I- MỤC TIÊU:
Qua bài, giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh Hồ Gươm (sgk)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông.(10)
- GV giới thiệu dựa vào tranh, ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng, Hồ Gươm, có hình vuông cạnh 1 km để HS quan sát, hình dung diện tích và hình thành biểu tượng 1 ki-lô-mét vuông.
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 : Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Buổi sáng : Đ/c: Vượng dạy
Buổi chiều : Mỹ thuật
GV chuyên dạy.
Tiếng anh
GV chuyên dạy
Toán
Ki- lô- mét vuông
I- Mục tiêu:
Qua bài, giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh Hồ Gươm (sgk)
III- Hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông.(10’)
- GV giới thiệu dựa vào tranh, ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng, Hồ Gươm,… có hình vuông cạnh 1 km để HS quan sát, hình dung diện tích và hình thành biểu tượng 1 ki-lô-mét vuông.
- HS nêu khái niệm về 1 ki-lô-mét vuông. GV nhận xét, chốt ý, kết luận:
* Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 1 km.
- 1 km2 = 1 000 000 m2
2/ Thực hành.(20-22’)
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
Đọc số
Viết số
- Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
- Hai nghìn ki-lô-mét vuông
509 km2
320 000 km2
* Bài 2: Viết só thích hợp vào ô trống:
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. GV treo bảng phụ, nhận xét kết quả.
+ Chú ý: Hai đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn (kém) nhau 100 lần. Khi viết tương ứng với 2 chữ số.
* Bài 3: (SGK)
HS đọc đầu bài, nêu dữ kiện bài toán.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gv chấm bài, nhận xét kết quả.
+ Bài giải: Diện tích khu rừng đó là:
3 x 2 = 6 (km2)
Đáp số: 6 km2
* Bài 4: (SGK)
HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- Gvđánh giá , chốt ý đúng:
a/ 40 m2 ; b/ 330 991 km2
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’)
GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nghe- viết )
Kim tự tháp Ai Cập .
I- Mục tiêu : Giúp HS .
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập .
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s/x
II- Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ , bút dạ ..
III- Các hoạt động dạy học .
A- Kiểm tra bài cù 2-3’
- GV có thể nhận xét chung kết quả chữ viết ở học kì 1 .
B- Bài mới .
1- Giới thiệu bài : GV nêu nội dung yêu cầu tiết học
2-Hướng dẫn HS nghe viết .
- GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập . HS theo dõi trong SGK .
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa , sau đó trả lời câu hỏi :
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
3- Viết bài .
- GV đọc cho HS viết bài vào vở .
- GV đọc lại bài cho HS soát bài
4- Chấm , chữa bài : GV thu bài chấm , nhận xét
C- Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở , phiếu .
- GV cho HS thi tiếp sức tìm kết quả đúng của bài .
- GV nhận xét đánh giá
IV- Củng cố, dặn dò 2-3’ : GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò về làm bài tập
Thứ ba ngay 6 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I- Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho trước.
- HS có ý thức áp dụng vào làm bài tập.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở phần nhận xét.
III- Hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu của tiết học.
2/ Phần nhận xét.(10-12’)
- HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời 3 câu hỏi SGK.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên làm bài.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá kết quả.
Câu kể Ai làm gì?
(CN: từ in đậm)
ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ tạo thành CN
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
3/ Phần ghi nhớ.(4-5’)
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ- SGK. Lớp đọc thầm.
4/ Luyện tập.(15-16’)
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp: Tìm các câu kể Ai làm gì? Xác định bộ phận CN trong các câu đó?
- Gọi các cặp trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả, chốt ý.
+ Câu 3:Trong rừng, chim chóc hót véo von.
+ Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
+ Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu. Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN.
- Gọi HS nêu -lớp nhận xét. GV nhận xét , sửa chữa cho hs.
- * Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm mẫu: Nói 2- 3 câu về hoạt động người hoặc vật được miêu tả trong tranh.
