Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không? Vì sao?
O
N
z
M
N
M
Hình 2
Hình 1
z
y
y
x
Hình 4
.
O
.
N
M
.
x
N
M
Hình 3
z
z
y
y
O
Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Hoạt động 3: CỦNG CỐ: ( 10phút)
Bài tập 1: (Bài 2 SGK-tr.73) HS trả lời câu hỏi.
Bài tập 2: (Bài 3 SGK-tr.73)
Đề bài viết trên bảng phụ. HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
O
x2
a
Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
B
C
A
O
O
Hình 3
Hình 2
Hình 1
x3
x1
a”
a’
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 6phút)
- Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
- Làm bài tập 4; 5 SGK – tr.73 và 1; 4; 5 SBT – tr.52
Bài tập bổ sung:
- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
- Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 22 –Tiết:17
Soạn : 20/ 1/ 13
Dạy : 24 / 1/ 13
GÓC.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc?
Kĩ năng : - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc.
Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện : - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox; Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV ghi bảng.
Một HS lên bảng kiểm tra:
a’
O
a
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.
O
x
y
Tia Ox và tia Oy chung gốc O.
HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.
HS ghi vào vở.
Hoạt động 2: Khái niệm góc. ( 12phút)
x
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc.
O
y
O đỉnh góc
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).
Kí hiệu: (, )
Hoặc: xOy, yOx, O.
GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
GV quay lại hình 4c SGK.
a’
O
a
Hãy cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Góc aOa’ có đặc điểm gì?
Góc aOa’ là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần hai.
HS nêu định nghĩa góc.
HS vẽ góc vào vở.
1 HS lên bảng vẽ 2 góc, đặt tên, viết kí hiệu góc.
HS: Có, đó là góc aOa’
Có 2 tia Oa, Oa’ đối nhau.
1. Góc:
Định nghĩa:
x
(SGK – tr.73)
y
O
O đỉnh góc
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O).
Kí hiệu: (, )
Hoặc: xOy, yOx, O.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ in hoa.
Hoạt động 3: Góc bẹt. ( 4phút)
-Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt.
- Tìm h/ảnh của góc bẹt trong t/ tế.
GV: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3.
HS nêu định nghĩa:
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
O
x
y
HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
2.Góc bẹt:
x
y
O
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Hoạt động 4: Vẽ góc. ( 10phút)
GV: Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ góc xOy
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’ cùng thuộc nửa mp bờ là đường thẳng mn. Kể tên 1 số góc?
GV: Để thể hiện rõ goc ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cungnhor nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số. Ví dụ: , ,,…
HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
a
HS vẽ góc xOy vào vở.
O
b
c
Hình 1
- Có 3 góc: ; , .
1
3
2
t’
t
n
m
O
3.Vẽ góc:
x
(SGK – tr.74)
O
y
Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc. ( 12phút)
GV: Cho góc xOy, lấy điểm M (như hình vẽ). Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
Vậy điểm M nằm trong nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
Ở hình 1 hãy lấy điểm N nằm trong , điểm K không nằm trong .
GV nêu chú ý.
x
M
O
y
a
HS: Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và tia Oy.
N
K
c
b
O
4. Điểm nằm trong góc.
Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: ( 3phút)
- Nêu định nghĩa góc? - Nêu định nghĩa góc bẹt?
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1phút)
- Học bài theo SGK. - Bài tập: 6, 7, 8, 9, 10 SGK – tr.75 và bài: 7, 10 SBT – tr.53
- Tiết sau mang thước đo góc.
CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 23 –Tiết:18
Soạn : 27/ 1/ 13
Dạy : 30 / 1/ 13
SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kĩ năng cơ bản: - HS biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc.
Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.
II. Phương tiện : - SGK, thước đo góc, ê ke, đồng hồ kim.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 6phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc?Viết tên các góc đó?
GV nhận xét và cho điểm HS.
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay chúng ta sẽ học.
y
1 HS lên bảng kiểm tra.
z
x
O
Đỉnh O. Hai cạnh Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là:
; ;
HS nhạn xét bài làm của bạn.
y
Hoạt động 2: ĐO GÓC. ( 12phút)
GV: Vẽ góc xOy.
