A MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết trồng cây (hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau) dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngtheo vị trí
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định ba điểm thẳng hàng để ứng dụng vào thực tế
Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào trong đời sống thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 4 đến tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết trồng cây (hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau) dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngtheo vị trí
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định ba điểm thẳng hàng để ứng dụng vào thực tế
Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào trong đời sống thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giao -Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng
Tiến hành cho học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
I. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
2. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút
- Hai HS đại diện nêu cách làm
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B
3. Học sinh thực hành theo nhóm
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
- Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo quy định chung của giáo viên :
Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân.
Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình và tự cho điểm
II. NHẬN XÉT
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
- Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
III. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết sau nộp bài.
------------000------------
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 5 : TIA
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc.
Thái độ: Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng. . Bảng phụ
Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài học
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1 : Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
Số các giao điểm của
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; d) 5 đường thẳng
Đáp án
a) 1 giao điểm b) 3 giao điểm c) 6 giao điểm d) 10 giao điểm
HS2 :Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
II BÀI MỚI:
GV giới thiệu bài
1. Tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?
GV: Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nửa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O ?
HS đọc định nghĩa SGK
GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
GV: Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. HS trả lời
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
- GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
- Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A
2. Hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
3.Hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
GV lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt
Hoạt động nhóm thực hiện
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau:
a) Tia OB trùng với tia nào?
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS
2 HS lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu của Giáo viên
II BÀI MỚI
1. Tia
x
y
O
·
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc O)
- Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi: Hai tia chung gốc.
Tạo thành đường thẳng
.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3.Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt
x
y
O
B
·
·
A
hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
III. CỦNG CỐ
– HS nhắc lại : Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kĩ bài, nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm các bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
------------000------------
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:: Củng cố định nghĩa tia , hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia,
Kĩ năng: Luyện kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia dối nhau, hai tia trùng nhau, củng cô điển\m nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện cho HS kĩ năng vẽ hình.
Thái độ :Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng
Học sinh : Ôn bài và làm bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ? Vẽ hình minh hoạ
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau? Vẽ hình minh hoạ
Câu hỏi 3: Chữa bài tập 23 (Sgk trang 113).
HD: a, MN MP MQ; NP NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, PN và PQ đối nhau
GV nhận xét phần bài cũ của HS
3. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
GV:Gọi 1 HS vẽ hình trên bảng
1 HS khác trình bày lời giải
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình
GV cho HS nhận xét cách vẽ của bạn
Bài tập 26 (Sgk trang 113).
GV: gọi hS lên bảng vẽ hình- chú ý các trường hợp có thể xảy ra.
HS trả lời
HD: a, B và M nằm cùng phía với điểm A.
b, Có thể điểm M nằm giữa 2 điểm B và A ( hình vẽ trường hợp 1). Hoặc B nằm giữa 2 điểm A và M ( Hình vẽ trường hợp 2)
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
3 hS lên bảng trả lời
3. LUYỆN TẬP
Bài tập 24 (Sgk trang 113).
Tia đối của BC là BO, BA, BC
Tia trùng với tia BC là By
Bài tập 25 (Sgk trang 113).
Hình vẽ
a) đ.thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
Bài tập 26 (Sgk trang 113).
Trường hợp 1
Trường hợp 2
GV Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Nhìn vào hình vẽ , em hãy trả lời các câu hỏi của bài tập
HS đứng tại chỗ trả lời( quan sát và trả lời, không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 28 (Sgk trang 113).
a) Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau gốc O
b, O nằm giữa hai điểm M và N
III. CỦNG CỐ. : GV Treo bbảng phụ có hình vẽ bài 22c. HS đứng tại chỗ trả lời miệng Hai tia đối nhau : AB và AC
Hai tia trùng nhau CA và CB ; BA và BC
IV. HUỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Nắm vững 3 khái niệm : Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.Xem trước bài Đoạn thẳng
* Làm bài tập 29; 30; 31 (Sgk trang 114), bài tập 28; 29 (SBT trang 99).
---------000--------
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 7 : ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng
Kỹ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.Bảng phụ
Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài học
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
Vậy tia 0x giới hạn ở đâu?
Hslên bảng trả lời
(giới hạn ở gốc O, nhưng không giới hạn “về phía x”
GV cho HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
II. BÀI MỚI
1.Đoạn thẳng AB là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào?
HS trả lời những điểm mà đầu bút chì đã đi qua ( theo cách hiểu của em)
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì?
HS trả lời (định nghĩa)
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
Củng cố thành phần
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
II. BÀI MỚI
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
HS vẽ :
Đoạn thẳng CD hoặc:
Đoạn thẳng DC
Củng cố
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
AB và CD cắt nhau tại D, D là giao điểm.
b) Đoạn thẳng cắt tia :
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
K gọi là giao điểm
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau tại O. O là giao điểm
Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
III.CỦNG CỐ
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116 Chuẩn bị bài mới
– Các tổ tiết sau đem : tổ 1+ 3 thước dây, tổ 2 +4 thước gấp
---------000--------
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng:Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tập cũng như trong đời sống cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có chia khoảng, thước dây
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập: thước thẳng có chia khoảng,các loại thước đo độ dài mà em có.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài học
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đoạn thẳng AB ?
Hãy chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ
HS lên bảng trả lời
II. BÀI MỚI:
Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hãy nêu cách thực hiện?
So sánh hai đoạn thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu.
Hoạt động nhóm thực hiện các bài tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
II. BÀI MỚI:
Đo đoạn thẳng
A
·
B
·
0
1
2
AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
So sánh hai đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
Hướng dẫn
- Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm CD = 40mm GH = 17mm
IK = 28mm EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy : 1inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm
AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
III.CỦNG CỐ : Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK. Chuẩn bị bài mới
---------000--------
TUẦN :
Ngày soạn : .................... Ngày dạy :...................
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
A. MỤC TIÊU
Kiến thức : Học sinh hiểu được
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Kĩ năng : Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
Thái độ : GD và rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài học
I. BÀI MÓI
Tìm hiểu hệ thức khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B sao cho M nằm giữa A ; B.
HS thực hiện vẽ
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB ; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình.
HS đứng tại chỗ đọc kết quả
GV: So sánh AM + MB với AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Tính MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào?
GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS nhận biết các loại thước thông dụng
Củng cố thành phần
Yêu cầu HS làm tại lớp Bài tập 51 trang 122 SGK
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại?
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Phương pháp và cách trình bày.
I. BÀI MÓI
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ : (SGK )
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 - 3
MB = 5cm
Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)
Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên
TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T và V
II. CỦNG CỐ GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biếùt độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ? HS tìm câu trả lời
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳùng hàng ta có đẳng thức nào?
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đâùt
Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 - 122 SGK Chuẩn bị bài luyện tập
---------000--------
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 6 TU TIET 4.doc