Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 14

I. Mục Tiêu:

 Kiến thức:

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

 Kỹ năng:

HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu , 

 Thái độ:

Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phiếu học tập.

- HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn

- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.

3.Nội dung bài mới:

Đặt vấn đề: Điểm và đường thẳng là hình như thế nào? Trong thực tế có những hình ảnh nào của điểm, của đường thẳng => Bài mới

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: Tiết: 01 Ngày dạy: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Î, Ï Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, phiếu học tập. HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Điểm và đường thẳng là hình như thế nào? Trong thực tế có những hình ảnh nào của điểm, của đường thẳng => Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, . + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau Hoạt động 2: + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. +1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Hoạt động 3: Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đthẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Î d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? -GV cho HS làm bài tập ? HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm. HS vẽ 3 điểm A, B, C: · A ·B · C Có hai điểm M và điểm N. Hai điểm này trùng nhau + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, … + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. HS lên bảng vẽ hình + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. · A ·B · C Ta có 3 điểm phân biệt: Hai điểm trùng nhau: M · N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a A · B d 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng · - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Î d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d. ? C Î a; E Ï a 4. Củng Cố - Củng cố lại nội dung bài học bằng bảng tóm tắt. Lần lượt gọi HS lên bảng điền Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a M a . N a - Cho hs làm bt2. Gọi 1 hs lên bảng - Cho hs làm BT3 theo nhóm m n B p q C A D Bài 3/104 a) A n ; A q B m ; B n ; B p b) C m ; C q c) D q D m, n, p 5. Dặn Dò - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài tập: 1, 4, 5, 6 (SGK). - Chuẩn bị bài 2 @ Rút kinh nghiệm: Tuần: 02 Ngày soạn: Tiết: 02 Ngày dạy: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a ; A Î b; A Î a - Vẽ điểm N Î a và N Ï b. - Hình vẽ có đặc điểm gì? 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Ba điểm A, M, N ở hình trên được gọi là 3 điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng => Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV vẽ hình ? Hãy viết quan hệ Î, Ï giữa các điểm A, B, D với d. Ta nói ba điểm A, B, D là 3 điểm thẳng hàng ? thế nào là 3 điểm thẳng hàng GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng. Hãy viết quan hệ Î, Ï giữa các điểm A, B, C với d. Ta nói ba điểm A, B, C là 3 điểm không thẳng hàng ? thế nào là 3 điểm không thẳng hàng GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng. GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? ? Làm thế nào để vẽ chính xác 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng Gọi hs trả lời miệng BT9 Cho hs làm bt10 a,c Gọi 2 hs lên bảng Hoạt động 2: GV vẽ hình và chỉ lên đó, giải thích các khái niệm: hai điểm cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa. Trong ba điểm thẳng hàng thì có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV giới thiệu nhận xét như SGK. A, B, D đều thuộc d. Là 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng A, B thuộc d, C không thuộc d. Là 3 điểm không thuộc bất kì đường thẳng nào - HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra HS theo dõi và trả lời khi nhìn vào hình vẽ. Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS nhắc lại nhận xét như SGK. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng. A B D d Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. . A . C . B d Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng . . . M N P Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng . . T Q . R 2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng A C B d Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía so với điểm B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 4. Củng Cố - GV cho HS làm bài tập 11:Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời - Giáo viên treo bảng phụ và hỏi: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? A. .B C . D E F .M .N .P - Học sinh trả lời. - Giáo viên thông báo:Không có khái niệm "điểm nằm giữa"khi 3 điểm không thẳng hàng. 5. Dặn Dò: - Học bài. Chuẩn bị bài 3 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 12, 13, 14 ( SGK); 8,9 (SBT) @ Rút kinh nghiệm: Tuần: 03 Ngày soạn: Tiết: 03 Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết có một và chỉ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. * Kỹ năng: - HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. * Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, bảng nhóm - HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm như thế nào? => Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? GV ? vẽ được mấy đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B GV? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? GV thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK. ? vẽ được mấy đường thẳng Hoạt động 2: GV ? ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. Củng cố: HS làm ? SGK HS gọi tên đường thẳng. GV ? có bao nhiêu cachs gọi ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. HS chú ý và vẽ hình vào vở. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HS: Bằng 1 chữ cái thường. HS đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). HS trả lời phần ? 1. Vẽ đường thẳng: A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: + Đường thẳng AB: A B + Đường thẳng xy: x y + Đường thẳng a: a A B C ? Hoạt động 3: Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đói của hai đường thẳng. Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên. GV vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối. GV giới thiệu chú ý như SGK HS chú ý và vẽ hình vào vở. HS chỉ ra số điểm chung tương ứng với 3 trường hợp. HS đứng tại chỗ trả lời. HS nhắc lại chú ý. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C x y z t Hình 19 Hình 20 + Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau. + Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau. + Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau. Chú ý: (SGK) 4. Củng Cố - GV cho HS làm bài tập 15,16. Gọi hs trả lời Bài 16 Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? Bài 17: yêu cầu hs hoạt đọng nhóm Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD A B C D 5. Dặn Dò: - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18,19,20. - Chuẩn bị bài 4 @ Rút kinh nghiệm: Tuần: 04 Ngày soạn: Tiết: 04 Ngày dạy: §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. - HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m. - Nêu vấn đề, thực hành. