Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 28

I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố kĩ năng:

- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.

- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2008 Chiều : Mỹ thuật G/V chuyên dạy Tiếng anh G/V chuyên dạy Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng A. Luyện tập (30’) Bài 1: (SGK) Chọn đúng , sai: Trong hình chữ nhật ABCD: a) AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. b) AB vuông góc với AD. c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông. d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Đáp án a) đúng b) đúng c) đúng d) sai Bài 2: (SGK) Chọn đúng , sai: Trong hình thoi PQRS: a) PQ và SR không bằng nhau. b) PQ không song song với PS c) CáC cặp cạnh đối diện song song. d) Bốn cạnh đều bằng nhau. Đáp án a) sai b) đúng c) đúng d) đúng Bài 3: (SGK) Cho các hình : - Hình vuông cạnh 5cm - Hình chữ nhật chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm - Hình bình hành có chiều cao 4cm, đố dài đáy 5cm - Hình thoi có đố dài hai đường chéo là 4cm và 6cm. Hình nào có diện tích lớn nhất? Đáp án Hình vuông có diện tích lớn nhất. Bài 4: (SGK) Chu vi của hình chữ nhật là 56cm, chiều dài là 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (cm) Đáp số: 180 cm B. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm của hình chữ nhật. HS trả lời GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nhắc lại những đặc điểm của hình thoi. HS làm HS chữa bảng phụ GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu cách tính diện tích của mỗi hình HS lần lượt tính diện tích của từng hình So sánh các diện tích đó với nhau và chọn hình có diện tích lớn nhất. HS đọc đề 1 HS làm bảng lớp Cả lớp làm vở HS chữa bài GV nhận xét. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. Chính tả Ôn tập tiết 2 I – Mục tiêu : -Nghe viết đúng chính tả , đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy . -Hiểu nội dung bài Hoa giấy . -Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ .giấy , bút . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học 1 – Giới thiệu bài : -Nêu mục đích giờ học . 2 – Viết chính tả . -GV đọc bài Hoa giấy . +Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều ? +Em hiểu “nở tưng bừng “ nghĩa là thế nào +Đoạn văn có gì hay ? -Yêu cầu HS tìm ra các từ khó viết . -Đọc chính tả cho HS viết . -Soát lỗi , thu bài . chấm chính tả . 3 - Ôn luyện về các kiểu câu kể . *Bài2 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . -Yêu cầu HS trao đổi , thảo luận , trả lời câu hỏi -Phần a của bài tập yêu cầu đặt các câu tương ứng với kiểu câu kể nào đã học ? +Phần b của bài yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể nào đã học ? +Phần c của bài yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ? -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? -Cho HS tự làm bài . -Nhận xét câu HS đặt , sửa lỗi cho HS . -Nhận xét , cho điểm . -Gọi HS dưới lớp đọc bài . -Nhận xét , chữa bài cho HS . C – Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 3’ 30’ 2’ -HS nghe . -HS nghe và đọc bài Hoa giấy . +Những từ ngữ , hình ảnh : Nở hoa tưng bừng , lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân . +Là nở nhiều , có nhiều màu sắc rõ rệt , mạnh mẽ như bừng lên 1 không khí nhộn nhịp , tươi vui ... +Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy . -HS tìm từ : Bông giấy , rực rỡ , trắng muốt , tinh khiết , bốc bay lên , lang thang , giản dị , tản mát ... -HS viết bài . -Thu bài . -HS đọc yêu cầu . -HS trao đổi , trả lời : +Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai làm gì ? +Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào ? +Bài 2 c yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai là gì ? -HS làm bài vào bảng và vào vở . -HS làm bài .-Trình bày .. -Nhận xét , sửa lỗi cho HS . -HS đọc câu của mình , -Nhận xét . Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2008 Chiều: Toán Giới thiệu tỉ số I . Mục tiêu : Giúp học sinh : - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số . - Biết đọc, viết tỉ số của hai số : biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số . II. Các hoạt động dạy học : 1) Kiểm tra bài cũ : (3’) HS lên chữa bài 3 (SGK) 2) Giảng bài mới: (30’) A/ Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 Nêu ví dụ Có 5 xe tải và 7 xe khách - Vẽ sơ đồ minh họa (SGK) Giới thiệu tỉ số . + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là (Năm chia bảy ) hay ( năm phần bảy) . Tỉ số này cho biết : Số xe tải bằng số xe khách. + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay Đọc là ( Bảy chia năm ) hay ( bảy phần năm) . Tỉ số này cho biết : Số xe khách bằng số xe tải. Từ đó có dạng tổng quát : a : b hoặc ( a khác 0 ) cho HS tự láy ví dụ: 3 : 8 = B/Luyện tập Bài tập 1 : (SGK) HS đọc đầu bài làm cá nhân -- HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét và chốt đáp án đúng: A) b) c) d) Bài tập 2: ( SGK) HS làm bài cả lớp - lên chữa bài . * Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là - Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là Bài tập 3 (SGK) HS tự làm và chữa bài - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 4 (SGK) HS làm bài vào vở Tóm tắt bài : Bài giải Số trâu trên bãi cỏ là: 20 con 20 : 4 = 5 (con ) 3) Củng cố - dặn dò (3’) Đáp số 5 con . GV nhận xét bài học về hoàn thiện các bài tập Luyện từ và câu Ôn tập (tiết 3) I– Mục tiêu : -Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : yêu cầu đọc thành tiếng , đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học . -Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài , nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . -Nghe viết đúng chính tả , đẹp bài thơ Cô tấm của mẹ . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , phiếu học tập . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Giới thiệu bài : (2’) Ghi bảng . -Nêu mục đích giờ học và cách bắt thăm bài đọc . 2.Kiểm tra bài đọc và học thuộclòng(3’). -Cho HS lên bắt thăm bài đọc . -Gọi HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc . -Gọi HS nhận xét . -GV cho điểm từng HS . 3 – HD HS làm bài tập : (29’) Bài2 : -Gọi HS đọc yêu cầu . +Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ? -Yêu cầu HS trao đổi , thảo luận theo nhóm làm bài . -GV gợi ý cho HS làm bài . -Yêu cầu 1 nhóm dán bảng KQ nhận xét 4 – Viết chính tả : -GV đọc bài thơ Cô tấm của mẹ . -Yêu cầu HS trao đổi trả lời : +Cô tấm của mẹ là ai ? +Cô tấm của mẹ làm những gì ? +Bài thơ nói về điều gì ? -Yêu cầu HS tìm từ dễ lẫn khi viết chính tả -GV đọc cho HS viết bài . -Thu chấm , nhận xét . 5 – Củng cố – Dặn dò : (3”) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS nghe . -HS bắt thăm bài đọc của mình . -HS chuẩn bị bài đọc và trả lời câu hỏi -HS nêu yêu cầu . -HS trao đổi trả lời : +Sầu riêng , chợ tết , hoa học trò , khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , vẽ về cuộc sống an toàn , đoàn thuyền đánh -HS thảo luận theo nhóm . VD : Sầu riêng : ND: Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng –loại cây ăn quả dặc sản của miền Nam .. -HS nghe GV đọc bài thơ . -HS trao đổi trả lời : +Cô tấm của mẹ là bé . + Bé giúp bà sâu kim , thổi cơm , nấu nước , bế em , học giỏi ... +Bài thơ khen ngợi em bé ngoan , chăm làm giống như cô tấm ... -HS nêu : Ngỡ , xuống trần , lặng thầm , đỡ đần , nết na , con ngoan ... -HS viết bài . -Thu bài . Ôn luyện từ và câu Ôn tập (tiết 2) I– Mục tiêu : -Hệ thống hoá các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 đến tuần 27 : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm . -Hiểu nghĩa của các từ ngữ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , phiếu học tập , giấy , bút ... III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Giới thiệu bài : (2’) Ghi bảng . -Nêu mục đích giờ học. 2 – HD làm bài tập . (30’) Bài1+2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Cho HS hoạt động nhóm . -cho HS dán phiếu học tập . Gọi HS trình bày bài . *Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS nhận xét bài của bạn . -Kết luận lời giải đúng . 