- Lớp làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình, GV nhận xét- đánh giá.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục
GV chuyên dạy
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS - Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- Làm tính và giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, bảng con.
III- Hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ.(3-5’)
- Gọi HS nêu khái niệm ki-lô-mét vuông. Chữa BTVN.
(km2)
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào vở. Gọi 2 HS lên làm trên bảng phụ.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. GV và lớp nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ rồi chữa.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài giải:
a/ Diện tích khu đất đó là: 5 x 4 = 20 (km2)
b/ Đổi: 8 000 m = 8 km.
Diện tích khu đất đó là: 8 x 2 = 16 (km2)
* Bài 3: Gọi HS đọc số đo diện tích của ba thành phố:
- TP Hà Nội: 921 km2
- TP Đà Nẵng: 1255 km2
- TP Hồ Chí Minh: 2095 km2
- HS nêu miệng kết quả: Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?
- GV và lớp nhận xét bổ sung.
* Bài 4: HS đọc bài toán, nêu dữ kiện đầu bài.
- Hướng dẫn HS giải vào vở.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
* Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp trao đổi theo cặp, làm bài.
- Gọi đại diện các cặp trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Nước ta cuối thời Trần
I / Mục tiêu : Học xong bài này , Hs biết :
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập , tranh minh họa ( SGK )
III/ Các hoạt động dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ : 3’ HS lên bảng trả lời câu 2,3 (sgk)
2) Bài mới : 30’
a) Giới thiệu bài: 1’ Tranh minh họa (sgk)
b) Giảng bài mới: 29’
Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần.
- HS đọc thầm sgk phần 1 HS thảo luận nhóm
GV phát phiếu thảo luận cho hs hs suy nghĩ chia cùng các bạn để trả
Cho các nhóm họat động lời câu hỏi thảo luận
Đại diện nhóm trình bày HS và Gv nhận xét , bổ xung
GV chốt ý đúng : Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần suy yếu , vua quan ăn chơi sa đọa , bóc lột ND tàn khốc, ND khổ cực , căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
Hoạt động 2 : Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
GV y/c HS đọc sgk phần còn lại. HS làm việc cả lớp và trả lời câu hỏi
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi Hs trao đổi , đại diện trình bày ý
- Hồ Quý Ly là người như thế nào ? kiến.
- Ông đã làm gì ? HS khác nhận xét , bổ xung.
- Hành động truất quyền của ông có GV nhận xét chốt ý đúng.
hợp với lòng dân không ? vì sao ?
GV giúp hs hoàn thiện câu trả lời : Hành động truất quyền của vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa , làm tình hình đất nước xấu đi và Hồ Quý Ly đã có cải cách tiến bộ.
* Ghi nhớ : (SGK) hs nêu lại
3) Củng cố và dăn dò :
- GV tổng kết bài và nhận xét giờ học
Dặn dò : Hs về học thuộc bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ tư ngày 7 tháng1 năm 2009
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài người
I- Mục tiêu:
- HS đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài.
- Biết đọc diện cảm bài thơ với giọng kể chậm, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em, hãy dành cho trẻ những điều tốt lành nhất.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ.(3-5’)
- Gọi HS đọc bài : Bốn anh tài – Nêu tên các nhân vật trong truyện?
B- Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.(1-2’) Tranh minh họa (sgk) . GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc.(8-10’)
- GV cho HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ 2-3 lượt. Kết hợp giảng từ khó cho HS.
- HS đọc theo cặp, GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- Gọi HS đọc cá nhân. Chú ý sửa chữa cho HS yếu.
- GV đọc mẫu toàn bài. Lớp theo dõi.
3/ Tìm hiểu nội dung bài.(10-12’)
- HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm, trả lời các câu hỏi SGK theo gợi ý sau:
+ Trong câu chuyện cổ tích này, ai được sinh ra đầu tiên?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì ?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét.
- GV đánh giá, chốt ý.