* Để xác định số đo của ta đo bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
* Quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
* Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói:
*Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm của thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mp chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600.
GV y/cầu HS nêu lại cách đo.
GV cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
GV cho 2 HS lên bảng đo
GV cho HS làm
GV cho HS đọc chú ý SGK.
x
O
HS trả lời.
HS trả lời.
a
HS thao tác đo góc xOy theo GV.
b
I
q
p
S
2 HS lên bảng đo lại góc aIb và góc pSq.
HS nêu nhận xét SGK
1. Đo góc:
a. Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ).
(Sgk)
b.Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút: giây.
1 độ: kí hiệu là: 10
1 phút: kí hiệu là : 1’
1 giây : kí hiệu là: 1”
10 = 60’; 1’ = 60”
Ví dụ: 35 độ 20 phút : 35020’.
c. Cách đo: SGK
*Nhận xét: SGK – tr.77
*Chú ý: SGK – tr.77
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI GÓC. ( 10phút)
GV cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng.
O3
O2
O1
Có: và
Ta nói: . Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
GV: Có: = 600 ; = 600
= . Vậy 2 góc bằng nhau khi nào?
Có : = 1350 ; = 550 >. Vậy trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn?
GV cho HS làm
HS lên bảng đo:
HS trả lời.
HS làm
2. So sánh hai góc:
- Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn.
Hoạt động 4: GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ. ( 12phút)
GV: Ở hình trên ta có:
(< 900) ; ;
(550 < 900 < 1350). Ta nói:
là góc nhọn, là góc vuông,
là góc tù. Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù?
GV cho HS kẻ bảng hình 17- tr.78 vào vở.
HS trả lời:
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v). VD: là góc vuông.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900. VD: = 150 là góc nhọn.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
VD: 900 < < 1800 là góc tù.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
SGK – tr.78-79
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: ( 3phút)
- Nêu cách đo góc?
- Có kết luận gì về số đo của một góc?
- Muốn so sánh góc ta làm thế nào?
- Có những loại góc nào?
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2phút)
Cần nắm vững cách đo góc. Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 SGK – tr.80 và bài: 14, 15 SBT –tr.55
CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 24 –Tiết:19
Soạn : 17/ 2/ 13
Dạy : 19 / 2/ 13
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m ≤ 180)
Kĩ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc.
II. Phương tiện : - SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 6phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì ?
- Chữa bài tập 20 SGK – tr.82:
Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA, OB. Biết , .
Tính: = ? = ?
A
1 HS lên bảng kiểm tra.
600
B
I
O
Kết quả: = 150 , = 450.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. ( 12phút)
GV : Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc . Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho .
GV yêu cầu HS tự đọc SGK vào vẽ vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ góc 400.
Ví dụ 2:Vẽ góc ABC, biết
GV: Để vẽ con sẽ tiến hành như thế nào?
Trên một nửa mp bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ?
Tương tự, trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 ( 0 < m ≤ 180)?
GV cho HS đọc “nhận xét” SGK – tr.83
- 1 HS đọc ví dụ 1 SGK – tr.83
- Cả lớp đọc SGK vào vẽ góc 400 ở vở.
y
- 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.
00
O
x
400
- Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350.
Ví dụ 2: Vẽ
C
A
B
1350
00
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: SGK – tr.32
y
400
O
x
00
Ví dụ 2: Vẽ
C
1350
A
00
B
Nhận xét: SGK – tr.83
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. ( 12phút)
*Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ;
= 750 trên cùng một nửa mp
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý do?
*Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ
= 1200 ; = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc?
Trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ = m0; = n0,m < n
Hỏi tia nào nằm giữa hai tai còn lại?
z
HS lên bảng vẽ hình:
O
300
750
x
y
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
b
1200
1450
c
a
O
Nhận xét: Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450 .
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
*Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ;
= 750 trên cùng một nửa mp
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
*Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ
= 1200 ; = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc?
Nhận xét: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, = m0 ; = n0 , m < n Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI. ( 12phút)
Bài tập 1 : Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 2: Vẽ bằng 2 cách:
C1: Dùng thước đo độ.
C2: Dùng ê ke vuông.