3 – Củng cố – Dặn dò : (3’) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS nghe . -HS nêu yêu cầu của bài . -HS trao đổitìm và viết các thành ngữ , tục ngữ vào phiếu học tập của nhóm : -3 HS nối tiếp nhau đọc bài . VD Chủ điểm : Người ta là hoa đất . +Từ ngữ : tài hoa , tài giỏi , tài ba, tài đức vạm vỡ , lực lưỡng , tập luyện .... +Thành ngữ , tục ngữ ..: Người ta là hoa đất , khoẻ như vâm , nhanh như cắt , ăn được ngủ được là tiên ... -HS đọc . -3 HS làm bảng , HS lớp làm vở . -Nhận xét . Đáp án : a)-Một người tài đức vẹn toàn -nét chạm trổ tài hoa .. -Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ . b) – Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt . -Một ngày đẹp trời . -Những kỷ niệm đẹp đẽ . -c) – Một dũng sĩ diệt xe tăng . -Có dũng khí đấu tranh -Dũng cảm nhạn khuyết điểm . Thứ tư, ngày 25 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Ôn tập (tiết 4) I– Mục tiêu : -Hệ thống hoá các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 đến tuần 27 : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm . -Hiểu nghĩa của các từ ngữ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , phiếu học tập , giấy , bút ... III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Giới thiệu bài : (2’) Ghi bảng . -Nêu mục đích giờ học. 2 – HD làm bài tập . (30’) Bài1+2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Cho HS hoạt động nhóm . -cho HS dán phiếu học tập . Gọi HS trình bày bài . *Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS nhận xét bài của bạn . -Kết luận lời giải đúng . 3 – Củng cố – Dặn dò : (3’) -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS nghe . -HS nêu yêu cầu của bài . -HS trao đổitìm và viết các thành ngữ , tục ngữ vào phiếu học tập của nhóm : -3 HS nối tiếp nhau đọc bài . VD Chủ điểm : Người ta là hoa đất . +Từ ngữ : tài hoa , tài giỏi , tài ba, tài đức vạm vỡ , lực lưỡng , tập luyện .... +Thành ngữ , tục ngữ ..: Người ta là hoa đất , khoẻ như vâm , nhanh như cắt , ăn được ngủ được là tiên ... -HS đọc . -3 HS làm bảng , HS lớp làm vở . -Nhận xét . Đáp án : a)-Một người tài đức vẹn toàn -nét chạm trổ tài hoa .. -Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ . b) – Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt . -Một ngày đẹp trời . -Những kỷ niệm đẹp đẽ . -c) – Một dũng sĩ diệt xe tăng . -Có dũng khí đấu tranh -Dũng cảm nhạn khuyết điểm . Thể dục G/V chuyên dạy Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS: - Biết cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II- Đồ dùng dạy học - Phấn màu. Bảng phụ, viết sẵn để bài toán 1 và 2 phần bài học III- Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp A.Bài mới: 15’ 1. Ví dụ: a) Bài toán 1: Tóm tắt: Số bé: 96 Số lớn: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần ) Số bé là: 96 : 8 ´ 3 = 36 Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 b) Bài toán 2: Tóm tắt: ? quyển Minh: 25 qyển Khôi: ? quyển Bài giải: ( SGK trang 58 ) 2. Thực hành: 16-17’ Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7 . Tìm hai số đó. Bài giải Biểu thị số bé bằng 2 phần thì số lớn bằng 7 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 7 = 9( phần). Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? Bài giải Nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 2 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75(tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50(tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc Bài 3: GV nêu bài toán - Hướng dẫn HS tìm cách giải. - Nhận xét, đánh giá, sửa chữa cho HS B.Củng cố, dặn dò:1-2’ -GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học - GV nhận xét tiết học. - GV nêu bài toán. Yêu cầu HS phân tích đề toán. - Hướng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần như thế. - Hướng dẫn giải theo 2 bước: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? *Lưu ý : Khi trình bày bài giải, cần gộp bước 2 và bước3. HS trả lời lần lượt theo gợi ý, GV viết bài giải mẫu - GV nêu bài toán - HS phân tích đề toán. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. - 1 HS khá nêu các bước giải tương tự bài 1. - Cô viết bài giải mẫu như SGK + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + HS vẽ sơ đồ hoặc diễn đạt bằng lời. + 2 HS chữa miệng. + HS và GV nhận xét, kết luận. - Mục đích bài 1 làm rõ mối quan hệ giữa tổng hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số biểu thị. + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp tự làm . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày. +Cả lớp nhận xét bài giải và cách trình bày. + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp tự làm . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của 2 số đó. Tập làm văn Ôn tập (tiết 5) I– Mục tiêu : -Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : yêu cầu đọc thành tiếng , đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học . -Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về :Nội dung chính , nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , phiếu học tập , giấy bút ,... III – Hoạt động dạy – học . 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . -Nêu mục đích giờ học 2 – Kiểm tra đọc . -Cho HS lên bắt thăm bài đọc . -Gọi HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc . -Gọi HS nhận xét . -GV cho điểm từng HS . 3 – HD HS làm bài tập : Bài2 : -Gọi HS đọc yêu cầu . +Kể tên bài đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm . -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm -Cho HS làm giấy . -Gọi các nhóm dán bài của mình , -Nhận xét , bổ xung . -GV kết luận phiếu đúng . 4– Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 3’ 30’ 2’ -HS nghe . -HS bắt thăm bài đọc của mình . -HS chuẩn bị bài đọc và trả lời câu hỏi . -HS nêu yêu cầu . -HS trao đổi trả lời : +Bài : Khuất phục tên cướp biển , Ga- vrốt ngoài chiến luỹ , Dù sao trái đất vẫn quay , Con sẻ . -HS làm theo nhóm .các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu . -HS trình bày , nhận xét bổ xung . VD : *Bài : Khuất phục tên cướp biển . -Nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , khiến hắn phải khuất phục . -Nhân vật : Bác sĩ Ly , tên cướp biển . *bài : Ga- vrốt ngoài chiến luỹ . -Nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé , bất chấp nguy hiểm , ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân -Nhân vật : Ga-vrốt , ăng-giôn –ra , Cuốc –phây-rắc .... Thứ năm, ngày 26 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu Ôn tập ( tiết 6) I– Mục tiêu : -Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?(Nêu được định nghĩa và đặt câu theo đúng kiểu câu ) -Xác định đúng kiểu câu kể trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng . -Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , phiếu học tập , giấy bút ,... III – Hoạt động dạy – học . 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . -Nêu mục đích giờ học 2 – HD HS làm bài tập : *Bài 1 : (SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . +Các em đã được học kiểu câu kể nào ? -Tổ chức cho hS học theo nhóm . -Phát giấy bút cho HS làm bài . -Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng , GV cùng chữa bài . -Nhận xét bài đúng . *Bài 2 : (SGK) -Gọi HS đọc yêu cầu : -Yêu cầu HS tự làm bài tập . -Gọi HS trình bày bài , nhận xét . -GV kết luận lời giải đúng . *Bài 3 : (SGK) -Gọi HS đọc yêu cầu . +Em có thể dùng câu kể Ai làm gì ?