I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
2/ Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3/Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3724 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 3 - Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 §Ngày soạn:6/9/2010
Ngày dạy:8/9/2010
3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
2/ Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3/Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
1)Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3)Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
-Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp
Sau khi học sinh trên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
-Cho nhận xét và đánh giá của em (HS thứ 3)
-HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểmA, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
10 ph
Hoạt động 2: Đường thẳng
1. Vẽ đường thẳng
HS ghi bài:
1. Đường thẳng
a. Vẽ đường thẳng (SGK trang 107)
A)Vẽ đường thẳng : SGK
B)Nhận xét: SGK
Bài tập
*Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
*Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
*Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đ7ờng thẳng vẽ được?
*Cho hai điểm E và F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
2.Cách đặt tên đuờng thẳng, gọi tên đường thẳng
-Các em hãy đọc trong SGK ( mục 2 trang 108) trong ba phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm hình 18.
*Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
-Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn chung điểm nào nữa không?
*Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
*Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? => Hai đường thẳng trùng nhau.
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
Một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
HS nhận xét:
-Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
-HS dãy 1; 2
M N 1 đường thẳng
. ..
-HS dãy 3; 4
E F Vô số đường
. . thẳng.
-HS:
c1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA)
(tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó)
c2: Dùng một chữ cái in thường
c3: Dùng hai chữ cái in thường
A B
. .
a
x y
Hình 18 : HS trả lời miệng.
-Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
B .
.
A . C
Nhận xét: SGK (trang 108)
b.Cách đặt tên đuờng
thẳng, gọi tên đường thẳng
c1: Dùng hai chữ cái in hoa
AB (BA)
(tên của hai điểm thuộc
đường thẳng đó)
c2: Dùng một chữ cái in thường
c3: Dùng hai chữ cái in thường
A B
. .
a
x y
Hình 18 trang 108 SGK
-HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất.
*HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A => đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao diểm
-Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau
12 ph
Hoạt động 3: 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
*Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau(có một điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung nào không?
*Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt à đọc “chú ý” trong SGK?
*Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song?
*Yêu cầu ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên?
*Cho hai đường thẳng a và b em hãy vẽ hai đường thẳng đó.(chú ý hai trường hợp cắt nhau, // )
Hai đường thẳng AB; AC cắt nhau tại giao điểm A(một điểm chung)
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số diểm chung)
a
b
Hai đường thẳng song song: (không có điểm chung)
x y
x/ y/
Chú ý : SGK
*Cho ít nhất hai HS tìm hình ảnh thực tế đó
-Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp.
Một HS vẽ trên bảng
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
2. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hai đường thẳng trùng nhau:
a và b ( có vô số diểm chung)
a
b
Hai đường thẳng song
song: (không có điểm chung)
x y
x/ y/
Chú ý : SGK (trang 109)
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
a
b
a
a
b b
-HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
15 ph
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
Câu hỏi:
1)Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?
5) Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
-HS trả lời miệng
-HS lên vẽ ở bảng(HS vẽ vào vở) và trả lời.
HS: Trả lời
1)Chỉ có một đường thẳng qua hai điểûm phân biệt.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau ( lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3)
a . M
. N
x y
4) Hai điường thẳng trùng nhau vì qua hai đường thẳng phân biệt chỉ có một đường thẳng.
5) Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song => cách dùng thước thẳng vẽ hai đường thẳng song song.
3 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: Bài 15; 18; 21; (SGK)
Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.
Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
File đính kèm:
- Giao an Hinh 6 - T.3.doc