Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 30, 31

I.Mục tiêu

*Về kiến thức:

- HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn.

- HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.

*Về kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo

*Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn

II. Phương tiện dạy học

-GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa

-HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa

III. Tiến trình dạy học

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 30, 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30 Ngµy so¹n : Ngµy d¹y : TiÕt 25: §8. ĐƯỜNG TRÒN I.Mục tiêu *Về kiến thức: - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính. *Về kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo *Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn II. Phương tiện dạy học -GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa -HSø: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Ghi bảng Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn - GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài à GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn - GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. - Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào? - Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì? - GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn. GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm. GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) + Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu? + (I; 4cm) à ……………. + (K, m) à ………………… => Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R. - Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn - Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn? Hoạt động 2: Cung và dây cung - GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần? - GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung - Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào? - Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào? CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O. So sánh IC, ID, CD? Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa Cho hai đoạn thẳng MN và PQ a) So sánh PQ và MN GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút GV đặt câu hỏi cho từng nhóm - Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào? - Ở bài này ta dùng compa để so sánh? b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN GV gợi ý - Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào? - Không dùng thước thẳng, dùng compa? - GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm Hoạt động 4: Củng cố Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ………………… 2) (I; 1,8cm) => …………………………………… 3) (D; m) với m > 0 => ……………………. 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, ……………………… 5) (K; ………………) => đường tròn tâm …………, …………… 3 dm Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK) Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O. a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm. b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ? c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ? - GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn. C Ỵ (O; 2cm) và C Ỵ (A; 2cm) Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ. HS làm theo Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính - HS quan sát OB = 2cm; OB = OA OK = OR = OS = 2cm - Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2cm - Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm AB là cung tròn Khi nối AB, AB được gọi là dây cung CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính Đường kính gấp đôi bán kính. - Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn - Hoặc dùng compa HS hoạt động nhóm trong 3 phút + Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó. + Hoặc dùng compa 1 HS lên bảng điền vào ô trống. 1) (K; 2,5 cm) 2) Đường tròn tâm I bán kính 1,8 cm 3) Đường tròn tâm D bán kính m (với m > 0) 4) (S; 10mm) => Đường tròn tâm S, bán kính 10 mm 5) (K; 3 d) => đường tròn tâm K, bán kính 3 dm HS vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) - HS vẽ Đường tròn tâm C bán kính 2cm. 1) Đường tròn và hình tròn * Khái niệm: SGK tr.89 O 1,7cm M * Ký hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R) VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm * Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90 M P N O R M 2) Cung và dây cung A B O M C Đoạn thẳng AB là dây cung. Đoạn thẳng AC là đường kính 3) Một công dụng khác của compa a) So sánh PQ và MN * Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN - Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN - Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M º P - Đo độ dài đoạn NQ Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ……………… 2) (I; 1,8cm) => ……………… 3) (D; m) với m > 0 => ……… 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, ……………………… 5) (K; ………………) => đường tròn tâm …………, …………… 3 dm Bài 38 tr.91 SGK a) b) Điểm C là giao điểm của (O; 2cm) và (C; 2cm) => OC = 2cm; AC = 2cm Điểm O cách C một đoạn 2cm nên O Ỵ (C, 2cm) Điểm A cách C một đoạn 2cm nên A Ỵ (C, 2cm) Vậy CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A * Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng - Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh phải có compa khi đến lớp, thước thẳng vàthước đo góc. Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt TuÇn 31: Ngµy so¹n : Ngµy d¹y : TiÕt 26:§9. TAM GIÁC I.Mục tiêu *Về kiến thức: - HS hiểu và định nghĩa được tam giác - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? *Về kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác. *Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh II. Phương tiện dạy học - GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa - HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1) Ổn định tổ chức lớp Gv cho học sinh báo cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC. Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ GV nhận xét cho điểm 3) Bài mới Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì? GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? - GV vẽ hình: - Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao? GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: DABC GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau - Trong DABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh: + Hãy đọc tên các đỉnh của DABC + Hãy đọc tên các góc của DABC + Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK a) Hình tạo thành bởi … được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình … GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác. GV lấy điểm N (không nằm trong D, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác Hoạt động 2: Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi: + Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào? + Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia - GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. 4) Củng cố GV Nhấn mạnh cho học sinh về định nghĩa tam giác. Lưu ý cho học sinh cachs vẽ tam giác. GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR HS: LT báo cáo HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R. Vẻ hình theo đề bài: AB = 2,5 cm; AC = 2cm Nhận xét AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS: đó khọng phải là DABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng HS vẽ tam giác ABC vào vở DABC, DBCA, DACB, … HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - 3 góc của DABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC. - 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn HS nêu. HS làm 1) Tam giác ABC là gì? A B C * Định nghĩa: Học SGK * Củng cố: a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. 2) Vẽ tam giác A 2cm 3cm C 4cm B Bài 47: T 2,5cm 2cm I 3cm R * Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK - Ôn tập phần hình học từ đầu chương - Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96 - Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK - Tiết sau ôn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh phải có compa khi đến lớp, thước thẳng vàthước đo góc. Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt

File đính kèm:

  • docHH6_T30-31.DOC