Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 18, 19

A. MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận biết và sửa chữa những sai lầm thường mắc phải.

- Hệ thống lại những kiến thức chưa nắm vững.

- Thông báo kết quả HKI để HS có kế hoạch học tốt hơn ở HKII.

B. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: SGK, số ghi điểm của HS, bài thi HKI của HS, đáp án.

2.Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:

II/ Kiểm tra

III/ Bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 18, 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 15. TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI (PHẦN HH) A. MỤC TIÊU - Giúp HS nhận biết và sửa chữa những sai lầm thường mắc phải. - Hệ thống lại những kiến thức chưa nắm vững. - Thông báo kết quả HKI để HS có kế hoạch học tốt hơn ở HKII. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, số ghi điểm của HS, bài thi HKI của HS, đáp án. 2.Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới 1/ Trả bài kiểm tra HKI cho HS GV phát bài kiểm tra cho lớp và yêu cầu HS xem lại những chỗ sai trong bài thi. 2/ GV nhận xét về bài kiểm tra HKI của HS á Ưu điểm: Một số HS có ôn tập tốt, nắm chắc kiến thức đã học và trình bày bài thi rất tốt . Nắm vững phần vẽ hình Áp dụng tốt cách tính độ dài đoạn thẳng Một số HS có tiến bộ, làm bài thi cẩn thận. á Khuyết điểm: Nhiều HS chưa nắm được yêu cầu đề bài. Một số em còn nhằm lẫn giữa điểm nằm giữa và trung điểm, dẫn đến kết quả sai. 3/ GV sửa bài kiểm tra cho HS GV sửa bài theo đáp án và nêu cụ thể tên của HS thường mắc sai lầm. Mỗi bài thi GV đã nêu cụ thể những điều cần khắc phục của mỗi HS, GV yêu cầu HS xem lại và nêu ý kiến.Từ đó rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra ở HKII và bài thi HKII. Đối với HS làm quá kém ( dưới 3đ ). GV nhắc nhở ôn tập lại các kiến thức bị hỏng để HKII có cơ sở học tốt hơn. GV yêu cầu HS đối chiếu bài làm của mình và lời giải để nhận thấy sai lầm thường mắc phải và cộng điểm kiểm tra lại. IV/ Hướng dẫn về nhà HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong HKI. Chuẩn bị bài mới “Nữa mặt phẳng”. TUẦN 19 Ngày dạy:.../11/2013 Chương II: Góc Tiết 16. NỬA MẶT PHẲNG A. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Kỹ năng: + Nhận biết nửa mặt phẳng +Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu 2.Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng, ôn lại khái niệm tia C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới ĐVĐ: Cho hs hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. Gv yêu cầu Hs1 làm trên bảng,cả lớp làm vào vở 1.Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2.Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. Gv: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất.Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy.Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía -Đường thẳng có giới hạn không? -Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? Bài học: Nửa mặt phẳng . B .E . A a .F . B .E . A a .F đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa) 1/ Nửa mặt phẳng a) Mặt phẳng - Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng…là hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không? HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế? -Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? b)Nửa mặt phẳng bờ a gv nêu kháI niệm SGK Vẽ hình (I) a (II) Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a, trên hình? vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Gv ghi bảng Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. Gv vẽ hình .M a (I) (II) .P .N Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. - Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ? Gv vẽ hình và yêu cầu hs chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ . E x y . F Hình 2 GV bổ xung các điểm M,N,P Vị trí 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào? Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía 2 hs nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét y x 2 hs nhắc lại hs ghi vở Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Nửa mặt phẳng (II) là nửa ,mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. M,N nằm khác phía đối với đường thẳng a 2/ Tia nằm giữa 2 tia Gv: Yêu cầu: Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc. Lấy 2 điểm: M, N: M tia Ox, N O N tia Oy, N O - Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 diểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ở hình 2,3 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?Vì sao? +HS vẽ các trường hợp khác nhau h1 h2 h3 +h2: Tia 0z nằm giữa hai tia 0x,0y +h3: Tia 0z không nằm giữa hai tia 0x,0y vì MN không cắt tia 0z IV/ Củng cố BàI 2 SGK BàI 3 SGK BàI3:Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích? +HS trả lời +Lớp nhận xét + Tia 0a’ nằm giữa hai tia Oa, Oa” . x2 x3 x1 O O a’’ a’ a V/ Hướng dẫn về nhà Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. Làm các bài tập 4, 5 ( trang 73 SGK) và 1,4,5 ( trang 52 SBT) Bài tập bổ sung: Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. Vẽ đường thẳng xy; lấy hai điểm E,F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình. Nữa mặt phẳng Nữa mặt phẳng bờ a Tia nằm giữa hai tia TUẦN 19 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 17. GÓC A. MỤC TIÊU Kiến thức: Hs hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. Kĩ năng: - Hs biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc - Nhận biết điểm nằm trong góc Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu 2.Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng, ôn lại khái niệm tia C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? 2) Bài 5/SGK 3) Vẽ 2 tia Ox và Oy Trên các hình vừa vẽ có những ia nào? các tia đó có đặc điểm gì? Gv: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? Hs lên bảng trả lời +Hs trả lời +Lớp nhận xét +Bài5: Tia OM nằm giữa hai tia 0A,0B vì đoạn thằng AB cắt tia 0M (AÎ 0A, BÎ 0B ) III/ Bài mới 1/ Khái niệm góc GV yêu cầu hs nêu lại định nghĩa góc. a) Định nghĩa: SGK -GV đươa H4 lên bảng phụ và giới thiệu. a) b) O đỉnh góc c) Ox; Oy cạnh của góc đọc là: Góc xOy ( hoặc góc ỹO hoặc góc O) kí hiệu: còn kí hiệu là: Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. Yêu cầu hs : Mỗi em vẽ 2 góc và đặt tên , viết kí hiệu góc. Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: 1 hs nêu định nghĩa góc Hs vẽ góc vào vở 1hs lên bảng vẽ 2 góc Hình vẽ Tên góc ( cách viết thông thường) Tên đỉnh Tên cạnh Tên góc ( cách viết kí hiệu) x A y z B M T P Góc xAy Góc zBy Góc TMP Góc MTP A Ax,Ay Hoạt động 2:Góc bẹt -GV: H4c) xOy là góc bẹt. Vậy thế nào là góc bẹt? Định nghĩa: ( SGK) Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. Nêu cách vẽ một góc bẹt? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế ? Gv dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp( góc bất kì, góc bẹt) Trên hình có những góc nào? Đọc tên? VẼ GÓC, ĐIỂM NẰM TRONG GÓC gv hướng dẫn hs vẽ góc Yêu cầu hs làm bài tập a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên? vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc trên hình Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét người ta dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc, để phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số. IVĐiểm nằm trong góc Gv: ở góc xOy, lấy điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM.Hãy nhận xét trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vậy M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.Khi đó ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy 1 hs nêu định nghĩa góc bẹt là góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau. +HS nêu cách vẽ góc bẹt Hs có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ Trên hình có 3 góc: <xOy, <xOz,<yOz Hs vẽ hai tia cung gốc õ, Oy vào vở 2 hs lên bảng, mỗi em làm 1 câu có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’,.... Hs: tia OM nằm giữa tia õ và tia Oy Hs vẽ điểm N,K IV.Củng cố Nêu định nghĩa góc? Nêu định nghĩa góc bẹt? Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau? N M 1 b a o Hs nêu định nghĩa như SGK Góc aOb, gócbOa Góc MON, góc NOM, góc O1 Hs làm bài tập 6 ( 75 SGK) Gv: phát phiếu học tập cho hs Hs làm vào phiếu học tập V/ Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Bài tập số 8, 9 ,10 SGK Số 7, 10 SBT Tiết sau mang thước đo góc

File đính kèm:

  • docTUAN 18-19 HINH 6.doc
Giáo án liên quan