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs: Sửa BT20 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Cách trồng các cây thẳng hàng như thế nào? => Bài 4 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: GV thông báo nhiệm vụ. a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây C thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm. - GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. - 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài. - Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút. 1. Dụng cụ Ba thanh gôc nhẹ có gắn dây dọi( ta nên sơn màu). 2. Cách Thực Hiện: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. à Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của C. (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C). Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm - Hai đại diện HS nêu cách làm. - HS ghi bài vào vở - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B). - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. 3. Thực hành: 4: Đánh giá – Nhận xét - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp 5: Hướng dẫn về nhà HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau @ Rút kinh nghiệm: Tuần: 05 Ngày soạn: 09/09/12 Tiết: 05 Ngày dạy: 11/12/09 §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG (tt) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II- CHUẨN BỊ: GV: Phân công dụng cụ thực hành HS: Cọc tiêu , dây dọi III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1- Tổ chức 2-Kiểm tra: Gọi 1 nhóm 3 HS lên mô tả lại cách thực hành 3-Bài mới Thực hành: trồng cây thẳng hàng Gọi HS nhắc lại nhiệm vụ của giờ thực hành Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs Mỗi nhóm: + 3 cọc tiêu + 1 dây dọi GV chia vị trí thực hành cho các nhóm HS thực hành theo nhóm GV theo dõi hs thực hành Nhận xét: Cho các nhóm tự nhận xét kết quả thực hành của nhóm mình GV kiểm tra kết quả thực hành của hs 4-Củng cố: - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành 5- Hướng dẫn hs về nhà -Làm các bài tập: 21; 22 sbt -Xem trước bài tia. 6- Rút kinh nghiệm: Tuần: 06 Ngày soạn: 16/09/12 Tiết: 06 Ngày dạy: 18/09/12 §5. TIA I. Mục Tiêu: Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II. Chuẩn Bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Thước thẳng III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK - Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Ở hình trên Ox được gọi là tia. Vậy thế nào là tia => Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV : Vẽ hình lên bảng GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào? GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. GV: Thế nào là một tia gốc 0 ? GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? - GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a. - Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia 0x, 0y Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì? GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ? GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? GV: Cho học sinh nêu nhận xét GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào? GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? GV: Thống nhất cách trình bày cho HS GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia 0B trùng với tia nào? b) 0x, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau? GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS HS chú ý theo dõi. 2 phần Cả 2 nửa Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 gốc O. Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước Hai tia đối nhau có 2 đặc điểm: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By Hoạt động nhóm thực hiện ?2 a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. 1. Tia x y 0 · Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước 2. Hai tia đối nhau x y 0 · Hai tia gọi là đối nhau khi: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 x y A · B · x A · B · 3. Hai tia trùng nhau Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau uChú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt x y 0 B · · A ?2 4. Củng Cố GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau. Cho HS làm các bài tập 22; 23. 5. Dặn Dò: - HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK -Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. - Tiết sau luyện tập 6- Rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Ngày soạn: 23/09/12 Tiết: 07 Ngày dạy: 25/09/12 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: Qua bài này học sinh được: * Kiến thức : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. * Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. * Thái độ: Rèn tính chính xác II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, thước thẳng - GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hình minh họa - Thế nào là hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh họa 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV cho hai HS lên bảng vẽ. Nên hướng HS vẽ theo hai cách ở hình vẽ bên. GV củng cố phần này bằng cách cho HS trả lời bài tập 27 (đứng tại chỗ trả lời) GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Câu a, b sai là vì: O y x O y x Hai HS lên bảng vẽ và trả lời hai câu hỏi a và b như trong SGK. Các em khác vẽ hình vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS trả lời bài tập 27. HS có thể thảo luận. Bài 26: a) Hai điểm B và M nằm cùng phía so với điểm A. b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B; Điểm B có thể nằm giữa hai điểm A và M. Bài 27: Bài 32: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (Sai) b) Hai tia Ox và Oy chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (Sai) c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau (Đúng) GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình. GV cho HS đứng tại chỗ trả lời hai câu hỏi của bài. GV cho HS lên bảng vẽ hình. Sau đó, cho HS nhìn hình vẽ trả lời (không yêu cầu HS nêu lý do vì sao) Hai HS lên bảng vẽ hình, các em khác vẽ vào vở và theo dõi bài làm của hai bạn trên bảng. HS trả lời HS vẽ hình và nhìn hình vẽ trả lời. Bài 28: a) Hai tia ON và OM là đối nhau. Hai tia Ox và Oy là đối nhau. b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. A C B M N Bài 29: — — — — — a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N. 4. Củng Cố GV cho HS trả lời bài 30. 5. Dặn Dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 6. Làm BT 28, 29 SBT 6- Rút kinh nghiệm: Tuần: 08 Ngày soạn: 30/09/12 Tiết: 08 Ngày dạy: 03/10/12 §6. ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng * Kỹ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng.Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. * Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : SGK, thước thẳng. * Học sinh : dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia? - Vậy tia Ox giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x” 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết tia là hình bị giới hạn ở một phía, vậy hình bị giới hạn ở cả hai phía là gì? => bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng? GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không? GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì? GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a 4. Củng cố – Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. C · D · HS đọc đề. 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung. Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung. 1. Đoạn thẳng AB là gì ? A · B · Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng C · I · D · A · B · (a) AB và CD cắt nhau tại I. I là giao đ

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 6(2).doc
Giáo án liên quan