+ HS đọc thầm lại toàn bài, nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em)
4/ Luyện đọc diễn cảm.(7-8’)
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV kết hợp hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc, thể hiện được nội dung bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp, cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Gọi HS lên đọc diễn cảm trước lớp.
- GV và lớp nhận xét, bình chọn HS đọc diễn cảm hay nhất.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục
GV chuyên dạy
Toán
Hình bình hành
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hìnhg bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
- Phát huy óc sáng tạo cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình mẫu: Hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành,hình tứ giác.(sgk)
III- Hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ.(3-5’)
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. GV nhận xét, đánh giá kết quả.
2- Bài mới.
a/ Hình thành biểu tượng và đặc điểm của hình bình hành.(15’)
D
C
B
A
HS qua sát hình vẽ, trao đổi với bạn
về hình dạng của hình bình hành.
- GV phát cho các nhóm hình bình hành (mẫu)
- HS đo các cạnh, góc,…
- Nêu những đặc điểm của hình bình hành?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét- bổ sung.
- GV đánh giá , kết luận: Hình bình hành ABCD có:
+ Hai cạnh đối diện song song và bằng nhau: AB song song và bằng CD
AD song song và bằng BC
- HS tự nêu ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng hình bình hành?
b/ Thực hành.(15’)
* Bài 1: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS quan sát hình vẽ Tr. 102- SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hình nào là hình bình hành?
- Lớp nhận xét, bổ sung. GV đánh giá kết quả: (Hình bình hành: H1,2,5)
* Bài 2: HS quan sát hình vẽ SGK, trao đổi theo cặp- trả lời:
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Lớp nhận xét.
M N
Q P
- GV chốt ý, kết luận:
+ Hình tứ giác ABCD và bình hành MNPQ,
hình bình hành MNPQ có hai cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau đó là:
cạnh MN song song và bằng PQ
cạnh MQ song song và bằng NP
* Bài 3: HS thực hành vẽ hình bình hành vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài, nhận xét kết quả.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS :
- Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết đoạn mở bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên .
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp)
III- Các hoạt động dạy học :
A- Kiểm tra bài cũ 3-4’
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và gián tiếp
- GVcùng lớp nhận xét đánh giá .
B- Bài mới 30’
1- GV giới thiệu bài : nêu nội dung yêu cầu tiết học .
2- Hướng dẫn HS luyện tập .
* Bài tập1:- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập .
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài .
- HS phát biểu ý kiến .Cả lớp và GV nhận xét kết luận .
+ Điểm giống nhau Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả
là chiếc cặp sách
+ Điểm khác nhau - Đoạn a,b (mở bài trực tiếp ): giới thiệu ngay đồ vật cần tả .
- Đoạn c ( mở bài gián tiếp ) : nói chuyện khác để dẫn vào
giới thiệu đồ vật cần tả .
*Bài tập 2:- GV gọi 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập . GV nhắc lại cho HS đối với bài này chỉ yêu cầu viết đoạn mở bài miêu tả cái bàn học của em . Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà .
- Em phải viết đoạn mở bài theo hai cách khác nhau cho một bài văn : Đó là cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ( nói chuyện khác nhau có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học )
- HS luyện mở bài viết vào vở . GV gọi HS lần lượt đọc cách vào bài của mình . Lớp và GV nhận xét đánh giá kết quả và bình chọn bạn mở bài hay nhất và có sáng tạo, cách sử dụng câu từ hay nhất
IV- Củng cố, dặn dò :2-3’
GV nhắc lại nội dung bài , dặn dò về làm bài vào vở .
Ôn : Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I- Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho trước.
- HS có ý thức áp dụng vào làm bài tập.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở phần nhận xét.
III- Hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu của tiết học.
2/ Phần nhận xét.(10-12’)
- HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời 3 câu hỏi SGK.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên làm bài.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá kết quả.
Câu kể Ai làm gì?
(CN: từ in đậm)
ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ tạo thành CN
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
3/ Phần ghi nhớ.(4-5’) HS nêu lại.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ- SGK. Lớp đọc thầm.
