Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 26 - Bài 9: Tam giác

I-MỤC TIÊU

Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

Kỹ năng cơ bản:

- Rèn kỹ năng biết vẽ tam giác

- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

- Nhận biét điểm nằm bên trong và nằm bên goài tam giác.

Thái độ: Giáo dục tính đo vẽ cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Thước đo góc , thước thẳng, phiếu học tập, com pa, bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi. Bài tập 39, 41, 42 SGK.

HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Bảng nhóm.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3193 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 26 - Bài 9: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/4/09 Ngày dạy: 10/4/09 Tiết 26 Tiết 1515 §9. TAM GIÁC I-MỤC TIÊU Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? Kỹ năng cơ bản: Rèn kỹ năng biết vẽ tam giác Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biét điểm nằm bên trong và nằm bên goài tam giác. Thái độ: Giáo dục tính đo vẽ cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước đo góc , thước thẳng, phiếu học tập, com pa, bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi. Bài tập 39, 41, 42 SGK. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Bảng nhóm. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. Cho đoạn thẳng BC = 3, 5 cm. vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). hai đường tròn cắt nhau tại A và D. tính đọ dài AB, AC. Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). vẽ dây cung AD. HS2 : Chữa bài tập 41 (Trang 92 SGK) GV đưa đề bài lên bảng phụ). Xem hình. So sánh AB + BC + AC Với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ. GV nhận xét và cho điểm HS HS1: Nêu định nghĩa đường tròn (trang 89 SGK). Bài tập : Vẽ hình theo đề bài A B C D AB = 2,5 cm; AC = 2cm HS2: Tiến hành dự đoán bằng mắt rồi dùng comâpa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, BC,CA trên tia OM. A B C O N P M Nhận xét : AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM. 25 ph Hoạt động 2 : 1. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ? GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? GV vẽ hình: A B C Hỏi : Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao? GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở, GV vẽ tam giác ABC lên bảng. Ký hiệu tam giác ABC : ABC. GV giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác : ACB, BAC. Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của tam giác ABC. Có 6 cách đọc tên tam giác ABC. GV: Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc. -Hãy đọc tên 3 đỉnh của ABC. -Hãy đọc tên 3 cạnh của ABC. -Có thể đọc cách khác không? -Đọc tên 3 góc của ABC. GV yêu cầu HS làm bài tập 43 (trang 94 SGK). Điền vào chỗ trốùng trong các phát biểu sau: a)Hình tạo thành bởi….. được gọi là tam giác MNP. b)Tam giác TUV là hình…. (GV viết bài tập lên bảng phụ để HS lên điền). Bài 44 (trang 95 SGK). Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh ABI A, B, I AIC A, I, C ABC A, B, C Hãy đưa các vật có dạng ? GV ấy điểm M (nằm trong của cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: HS: Đó không phải là tam giác ABC vì 3 điểm ABC không hẳng hàng. HS: Vẽ tam giác ABC vào vở. HS đọc: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. HS đọc: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA. HS: có thể đọc cách khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC. HS đọc: Góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB, hoặc góc A, góc B, góc C. Gọi hai HS lên bảng điền 2 câu: HS hoạt động theo nhóm Tên 3 góc Tên 3 cạnh BAI., ABI, AIB AB, BI, IA IAC, AIC, ACI AI, IC, AC BAC, ABC, ACB AB, BC, CA GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm. HS đưa 1 số vật có dạng tam giác như êke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo có dạng …. 1. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ? a) Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm ABC không thẳng hàng. A B C b) Kí hiệu: BCA, CAB, CBA. c) Các yếu tố của tam giác: - Đỉnh : A, B, C. - Cạnh :AB, BC, CA. - Góc : góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB, hoặc góc A, góc B, góc C. Bài tập 43 (trang 94 SGK). Giải: a)Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M< N< P không thẳng hàng gọi là MNP. b)Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, YT trong đó TUV không thẳng hàng. Bài 44 (trang 95 SGK). điểm nằm bên trong tam giác (còn gọi là điểm trong của tam giác). GV lấy điểm N (không nằm trong , cũng không nằm trên ) giới thiệu đó là điểm nằm bên ngoài tam giác. GV yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong , điểm E nằm trên , điểm F nằm ngoài . Cho HS làm bài tập 46 SGK. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: a)Vẽ ABC,lấy điểm M nằm trong , tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM. GV đi xem HS vẽ và nhắc nhở. GV và HS nhận xét bài làm của các bạn 10 ph Hoạt động 3 : 2) VẼ TAM GIÁC Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3 cm. AC = 2 cm. GV chỉ cho HS hình HS1 đã vẽ đầu giờ và hỏi. -Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào? GV vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia. 0 1 2 3 4 5 cm x GV làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC có BC = 4 cm;AB = 3 cm; AC = 2 cm. A B C GV yêu cầu làm bài tập 47 SGK. HS quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ (như SGK). HS : Vẽ vào vở theo các bước của GV hướng dẫn. HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng) 2) VẼ TAM GIÁC A B C Bài tập 47 SGK 3 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài theo SGK. Bài tập 45, 46 (b) trang 95 SGK. Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Học ôn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính chất (trang 96). Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK) Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 - T.26.doc