Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 29

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số .

- Rèn kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Phấn màu. - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: Thứ hai, ngày 30 tháng 3 năm 2009 Chiều : Mỹ thuật G/V chuyên dạy Tiếng anh G/V chuyên dạy Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số . - Rèn kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng dạy học -Phấn màu. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp 5’ 28’ 2’ A.Kiểm tra - Gọi HS lên chữa BTVN. B.Bài mới: *Bài 1:Viết tỉ số của a và b. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. * Tổng 72 120 45 Tỉ số 1 : 5 1 : 7 2 : 3 Số bé Số lớn Bài 2.Điền vào ô trống: *Bài 4. 3m 5m 3m 3m Diện tích hình vuông là: 3 ´ 3 = 9 ( m2 ) Diện tích hình chữ nhật là: 3 ´ 5 = 15 ( m2) Tỉ số diện tích hình vuông và hình chữ nhật là: 9 : 15 = Đáp số: C .Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nêu lại các nội / d của bài học. HS chữa miệng bài tập 3. 1 HS lên bảng làm bài 4 - HS nhận xét. GVđánh giá, Bài 1 + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 3 HS nối nhau lên bảng chữa trên bảng phụ. + Lưu ý: Viết tỉ số thì không có đơn vị; tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số . + HS và GV nhận xét, kết luận. Bài 2: + 1 HS đọc đầu bài + GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn bảng. + 1 HS giải thích cấu tạo của bảng. + 1 HS nêu các bước tìm từng số. + HS làm bài theo cặp, thi xem + Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: GV vẽ hình lên bảng + HS đọc đầu bài. + Cả lớp tự làm. Sau đó chữa miệng GV nhận xét tiết học. Chính tả: ( Nghe viết ) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4... ? ; I / Mục tiêu : - Nghe và viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4,...? ; viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn . - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số đầu âm hoặc vần dễ lẫn ; tr/ch; êt/êch. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập , bảng con. III/ Các hoạt động - dạy học : A) Kiểm tra bài cũ : (3’) HS lên bảng chữa bài tập 3 (SGK) B) Giảng bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết : GV đọc bài chính tả cần viết - cả lớp theo dõi (SGK) HS đọc thầm bài văn cần viết - HS viết từ khó lên bảng GV hỏi nội dung bài ? HS nêu nọi dung câu chuyện GV nêu lại quy trình viết chính tả - HS lắng nghe HS gấp sgk - GV đọc cho hs nghe và viết Gv đọc lại cho hs soát lỗi- GV chấm chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 (SGK) GV đọc ND bài tập chọn bài tập cho hs làm HS làm bài cá nhân suy nghĩ làm bài HS phát biểu ý kiến . GV cùng HS nhận xét bổ sung chữa bài C) Củng cố dặn dò: (3’) GV nhận xét giờ học - dặn HS về hoàn thiện bài tập. Thứ ba, ngày 31 tháng 3 năm 2009 Chiều : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ du lịch- Thám hiểm I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề Du lịch- Thám hiểm. - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông” - Vận dụng bài học vào thực tế . II- Đồ dùng dạy học - Dảng phụ, hiếu học tập. III- Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.(27-28’) * Bài 1: (SGK) HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Gv và lớp nhận xét, chốt ý đúng.(ý b- Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh) * Bài 2: Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1: - Kết quả đúng: (ý c- Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.) * Bài 3: HS nêu yêu cầu, trao đổi theo cặp trả lời - Gọi các cặp trình bày ý kiến trước lớp. - GV và lớp nhận xét, bổ sung. * Bài 4: (SGK) HS nêu yêu cầu bài tập, GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm. - Các nhóm thẩo luận tìm lời giải, ghi ra bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Lớp và GV nhận xét đánh giá kết quả. a/ Sông Hồng c/ Sông Cầu đ/ Sông Mã g/ Sông Tiền, Sông Hậu b/ Sông Cửu Long d/ Sông Lam e/ Sông Đáy h/ Sông Bạch Đằng IV- củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó A- Mục tiêu : Giúp hs biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” . Giáo dục các em say mê học toán B- Đồ dùng - dạy học: Bảng phụ , bảng con . C- Các hoạt động dạy học : I/ Kiểm tra bài cũ: (3’) HS chữa bài tập 3 (SGK) II/ Bài mới : (30’) 1) Giới thiệu bài : 2) Giảng bài mới: * Bài toán 1: (SGK) GV nêu bài toán , phân tích bài toán , vẽ sơ đồ đoạn thẳng GV hướng dẫn HS giải : Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần ) Tìm giá trị 1 phần 24 : 2 = 12 Tìm số bé 12 x 3 = 36 Tìm số lớn 36 + 24 = 60 Có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 như (SGK) * Bài toán2 (SGK) GV nêu bài toán và phân tích đề toán - vẽ sơ đồ đoạn thẳng như(sgk) GV hướng dẫn giải như (SGK) có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (cm) 3 ) Luyện tập Bài 1(SGK) GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng như (SGK) HS làm cá nhân - Tìm hiệu số phần bằng nhau Bài giải - Tìm số bé, tìm số lớn Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 5 -2 = 3 (phần) Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là : 123 + 82 = 205 Đáp số : Số bé: 82, Số lớn là : 205 Bài 2 và bài 3 (SGK) cho HS làm cả lớp - làm tương tự bai 1 - GV chữa bài III/ Củng cố - dặn dò : (3’) GV nhận xét giờ học - dặn dò HS về hoàn thiện bài tập. Ôn Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I-Mục tiêu: HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II-Đồ dùng dạy học: GV: 3 băng giấy ,mỗi băng đều viết câu BT1. Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 1 HS nêu ND ghi nhớ tiết 53 và cho VD. - GV nhận xét và ghi điểm. B-Bài mới: (30’) 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2-Nhận xét: HS đọc yêu cầu BT1, GV HDHS chuyển câu đã cho thành câu khiến theo các cách. Kết luận: + Xin nhà vua hãy hoàn lại cho Long Vương! + Nhà vua hãy hoàn lại cho Long Vương đi! +Xin nhà vua hãy hoàn lại cho Long Vương đi! 3- Luyện tập: Bài tập1:Chuyển các câu kể sau thành câu khiến. GV nêu yêu cầu của bài Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện và làm bài trên bảng. VD: Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! VD: Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! Bài tập 3: - HD HS thực hiện và làm bài trên bảng. - Cho từng HS đặt câu theo ý của mình. 4- Củng cố- Dặn dò: (3’) - HS chốt lại ND của bài học. - Làm BTTV. -2HS nhận xét - lớp theo dõi. . - 2 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện trong phiếu học tập. - HS trình bày bài của mình. - Lớp nhận xét. -Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với từ vừa tìm đượcở trên. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm được - HS đọc ghi nhớ. - HS làm cá nhân và nêu ý kiến của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện- Lớp nhận xét. - HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. HS về nhà làm bài tập. Thứ tư, ngày 1 tháng 4 năm 2009 Tập đọc Trăng ơi… từ đâu đến ? I- Mục tiêu: Qua bài, Giúp HS : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, thânấi, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vể đẹp của trăng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. - Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ.(4-5’) - Gọi HS lên đọc bài Đường đi Sa Pa. Trả lời câu hỏi 3 SGK. - GV và lớp nhận xét đánh giá kết quả. B- Bài mới. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc.(7-8’) - HS đọc nối tiếp nhau 6 khổ thơ của bài, GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Một HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp, GV theo dõi, uốn sửa cho HS. - Gọi 1-2 HS khá đọc toàn bài. 3/ Tìm hiểu nội dung bài. (8-10’) - Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : + Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? (Trăng hòng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá) + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? (Tác giả nghĩ trăng đến tư cánh đồng xa vì trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xa vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.) - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo trả lời các câu hỏi sau: + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai ? (Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, những đồ ch[i, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết như là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương). + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? (Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.) 4/ Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.(10-12’) - Ba HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. Lớp theo dõi, nhận xét tìm giọng đọc và cách ngắt nghỉ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV và HS nhận xét, bình chọn HS đọc hay nhất. - HS đọc nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc HTL từng khổ thơ. - GV và lớp nhận xét đánh giá kết quả. