Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 25: Đường tròn

I . Mục tiêu:

1/Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính

2/Kỹ năng:Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa.

3/Thái độ :Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II . Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa.

- HS: SGK, dụng cụ học tập.

III. Phương pháp:Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.

IV. Tiến trình dạy – học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3061 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 25: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 25 ĐƯỜNG TRÒN I . Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính 2/Kỹ năng:Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa. 3/Thái độ :Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa. - HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Phương pháp:Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(8phút): Kiểm tra bài củ Hãy vẽ một đường tròn và cho biết tâm, bán kính theo cách em đã học ở tiểu học? Gọi HS khác nhận xét và cho điểm. O M KQMĐ: Đường tròn tâm O, bán kính OM = 1,5 cm Hoạt động 2(14phút): Đường tròn và hình tròn GV giữu xác định thêm các điểm A, B, C (không trùng với điểm M) (đã cho) trên đường tròn. GV yêu cầu 1 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng OA, OB, OC. Các đoạn thẳng trên là gì của đường tròn? Vậy đường tròn tâm O,bán kính R là gì? GV cgiới thiệu đ/n và kí hiệu: (O; R). Lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và điểm P nằm ngoài đường tròn. Em hãy đo và so sánh các đoạn thẳng ON, OP với OM. GV giới thiệu: + ON < OM ta nói N là điểm nằm bên trong đường tròn. + OP > OM ta nói P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. GV giới thiệu k/n hình tròn SGK. H: Đường tròn và hình tròn khác nhau như thế nào? O M A B C Đáp: OA = OB= OC = 1,5 cm. KQMĐ: Bán kính O M A B C N P KQMĐ: Hình gồm các điểm cách O một khoảng không đổi R HS ghi vở. KQMĐ: ON OM HS lắng nghe và ghi vở. KQMĐ: Hình tròn bao gồm cả đường tròn. Hoạt động 3(9phút): Cung và dây cung GV xóa tất cả những điểm khác trên đường tròn trên chỉ giữ lại tâm O và hai điểm A, B H: Hai điểm A, B chia đường tròn tâm O thành mấy phần ? GV giới thiệu: Mỗi phần là một cung tròn (gọi tắc là cung). Hai điểm A, B gọi là hai mút của cung. GV vẽ dây cung AB và giới thiệu cho HS về dây cung và đường kính. Bài tập: Vẽ hình theo các phát biểu sau. + Vẽ (O; 3 cm). + Vẽ cung AB và dây cung AB. + Vẽ đường kính CD. O A B KQMĐ: Hai điểm A, B chia đường tròn thành hai phần. HS lắng nghe và ghi vở. HS lắng nghe và ghi vở. O C A B D KQMĐ: Hoạt động 4(6phút): Một công dụng khác của compa Ví dụ 1: Xem SGK. H: Qua cách làm theo SGK, em thấy ngoài công dụng vẽ đường tròn compa còn có thêm công dụng gì? GV thực hành lại trên bảng phụ. Ví dụ 2: Xem SGK. Gọi hai HS lên bảng, một HS đọc cách làm SGK, một HS vẽ theo lời đọc. HS dưới lớp làm nháp. H: Ngoài hai công dụng kể trên compa còn có công dụng gì nữa? KQMĐ: Ngoài dùng đễ vẽ đường tròn, compa còn được dùng đễ so sánh hai đoạn thẳng. HS thực hiện. KQMĐ: Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng mà không đo riêng từng đoạn thẳng. Hoạt động 5(6phút): Củng cố Bài tập 38: GV vẽ sẵn hình 48 và gọi một HS vẽ (C; 2cm). một HS khác trả lời câu b. Bài tập 40: HS cả lớp so sánh và cho biết kết quả. KQMĐ: C D O A a) Vẽ hình. b) Vì CO = CA = 2 (cm) KQMĐ: ES = GH; AB = IK. Hoạt động 6(2phút): Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK. Làm các bài tập: 39; 41; 42 SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc