I-MỤC TIÊÙ
Kiến thức cơ bản:
- Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
- Hiểu thé nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính
Kỹ năng cơ bản:
- Rèn kỹ năng cơ bàn sử dụng compa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của compa
Thái độ: Giáo dục tính đo vẽ cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Bảng nhóm, phấn viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 13529 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 25 - Bài 8: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/3/2011
Ngày dạy: 30/3/2011
Tiết 25
Tiết 1515
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I-MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản:
Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểu thé nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính
Kỹ năng cơ bản:
Rèn kỹ năng cơ bàn sử dụng compa thành thạo.
Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
Biết giữ nguyên độ mở của compa
Thái độ: Giáo dục tính đo vẽ cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Bảng nhóm, phấn viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15 ph
Hoạt động 1: ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN
GV : Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.
GV vẽ đoạn thẳng quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C, …bất kf trên đường tròn. Hỏi các đường này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gòm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
Tổng quát : Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
GV : Giới thiệu đường tròn tâm O bán kíh 2 cm (O; 2 cm)
Đường tròn tâm O bán kính R (O;R).
GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O; R):
Điểm nằm bên trong đường tròn là : N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn là: P.
HS: Để vẽ đường ròn người ta dùng com pa.
HS vẽ đường trong tâm O bán kính 2 cm vào vở.
HS: Các điểm A, B, C…đều cách tâm O một khoản bằng 2 cm.
HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
1/ ĐƯỜNG TRÒN VÀHÌNHTRÒN
R
O
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM.
Làm thế nào để so sánh các đoạn thẳng đó ?
GV hướng dẫn cách dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK).
Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
(GV yêu cầu HS quan sát hình 43 b SGK).
GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
HS: ON < OM
OP > OM
HS : dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các diểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
HS:
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn.
Quan sát hình 43 b SGK).
10 ph
Hoạt động 2 : CUNG VÀ DÂY CUNG
GV yêu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi:
- Cung tròn là gì?
- Dây cung là gì?
- Thế nào là đường kính của đường tròn?
(GV vẽ hình lên bảng đểû học sinh quan sát).
GV yêu cầu HS vẽ dường tròn (O, 2cm) vẽ dây cug EF dài 3 cm.
Vẽ đường kính PQ của đường tròn. Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao?
Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
GV cho HS làm bài tập 38 (trang 91 SGK) (GV đưa đề bài lên bảng phụ)
R cuả đường tròn = 2cm
=> đường kính của đường tròn = 4cm.
vì PQ = PO + OQ
= 2cm + 2cm = 4 cm.
HS : Đường kính dài gấp đôi bán kính.
2/ CUNG VÀ DÂY CUNG
B
A
C D
O
Á
2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
-Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung.
-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
Có hai đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C và D. điểm A (O). (GV vẽ (O) và (A)
a) Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của (O), cung CD lớn , cung CD nhỏ của (A).
b) Vẽ dây cung CA, dây cung CO, dây cung CD.
c)Vẽ đường tròn (C; 2cm). vì sao đường tròn (C; 2cm) di qua O và A?
HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn (C; 2cm).
HS trả lời : đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
8 ph
Hoạt động 3 : MỘT CÔNG DỤNG KHÁC CỦA COM PA
GV : Com pa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết com pa còn có công dụng nào khác nữa?
GV :Ở trên ta đã dùng com pa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
GV : Cũng dùng com pa để đặt đoạn tthẳng, nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD 2 trang 91 rồi lên bảng thức hiện.
HS : Com pa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
HS : Dùng com pa đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.
3/ MỘT CÔNG DỤNG KHÁC CỦA COM PA
10 ph
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài 39 (trang 92 SGK)
GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời miệng.
(Hìh vẽ có nối CA, CB, DA, OB)
HS:
Bài 39 (trang 92 SGK)
a) CA = 3cm; CB = 2cm.
DA = 3cm; DB = 2cm.
b)Có I nằm giữa A và B nên :
AI + IB = AB.
AI = AB – IB
AI = 4 – 2
AI = 2 cm
AI = IB = = 2cm
I là trung điểm của AB
Bài 42 (Trang 93 SGK)
GV đưa đề bài 42 lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách vẽ lại các hình đó.
HS: Hoạt động nhóm:
a)Vẽ đương tròn có bán kính 1,2 cm. vẽ hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 0,6cm.
b)Vẽ 5 đường tròn đồng tâm O theo bán kính đo được trên hình.
c) Vẽ góc bẹt, dùng thước đo góc để vẽ ba cặp góc đối đỉnh, mỗi góc 600. Dùng com pa xác định tâm của các đường tròn rồi vẽ.
IK = 1cm.
Bài 42 (Trang 93 SGK)
a)Vẽ đương tròn có bán kính 1,2 cm. vẽ hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 0,6cm.
b)Vẽ 5 đường tròn đồng tâm O theo bán kính đo được trên hình.
c) Vẽ góc bẹt, dùng thước đo góc để vẽ ba cặp góc đối đỉnh, mỗi góc 600. Dùng com pa xác định tâm của các đường tròn rồi vẽ.
2 ph
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập số 40, 41, 42 (trang 92, 93 SGK)
Bài tập số 35, 36, 37, 38 (trang 59, 60 SBT)
Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác..
File đính kèm:
- Giao an Hinh 6 - T.25.doc