Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 3, 4, 5

A. MỤC TIÊU

• Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm

• Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

- HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

• Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu

2.Học sinh: SGK, thước thẳng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 3, 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra M · N · A · B · HS: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? - Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau: Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B III/ Bài mới 1. Vẽ đường thẳng GV: Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? - Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được HS:- Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A · B · HS: trả lời HS: trả lời HS: Nêu nhận xét * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B A Ÿ B Ÿ HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. Đường thẳng AB 2. Tên đường thẳng GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? . GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. a - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó Đường thẳng a x y Đường thẳng xy ? . A · B · C · Hướng dẫn Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. GV: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? HS: a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C HS: b) Hai đường thẳng cắt nhau : HS: Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t HS: Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. HS: Nêu chú ý u Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. IV/ Củng cố - Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. - Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK V/ Hướng dẫn về nhà - Học sinh về nhà học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK TUẦN 4 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 4 : §4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành 2.Học sinh: SGK, mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới I. Nhiệm vụ GV Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ II. Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng. HS Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B III. Học sinh thực hành theo nhóm GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm IV/ Nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp V/ Hướng dẫn về nhà - Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học – Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại. TUẦN 5 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 5 : §5 Tia A. MỤC TIÊU HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc. GD tính cẩn thận, chính xác cho HS B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ. 2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới 1/ Tia + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đưòng thẳng xy. + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O - Thế nào là một tia gốc O? + GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS đọc ĐN trong SGK HS ghi vở. 2/ Hai tia đối nhau. GV yêu cầu quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên? + GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. + GV ghi nhận xét (SGK). + GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thành một đường thẳng HS đọc nhận xét (SGK). ?1: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1. Các tia đối nhau: - Ax và Ay - Bx và By. 3/ Hai tia trùng nhau. + GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax A B x Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau + Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK. + GV: giới thiệu 2 tia phân biệt. + GV: Thực hiện ?2 SGK HS quan sát GV vẽ * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy. Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. IV/ Củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). Bài 22:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của…. 2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: -Hai tia...đối nhau. -Hai tia CA và …trùng nhau. -Hai tia BA và BC…. HS trả lời miệng HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24) HS trả lời miệng trước lớp V/ Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 25 đến 31/SGK Đường thẳng đi qua hai điểm Vẽ đường thẳng Tên đường thẳng Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song TUẦN 6 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 6: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rốn luyện kĩ năng vẽ hình Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ. 2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới Dạng 1: Bài tập nhận biết khái niệm Bài 1: (GV treo bảng phụ). Yêu cầu HS đọc đề và gọi 1 HS vẽ hình. 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề và gọi 1 học sinh vẽ hình. Vẽ hai tia đối nhau Ot và Oz a) Lấy A Oz ; B Ot. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Hai tia At và Bz có đối nhau không ? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? GV nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2: Học sinh đọc đề, 1HS lên bảng Hai tia Ot và At không trùng nhau, vì hai tia không chung gốc. Hai tia At và Bz không đối nhau, Vì hai tia không chung gốc. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B Điểm A và O nằm cùng phía so với điểm B. Điểm A và B nằm khác phía so với điểm O. Học sinh nhận xét, bổ sung. Dạng 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3 : GV treo bảng phụ GV hướng dẫn HS vẽ hình ra giấy nháp rồi suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng. 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của …………… 2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : + Hai tia ……………… đối nhau. + Hai tia CA và ……… trùng nhau. + Hai tia BA và BC …………… 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm nằm …………… với B đối với ……… 4) Hai tia đối nhau là hai tia ……… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có : + Các tia đối nhau là : ………… + Các tia trùng nhau là : ………… Bài 4: (GV treo bảng phụ) Trong các câu sau, em hãy chỉ ra các câu đúng, câu sai. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. HS đọc đề, suy nghĩ và lần lượt lên bảng điền vào dấu .... 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Kx và Ky. 2) + Hai tia AB và AC đối nhau. + Hai tia CA và CB trùng nhau. + Hai tia BA và BC trùng nhau. 3) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. 4) Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5) + Các tia đối nhau là: Tia FE và tia FH. + Các tia trùng nhau là : EF và EH, HF và HE. Bài 4: Học sinh đứng tại chỗ trả lời a) Sai b) Đúng. c) Sai d) Sai Học sinh nhận xét, bổ sung. Dạng 3: Bài tập vẽ hình Bài 5 : ( GV đưa đề trên bảng phụ). Cho HS đọc đề và vẽ hình. Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. 1) Vẽ tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau : AB và AD; AC và AE 3) Lấy M tia AC, vẽ tia BM Ngoài trường hợp M nằm giữa A và C còn trường hợp nào nữa không? - Yêu cầu HS lên vẽ trường hợp còn lại. 2 học sinh lên bảng vẽ hình. Còn trường hợp M nằm khác phía với A so với C. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. IV/ Củng cố Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau là hai tia thoả mãn điều kiện gì? 2 học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời. V/ Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, xem các dạng toán vừa giải. Bài tập về nhà: 24, 26, 28 (trang 99 – SBT).

File đính kèm:

  • docTUAN 3+4+5 - HINH 6.doc
Giáo án liên quan