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. Thể dục G/V chuyên dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ( dạng với m > 1 và n > 1 ). II.Đồ dùng dạy học Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 33’ 2’ A. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa BTVN. - GV nhận xét đánh giá kết quả. B.Bài mới: Bài 1: (SGK) Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau.(8 – 3 = 5 phần) Tìm số bé( 85 : 5 x 3 = 51) Tìm số lớn ( 85 + 51 = 136 ) Bài 2: (SGK) Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 5/3 số bóng đeng trắng. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau.(5 – 3 = 2 phần) - Tìm số bóng đèn màu( 250 : 2 x 5 = 625 bóng) - Tìm số bóng đèn trắng ( 625 – 250 = 375 bóng đèn ) Bài 3 : (SGK) Lớp 4A có 35 HS, lớp 4B có 33 HS cùng tham gia trồng cây.Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?( mỗi HS trồng được số cây như nhau) Các bước giải: - Tìm hiệu số của số HS 4A và 4B. - Tìm số cây mỗi HS trồng. - Tìm số cây mỗi lớp trồng. Bài 4:(SGK) Giải bài toán theo sơ đồ: Hiệu: 72 Tỉ số: 5/9 Số bé? Số lớn? C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài 3 - HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS lên bảng. + HS và GV nhận xét, kết luận. -GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng. +1HS đọc yêu cầu + HS làm theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh. + Gọi 2 HS lên bảng + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng. + HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng. + 1 HS đọc đầu bài + 1 HS làm bảng + Cả lớp chữa bài +HS tự đặt đề theo sơ đồ( nhóm đôi kiểm soát đề của nhau) +HS trình bày cách làm + HS nhận xét. Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tiết 24, 25. - Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc. II- Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số tờ báo, bài báo. III- Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập.(30’) * Bài tập 1,2 : (SGK) Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2. - Lớp quan sát 2 tranh minh hoạ ở BT1 để hiểu thêm một số nội dung thông tin. - GV gợi ý cho HS chọn tóm tắt 1 trong 2 tin (a hoặc b) sau đó đặt tên cho bản tin em đã chọn đẻ tóm tắt. - HS thực hành tóm tắt bản tin vào vở.2 HS làm trên phiếu. - HS nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt. GV nhận xét, đánh giá kết quả. + Chẳng hạn: Tin a: Khách sạn trên cây sồi Tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày.(2 câu) Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quí súc vật, một phụ nữ ở Pháp đẫ mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân. (1 câu) * Bài tập 3: (SGK) HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi vài HS đọc bản tin mà mình đã sưu tầm. - HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin. - GV phát riêng cho 2 HS bảng phụ để thực hiện. GV heo dõi, giúp đỡ HS - Gọi HS đọc bản tin tón tắt. GV treo bảng phụ. - GV và lớp nhận xét, đánh giá kết quả. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009 Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị ,lịch sự . - Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự ; biết dùng cá từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu đề nghị . II- Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập (bài tập 2 ), bảng phụ . III- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ :3-4’ - HS lên bảng làm bài tập 4.Lớp nhận xét bổ sung . - GV nhận xét đánh giá . B- Bài mới :27-28’ 1- Giới thiệu bài :GV nêu nội dung yeu cầu tiết học . 2- Phàn nhận xét . - HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2,3. - HS đọc thầm đoạn văn ở bài tập 1 , trả lời lần lượt các câu hỏi 2,3,4. - HS phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng . Câu nêu yêu cầu , đề nghị Lời của ai ? Nhận xét - Bơm cho cái bánh trước . Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi . - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy . - Bác ơi, cho chấu mượn cái bơm nhé . Hùng nói với bác Hai Hùng nói với bác Hai Hoa nói với bác Hai Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai . Yêu cầu bất lịch sự . Yêu cầu lịch sự . Câu 4:Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề nghị ? - Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp . - Lời yêu cầu của Hoa với bác Hai chữa xe đạp thể hiện thái độ kính trọng của người dưới với người trên . -Lời yêu cầu của Hùng cộc lốc , xấc xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người trên . 3- Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ, lớp đọc thầm SGK. 4- Luyện tập *Bài tập 1 : (SGK) HS đọc yêu cầu của bài tập , Xác định các câu khiến trong bài . - GV yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu các câu khiến đó . (cách b và c ) *Bài tập 2: (SGK) HS đọc yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. (cách b, c, d là những cách nói lịch sự . trong đó, cách c, d có tính lịch sự cao hơn ) *Bài tập 3 : (SGK) HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ phép lịch sự . - GV nhận xét kết luận . *Bài 4: (SGK) HS đọc yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp trên phiếu . - Đại diện các cặp nêu kết quả , lớp nhận xét bổ sung . - GV đánh giá, chốt ý đúng . IV- Củng cố, dặn dò :1-2’- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở về làm bài tập Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng - Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” . ii. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp A.Kiểm tra (3’) - Gọi HS lên chữa BTVN. B.Bài mới: (30”) *Bài 1: (SGK) Viết số thích hợp vào ô trống: + GV vẽ sẵn lên bảng phụ. + GV yêu cầu HS cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 2/3 36 1/4 *Bài 2: (SGK) (T.152) GV yêu cầu 2HS trung bình lên giải Các bước giải: - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau. (10 - 1 = 9 phần) - Tìm số thứ hai ( 738 : 9 = 82) - Tìm số thứ nhất ( 783 + 82 = 820) *Bài 3: (SGK) (T.152) Các bước giải: - Tìm số túi gạo cả hai loại.( 10 + 12 = 22 túi) - Tìm số gạo trong mỗi túi.(220 : 22 = 10 kg) - Tìm số gạo mỗi loại. ( gạo nếp 10 x 10 = 100 kg; gạo tẻ: 220 – 100 = 120 kg) * Bài 4: (SGK) (HS khá- giỏi) Các bước giải: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 5 = 8 phần). - Tìm độ dài mỗi đoạn đường. ( 840 : 8 x 3 = 315 m ; 840 – 315 = 525 m ) C. Củng cố, dặn dò : (2’) - Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. Điều cần lưu ý rút gọn tỉ số. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3. - HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS khá lên bảng. + HS và GV nhận xét, kết luận. - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Cả lớp đọc thầm lại. + Cả lớp tự làm vào vở. + Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài - HS giải -1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV vẽ sẵn sơ đồ - HS quan sát. -1 HS làm bảng + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + 2 HS nhắc lại + GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS biết: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, nhận xét và kể tiếp nội dung truyện cho HS. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III- Hoạt động dạy học. 1- Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2- Giáo viên kể chuyện cho HS nghe.(12’) - Lần 1: Kể toàn bộ nội dung truyện. - Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. 3- Hướng dẫn HS tập KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(15-16’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1- 2. - GV chia nhóm cho HS tập kể. (Mỗi em trong nhóm nhìn vào tranh, tập kể nối nhau từng đoạn câu chuyện- đến toàn bộ nội dung của câ chuyện) - Các bạn trong nhóm theo dõi, bổ sung cho bạn và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi một vài nhóm lê thi kể chuyện trước lớp. - GV và lớp theo dõi, nhận xét, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi 2-3 HS khá kể toàn bộ nội dung câu chuyện cho cả lớp nghe. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật LẮP XE NễI ( TIẾT 1 ) I- mục tiêu: - HS biết chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe nụi . - Lắp được từng bộ phận và lắp rỏp xe nụi đỳng kĩ thuật , đỳng qui trỡnh . - Rốn luyện tớnh cẩn thận ,an toàn lao động khi thực hiện thao tỏc lắp ,thỏo cỏc chi tiết của xe nụi . II- Đồ dùng dạy học :Mẫu xe nụi đó lắp sẵn . - Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (4’ ) -GV hỏi cỏc chi tiết cần để lắp xe nụi là gỡ?. 3/ Bài mới : (27-28’) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS GiớI thiệu bài : (2’) -GV giớI thiệu bài và nờu mục đớch bài học : -HS lắng nghe Hoạt động 3: Thực hành lắp xe nụi (25-27’) a)Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết theo SGK -GV cho HS lật SGK chọn ra đỳng , đủ từng loại chi tiết -HS chọn để ra ngoài nắp hộp . b)Lắp từng bộ phận : -Trước khi lắp GV cho HS đọc ghi nhớ SGK -HS đọcGhi nhớ. -GV cho HS quan sỏt