để làm gì ? Cho VD ? +Em dùng câu kể Ai là gì để làm gì ? Cho VD ? +Em dùng câu kể Ai thế nào ? để làm gì ? Cho VD ? -Yêu cầu HS làm bài . -Gọi 2 HS viết bài vào giấy để dán bảng . -Gv cùng hS nhận xét , sửa lỗi . -Gọi HS dưới lớp trình bày bài . -Cho điểm HS làm tốt . 3– Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học .-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 3’ 30’ 2’ -HS nghe . -HS đọc yêu cầu . +Câu kể Ai là gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? -HS làm theo nhóm : Cùng thảo luận và làm bài vào phiếu ... -HS trình bày : VD: Câu Ai làm gì ? +CN trả lời câu hỏi Ai (con gì ) +VN trả lời câu hỏi làm gì ? +VN là động từ , cụm động từ . +VD : Chúng em học bài . .... -HS nêu yêu cầu . -HS thảo luận trả lời : VD: Bây giờ tôi còn là chú bé lên mười . +Câu kể Ai là gì ? +Tác dụng : Giới thiệu về nhân vật Tôi . -HS đọc và trả lời : +Để kể về hành động của bác sĩ Ly . VD:Bác sĩ Ly dũng cảm đấu tranh .. +Để giới thiệu hoặc nhận định về b/sĩ VD: Bác sĩ Ly là 1 người quả cảm . +Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu . -HS làm bài . -HS trình bày . -Nhận xét , bổ xung . -3-4 HS đọc bài . -Nhận xét . Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A.Kiểm tra 5’ Bài số 3 ( trang 58- SGK ). Đáp số : kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn B.Luyện tập: 27-28’ Bài 1 (SGK) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của chúng là 3/8. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 8 = 11) - Tìm số bé ( 198 : 11 x 3 = 54 ) - Tìm số lớn ( 198 – 54 = 144 ) Bài 2: (SGK) Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 2/5 số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán. Các bước giải: -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau(2+5=7) -Tìm số cam (280 : 7 x 2 = 80 quả) -Tìm số quýt (280 – 80 = 200 quả ) Bài 3: (SGK) Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây.Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây biết rằng mỗi học sinh đều trồng đước số cây như nhau? Các bước giải : Tìm tổng số HS của 2 lớp( 34 + 32 = 66 HS) Tìm số cây mỗi HS trồng( 330 : 66 = 5cây ) Tìm số cây mỗi lớp trồng ( 4A : 5 x 34 = 170 cây ; 4B : 330 – 170 = 160 cây) C.Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học. -GV gọi 1 HS chữa bảng bài 3 -HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. + 1HS đọc yêu cầu của bài + HS làm việc cá nhân + 1 HS lên bảng chữa bài. + HS và GV nhận xét, kết luận. - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1HS đọc yêu cầu của bài + GV treo bảng phụ. + GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của bảng. + HS làm theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh. + Gọi 2 HS lên bảng điền. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + 1 HS đọc đầu bài + HS tự làm vở + 1 HS chữa bảng + HS và GV nhận xét - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Ôn tập (Tiết 7) Kiểm tra định kì (kiểm tra đọc) Kỹ thuật Lặp cái đu (tiếp) I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Củng cố cách lắp cái đu: các bước thao tác, kĩ thuật lắp,.. - Biết lắp cái đu đúng kĩ thuật. - Rèn kĩ năng thực hành cho HS. Phát huy óc sáng tạo, khéo léo cho HS. II- Đồ dùng dạy học. - Bộ mô hình lắp ghép kĩ thuật - Vật mẫu. Tranh quy trình lắp cái đu. III- Hoạt động dạy học. 1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’) 2/ Hướng dẫn HS thực hành. (28’) a/ Gọi HS nhắc lại các bước lắp cái đu theo qui trình. - Lớp theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. b/ Thực hành. - GV chia nhóm, giao việc cho HS, nêu yêu cầu công việc. - Các nhóm thực hành lắp cái đu. - GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS . 3/ Đánh giá kết quả. (4’) - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Lớp quan sát, nhận xét- đánh giá kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2008 Sáng: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp A.Kiểm tra: 5’ Bài số 4 :Trang 148-SGK Nửa chu vi: 175 m chiều dài: 200m chiều rộng: 150 m B. Hướng dẫn HS luyện tập: 26-27’ Bài 1: (SGK) Một sợi dây dài 28 m đước cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài ?m Các bước giải: - vẽ sơ đồ tìm tổng số phần bằng nhau(3 + 1= 4 (p) tìm độ dài mỗi cạnh (đoạn 1: 28 : 4 x 3 =21m ; đoạn 2 : 28 – 21 = 7 m ) Bài 2: (SGK) Một nhóm HS có 12 bạn , trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn trai, bạn gái? Các bước giải : - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau(1+2 = 3phần) -Tìm số bạn trai(12 : 3 = 4 bạn ) ; số bạn gái( 12 – 4 = 8 bạn) Bài 3: (SGK) Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Các bước giải: -Xác định tỉ số( vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé) -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau( 5 + 1 = 6 phần) -Tìm hai số( số bé: 72 :6 = 12 Số lớn: 72 – 12 = 60) C .Củng cố, dặn dò:2’ * Phương pháp kiểm tra đánh giá. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 4 - HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. * Phương pháp luyện tập thực hành. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS chữa miệng + HS và GV nhận xét, kết luận. + GV hỏi cho trường hợp tổng quát: Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng bao nhiêu phần của số A? - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc đầu bài + HS làm việc cá nhân. + Gọi 1 HS lên bảng làm. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng. + HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng. + 1 HS đọc đầu bài + GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS qu/ sát. + Cả lớp và GV nhận xét. +Đến đây HS tự làm, 1 HS lên bảng trình bày. + HS và cả lớp nhận xét, kết luận. -GV nhận xét tiết học. Tiếng anh G/V chuyên dạy Tập làm văn Kiểm tra định kì (Đề chung) Hoạt động tập thể Thảo luận chuyên đề I- Mục tiêu: - HS trao đổi thảo luận về phương pháp học tập đạt kết quả. - Tạo điều kiện cho HS phát biểu ý kiến và trao đổi về kinh nghiệm học tập đạt kết quả của bản thân và học tập kinh nghiệm của bạn. - Rèn cho HS có ý thức học tập, rèn luyện . II- Chuẩn bị. Phiếu ghi sẵn các câuy hỏi thảo luận. ý kiến của một số HS có phương pháp học tập tốt. III- Tiến trình.(30’) 1/ Thảo luận về phương pháp học tập: - GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lên rút phiếu chọn câu hỏi. Chuẩn bị ý kiến thảo luận. - Gọi HS lần lượt lên phát biểu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét, trao đổi thảo luận. - Gọi một số HS có kết quả học tập tốt nêu kinh nghiệm của bản thân cho các bạn nghe. - GV nhận xét chốt kết quả. 2/ Sinh hoạt lớp: - Lớp trưởng báo cáo các mặt hoạt động của lớp. - GV nh/ xét, đ/ giá các ưu- nh điểm của HS. - Biểu dương những HS có thành tích trong rèn luyện và học tập. - Nhắc nhở các HS còn hạn chế về một số mặt. Biện pháp khắc phục. IV- Dặn dò.(1-2’) GV nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau. Chiều : Ôn toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A.Kiểm tra 5’ Bài số 3 ( trang 58- SGK ). Đáp số : kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn B.Luyện tập: 27-28’ Bài 1 (VBT) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của chúng là 3/8. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 8 = 11) - Tìm số bé ( 198 : 11 x 3 = 54 ) - Tìm số lớn ( 198 – 54 = 144 ) Bài 2: (VBT) Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 2/5 số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán. Các bước giải: -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau(2+5=7) -Tìm số cam (280 : 7 x 2 = 80 quả) -Tìm số quýt (280 – 80 = 200 quả ) Bài 3: (VBT) Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây.Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B

File đính kèm:

  • docBai soan tuan 28 lop 4 - PThuy.doc