4/ Luyện tập.(15-16’) Cho HS làm (VBT)
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp: Tìm các câu kể Ai làm gì? Xác định bộ phận CN trong các câu đó?
- Gọi các cặp trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả, chốt ý.
+ Câu 3:Trong rừng, chim chóc hót véo von.
+ Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
+ Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu. Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN.
- Gọi HS nêu -lớp nhận xét. GV nhận xét , sửa chữa cho hs.
- * Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm mẫu: Nói 2- 3 câu về hoạt động người hoặc vật được miêu tả trong tranh.
- Lớp làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình, GV nhận xét- đánh giá.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :Tài năng .
I- Mục tiêu : Giúp HS .
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng .Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .
2- Biết một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm .
II- Đồ dùng dạy học .
- Từ điển tiếng Việt , bảng phụ …
III- Các hoạt động dạy học .
A- Kiểm tra bài cũ :3-4’
GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?)
Nêu ví dụ minh họa.
- GV nhận xét đánh giá kết quả .
B- bài mới .
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
2 – Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 1 : (SGK)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập, đọc cả mẫu .
- Cả lớp đọc thầm , trao đổi chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm . GV phát phiếu cho HS làm bài .GV đi uốn nắn HS yếu .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung . GV nhận xét chốt ý .
A, Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường ” Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ
Tài ba, tài đức ….
B, Tài có nghĩa là tiền của Tài nguyên, tài trợ, tài sản .
* Bài tập 2 : (SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Lớp suy nghĩ mỗi HS đặt một câu với một trong các từ ở bài tập .
- Mời 2-3 HS lên bảng viết câu văn của mình .
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình . GV nhận xét chốt ý .
VD : Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
* Bài tập 3 : (SGK)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cho HS cách làm bài .
- HS trao đổi theo cặp làm bài
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá ,
*Bài tập 4 : (SGK) Làm tương tự như bài 3 .( Đối với HS khá giỏi cho HS đặt câu )
IV- Củng cố, dặn dò ;2-3’ GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò hs về học thuộc bài.
.
Toán
Diện tích hình bình hành
I- Mục tiêu :Giúp HS .
- Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành .
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan .
II- Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK .
III- Các hoạt động dạy học .
A
B
1- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành .
- GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD;
vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu
DC là đáy của hình bình hành ;
C
H
Đ
độ dài AH là chiều cao của hình bình hành
Đ
C
B
A
H
- GV đặt vấn đề :Tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho .
- GV gợi ý để HS có thể kẻ được
đường cao AH của hình bình hành ;
sau đó cắt phần tam giác ADH và
ghép lại (như hình vẽ trong SGK )
để được hình chữ nhật ABIH
- GV yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành
- Từ đó GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành .
S = a x h (a: cạnh đáy ; h: đường cao hình bình hành)
2- Thực hành .
*Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài .
- HS vận dụng công thức làm bài cá nhân .
- Gọi một số HS nêu kết quả, lớp bổ sung. GV nhận xét đánh giá .
* Bài 2 : Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 1 .
*Bài 3 :HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho một em làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở .
- GV thu bài chấm nhận xét kết quả làm của HS .
Bài giải
4dm = 40 cm
Diện tích hình bình hành là :
40 x 34 = 1360(cm2 )
Đáp số : 1360 cm2
IV- Củng cố, dặn dò : 2-3’ GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò về làm bài tập .
Kể chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần
I/Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nói :
Dựa vào lời nói của Gv và tranh minh họa, Hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu ; kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
- Nắm được nội dung câu chuyện , Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . ( Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn bạc ác )
- Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện .
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể lại lời b.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa truyện (SGK) phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ : 3’ - 2hs lên bảng kể lại câu chuyện giờ trước .
2) Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’ Tranh minh họa (sgk)
b) Giảng bài mới: 29’
*) GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 , hs nghe , GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện ( Ngày tận số , hung thần , vĩnh viễn )
- Gv kể lần2 , vừa kể vừa chỉ tranh minh họa trong (sgk) hs nghe .