Bài tập 3: Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng:
1) Trên nửa mp….. bao giờ cũng ….tia Oy sao cho = n0
2) Trên nửa mp cho trước vẽ = m0; = n0. Nếu m > n thì…..
3) Vẽ = m0 ; = n0
(m < n).
– Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu ….
– Tia Oa nằm giữa 2 tia Ob và Oc nếu ….
y
(II)
(I)
580
580
y
x
A
3 HS lên bảng lần lượt điền
1) … có bờ chứa tia Ox…..
…. Vẽ được 1 ….
2)
… Tia OZ nằm giữa tia Ox và Oy…
3)
- …Tia Ob và Oc cùng thuộc nửa chứa tia Oa.
- … Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa tia Oa.
Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 580
Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mp thành 2 nửa mp đối nhau, trên mỗi nửa mp ta vẽ được 1 tia Ay sao cho: = 580.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3phút)
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. BTVN: 24 , 25 , 26 , 27, 28 , 29 SGK – tr. 48-85
Tuần: 25 –Tiết:20
Soạn : 24/ 2/ 13
Dạy : 26 / 2/ 13
CHƯƠNG II: GÓC
KHI NÀO THÌ .
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox,Oz thì .
- Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Kĩ năng: - Nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại. Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc.
Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác vẽ, đo góc.
II. Phương tiện : - SGK, thước đo góc, ê ke, đồng hồ kim.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra.
1 HS lên bảng , cả lớp làm vở.
1) Vẽ .
2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của
3) Dùng thước đo góc, đo các góc …
4) So sánh với .
Qua kết quả trên con rút ra nhận xét gì?
GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
z
y
x
O
Hoạt động 2: Khi nào thì .
GV: Qua kết quả vừa đo được, con nào trả lời được câu hỏi trên?
GV: Ngược lại nếu: thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox va Oz.
GV đưa “Nhận xét” SGK- tr.81
A
Bài 1: Cho hình vẽ:
O
C
B
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào?
Bài 2: (Giải bài 18 SGK – tr.82)
GV: Quan sát hình vẽ: Áp dụng nhận xét tính ? Giải thích rõ cách làm? GV giải mẫu:
Như vậy: nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc?
HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz thì:
.
2 HS nhắc lại nhận xét.
HS: Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên:
HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào vở.
HS: Ta có 3 góc trong hình.
HS: Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo của cả 3 góc.
1. Khi nào thì = .
*Nhận xét:
- Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz thì:
.
Ngược lại nếu:
thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Bài 18 SGK – tr.82:
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên:
Mà
770 =
= 770.
Bài 3: Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?
x
y
O
N
M
z
Tại sao con biết tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz?
HS: Đẳng thức viết sai.
Vì theo hình vẽ thì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức:
được.
Lấy MOx, NOz . Nối MN, ta thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động 3: Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:.
GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK – tr.81. Sau đó GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm:
Nhóm 1: Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình?
Nhóm 2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, góc 450?
Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau?
Cho = 1050, = 750 . Hai góc , có bù nhau không? Vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là 2 góc kề bù? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa?
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
- Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. Chúng có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại là 2 tia đối nhau.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
x
y
z
O
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
y
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
x
O
z
- Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ.
Bài 1: Điền tiếp vào dấu …để được khẳng định đúng: a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì: … + … = …
b) Hai góc … có tổng số đo bằng 900.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng …
Bài 2: Một bạn viết như sau đúng hay sai?
“Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù”.
- GV cho HS lớp luyện tập.
- HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo vở ghi và SGK. Thuộc và hiểu: Khi nào thì và ngược lại. Biết áp dụng vào BT. Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.
- Bài tập về nhà: 20, 21, 22, 23 SGK – tr. 82-83 và 16, 18 SBT – tr.55
- Đọc trước bài: “Vẽ góc cho biết số đo”.
CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 26 –Tiết:21
Soạn : 3/ 3/ 13
Dạy : 5 / 3/ 13
TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I . MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS biết được:
- HS hiểu tia phân giác của góc là gì?
- Hiểu đường phân giác của góc là gì?
* Kĩ năng : - vẽ tia phân giác của góc
* Thái độ: - cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN B
File đính kèm:
- HINH 6 t14 t24.doc