và đọc nội dung cỏc bước lắp xe nụi -Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe -lắp tay kộo vào sàn xe -lắp 2 trục bỏnh xe vào giỏ đỡ trục bỏnh xe sau đú lắp 2 bỏnh xe và cỏc vũng hóm cũn lại vào trục bỏnh xe -Lắp giỏ đỡ trục bỏnh xevào thanh đỡ giỏ đỡ trục bỏnh xe -Kiểm tra sự chuyển động của xe. -GVcho HS thực hành. -HS thực hành lắp rỏp xe nụi -GV hỏi lại :Cỏch lắp giỏ đỡ trục bỏnh xe cần những chi tiết nào ? -Lắp 2 thanh thẳng 9 lỗ chộo nhau. *Lắp thanh đỡ giỏ đỡ trục bỏnh xe(H4- SGK) -GV yờu cầu HS :Nờu tờn gọi và số lượng để lắp được chi tiết này / -Cần 1tấm lớn và 2 thanh chư U dài . -GV goi 1-2 em lờn lắp chỳng . -1đến 2 HS lắp thanh đỡ giỏ đỡ trục bỏnh xe. -GV hỏi :Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn ?(tớnh từ phảI sang trỏi ) -Thứ 3 và 10 -Gv cho HS nhận xột và bổ sung cho hoàn chỉnh . -HS nhận xột *Lắp thành xe và mui xe(H5-SGK) -GV lắp cỏc bước như SGK. -HS theo dừi -GV hỏi :Vị trớ của tấm nhỏ nằm trong hay ngoài tấm chữ U? -Nằm trong -Để lắp mui xe em phảI dựng mấy bộ ốc vớt ? -4bộ *Lắp trục bỏnh xe(H6-SGK) -Dựa vào H6 ,em hóy nờu thứ tự lắp từng chi tiết . -HS trả lờI -GV nhận xột và bổ sung. -Gv yờu cầu 2 HS lờn lắp trục bỏnh xe theo thứ tự cỏc chi tiết H6-SGK -HS thực thiện lắp trục bỏnh xe c)Lắp rỏp xe nụi (H1 SGK) -GV gọi 2 HS lờn lắp theo qui trỡnh SGK -HS khỏc theo dừi ,bổ sung. -GV hỏi HS lắp như thế nào ? -HS TRẢ LỜI NHƯ sgk -GVkiểm tra sự chuyển động của xe d)Hướng dẫn thỏo rờI cỏc chi tiết và xếp vào hộp -GV nhắc HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp 4 /Củng cố dặn dò.1-2’ -GV nhận xột về sự chuẩn bị đồ dựng học tập -Dặn dũ giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dựng học tập . Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009 Sáng : Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng - Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” . ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ,phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp 5’ 30’ 2’ A.Kiểm tra - Gọi HS lên chữa BTVN. - GV kiểm tra vở BT của HS B.Bài mới: *Bài 1: (SGK) Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 2/3 36 1/4 *Bài 2: (SGK) Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Các bước giải: - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau. (10 - 1 = 9 phần) - Tìm số thứ hai ( 738 : 9 = 82) - Tìm số thứ nhất ( 783 + 82 = 820) *Bài 3: (SGK) Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu kg gạo mỗi loại? Các bước giải: - Tìm số túi gạo cả hai loại.( 10 + 12 = 22 túi) - Tìm số gạo trong mỗi túi.(220 : 22 = 10 kg) - Tìm số gạo mỗi loại. ( gạo nếp 10 x 10 = 100 kg; gạo tẻ: 220 – 100 = 120 kg) Bài 4: (SGK) Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường( hình vẽ SGK) , đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 5 = 8 phần). - Tìm độ dài mỗi đoạn đường. ( 840 : 8 x 3 = 315 m; 840 – 315 = 525 m ) C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. Điều cần lưu ý rút gọn tỉ số. - 1 HS lên bảng chữa bài tập 3. - HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + GV vẽ sẵn lên bảng phụ. + GV yêu cầu HS cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? + HS làm việc cá nhân + 1 HS khá lên bảng. + HS và GV nhận xét, kết luận. - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Cả lớp đọc thầm lại. + GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng. + Sau đó, GV yêu cầu 2Hs trung bình khá lên giải + Cả lớp tự làm vào vở. + Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài - HS giải -1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV vẽ sẵn sơ đồ - HS quan sát. -1 HS làm bảng + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + 2 HS nhắc lại + GV nhận xét tiết học. Tiếng anh G/V chuyên dạy Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết qua bài học để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Bảng phụ, phiếu học tập. III- Hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - Gọi 2-3 HS đọc tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong.(BT3) - GV và lớp theo dõi, nhận xét đánh giá kết quẩ. B- Bài mới. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Phần nhận xét.(11-12’) - Một HS đọc nội dung bài tập. - Lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn. - HS trao đổi theo cặp, xác định nội dung chính của mỗi đoạn, nêu nhận xét về cấu tạo bài văn. - Gọi HS phát biểu ý kiến. L

File đính kèm:

  • docBai soan tuan 29 lop 4 P- Thuy.doc