- GV kể lần 3 , nội dung câu chuyện ( SGV)
*) HS kể : Hướng dẫn hs thực hiện các yêu cầu của bài tập.
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.
HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Cả lớp và GV nhận xét .
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể theo nhóm: HS kể từng đoạn và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp: Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn , cá nhân KC hay
3) Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét giờ học :
dặn dò HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết .
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau,
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các bản đồ : Địa lý tự nhiên Việt Nam . - Tranh ảnh của đồng bằng Nam Bộ .
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ : 3’ HS lên bảng trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
2) Bài mới : 30’
a) Giới thiệu bài : 1’ Bản đồ, tranh ảnh (SGK)
b) Giảng bài mới : 29’
1) Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
HS đọc sgk và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) - làm việc cá nhân
HS suy nghĩ trình bày ý kiến trước lớp và lên bảng chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ VN.
Cả lớp và GV nhận xét bổ xung.
2 ) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt .
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi ở mục 2. - làm việc cả lớp
- HS dựa vào sgk để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích tại sao ở nước ta sông lại có tên gọi là Cửu Long.
- HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn trên bản đồ VN.
- vì sao người dân ở đây không đắp đê ven sông? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
- GV giúp hs hoàn thiện các câu trả lời
- GV mô tả thêm cảnh lũ lụt về mùa mưa, tình trạng thiếu nước về mùa khô .
* ghi nhớ : SGK hs nêu lại
3) Củng cố dặn dò:
GV nêu nhận xét về giờ học dăn hs về học thuộc bài.
Buổi sáng: Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2009
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :Giúp HS .
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành .
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan .
- Rèn cho HS kỹ năng giải toán .
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng con, bảng phụ :
III- Hoạt động dạy học .
A- Kiểm tra bài cũ :3-4’
- Gọi HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .Chữa bài tập về nhà . GV cùng lớp nhận xét đánh giá kết quả .
B- Bài mới :30’
1- Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu bài học .
2- Hướng dẫn HS luyện tập .
* Bài 1: (SGK) HS đọc yêu cầu bài tập . GV kẻ hình lên bảng .
- HS lớp quan sát nhận dạng các hình :Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác . Sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình .
- lớp quan sát nhận xét kết quả . GV đánh giá .
*Bài 2 : (SGK) HS đọc bài toán .GV hướng dẫn HS cách làm .
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng .
- HS làm việc cá nhân , gọi 3-4 HS đọc kết quả . Lớp bổ sung .GV nhận xét đánh giá kết quả đúng .
* Bài 3 : (SGK) HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài , tóm tắt bài toán .
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm bài tập vào vở .1 HS làm vào bảng phụ .
Bài giải Diện tích của mảnh đất là :
40 x 25 = 1000(dm2)
Đáp số :1000dm2
GV chấm chữa bài cho HS
IV- Củng cố, dặn dò 2-3’ .GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò về làm bài tập .
Tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu : Giúp HS
-Củng cố cho HS nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng )trong bài văn tả đồ vật .
-Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật .
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ :2-4’
- HS nhắc lại các đoạn mở bài trong bài văn miêu tả cái bàn học .
- Lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả .
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài 1-2’:GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
2- Hướng dẫn làm bài tập 27-28’
*Bài tập 1 : (SGK)
- HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi SGK.
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong văn kể chuyện .
- GV treo bảng phụ viết sẵn hai cách kết bài .
- HS đọc thầm bài cái nón ,suy nghĩ làm việc cá nhân
- Gọi HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét bổ sung .
- GV đánh giá chốt ý :
Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài
Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền ”.Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành .
Câu b: Xác định kiểu kết bài
Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ .
- GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học vềvăn kể chuyện .
*Bài tập 2 : (SGK)
- Gọi HS đọc đề bài .
- Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường). Một số em phát biểu chọn đồ vật mìn
File đính kèm:
- GA sang tuan 19 l4.doc