I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phếp chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ hai, ngày 27 tháng 4 năm 2009
Chiều: Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Tiếng anh
GV chuyên dạy
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phếp chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Đồ dùng
37’
3'
A. Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính:
a)
b)
c)
- Nêu lại cách nhân, chia hai phân số.
Bài 2: (SGK) Tìm x:
Bài 4: (SGK) Bài giải:
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
(m2)
Đáp số : 2)
Phần b,c làm tương tự
B. Củng cố dặn dò: (3’)
* Phương pháp thực hành luyện tập
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- 3HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm phần b: Vì số bị chia bằng số chia nên kết quả bằng 1.
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
- 3HS chữa miệng
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học.
Bảng phụ
Bảng phụ
Chính tả( Nhớ viết )
Ngắm trăng , không đề
I/ Mục tiêu :
Nhớ và viết đúng chính tả , trình bày đúng hai bài thơ,theo 2 thể thơ khác nhau : Thơ 7 chữ, thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn : tr/ch; iêu/ iu.và phương ngữ (2) a / b .
II/ Đồ dùng – dạy học :
Bảng phụ và phiếu học tập
III/ Các hoạt động – dạy học :
Kiểm tra bài cũ : (3 ‘) HS lên viết từ khó
Dạy bài mới : (30’)
1/ Giới thiệu bài : (2’)
2/ Hướng dẫn hs nhớ - viết : (22’)
- HS nêu yêu cầu của bài , hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng , Không đề.
- HS nhìn vào SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ
- HS lên bảng viết từ khó .
- HS gấp SGK , viết lại 2 bài thơ đó theo trí nhớ .
- GV chấm chữa bài, Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.( 7’)
Bài tập 2 a (SGK)
GV đọc yêu cầu của bài tập , chọn bài tập cho hs.
HS làm theo cặp . GV phát phiếu cho các nhóm làm bài
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp , trình bầy kết quả
Cả lớp và GV nhận xét , bổ xung bài.
Cả lớp viết vào vở- viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng.
Củng cố – dặn dò : (3’)
GV nhận xét giờ học . Yêu cầu hs ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết cho c/tả.
Thứ ba, ngày 28 tháng 4 năm 2009
Sáng : Âm nhạc
GV chuyên dạy
Thể dục
GV chuyên dạy
Lịch sử
Tổng kết
I - Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong L/S nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ XIX (từ thời Văn Lang , Âu Lạc đến thời Nguyễn) Thời Văn Lang, Âu Lạc : Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc. Buổi đầu độc lập ; Nước đại Việt thời Lý , thời Trần , thời Hậu Lê thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của NVLS tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt,.....
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử đã học.
- Tranh ảnh trong SGK
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ : (3’) GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
- Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
- Ngoài nội dung của bài , em biết gì thêm về Huế?
B- Dạy – Học bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Nội dung bài : (29’)
* Hoạt động 1: Thống kê lịch sử
GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lich sử đã học ( Nhưng được bịt kín phần nội/ d )
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê
Ví dụ :+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong llịch sử nước nhà là giai đoạn nào ?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ khi nào và kéo dài đến bao giờ?
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
+ GV cho HS phát biểu ý kiến , đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đã chuẩn bị , cho HS đọc lại
GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác - GV kết luận lại nội dung của h/ động 1
* Hoạt động 2 : Thi kể chuyện lịch sử
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện về các nhân vật trên
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt , kể hay .
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên
- GV kết luận lại nội dung của hoạt động 2
3. Củng cố – Dặn dò : (3’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài
Địa lí
Ôn tập
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam:
Dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan -xi - păng , ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải miền Trung , các cao nguyên . Một số thành phố lớn, Biển Đông , các đảo và quần đảo.
Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các TP chính ở nước ta: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ. Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bsừng Duyên Hải miền Trung, Tây Nguyên. Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển , đảo.
II/ Đồ dùng dạy – học
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Nội dung cuộc thi hái hoa dân chủ , phiếu bài kiểm tra
III / Các hoạt động dạy – học
1 / Kiểm tra bài cũ : (3’) GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Nêu dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài (2’)
b/ Nội dung bài (28’)
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dân chủ :
*Vòng 1: Ai chỉ đúng ?
- GV sẽ chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các địa danh : dãy núi Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan - xi - păng, ĐBBB,…yêu cầu HS lần lượt lên bốc thăm trúng địa danh nào , đội đó phải chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam , nếu chỉ đúng đội ghi được 3 điểm , nếu sai đội không ghi được điểm nào
* Vòng 2 : Ai kể đúng ?
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa có ghi : dãy núi Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên , ĐBBB, ĐBNB, ĐB Duyên hải miền Trung . Yêu cầu HS lần lượt lên bốc thăm , trúng địa danh nào , phải kể tên được các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục và lễ hội của dân tộc đó . Nếu đúng ghi được 10 điểm , sai đội sẽ không ghi được điểm
* Vòng 3 : Ai nói đúng ?
- GV chuẩn bị các băng giấy : Hà Nội , Hải Phòng , Huế , Đà Nẵng , Đà Lạt , TP HCM, Cần Thơ .Yêu cầu HS lên bốc thăm trúng thành phố nào , phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó .Nếu đúng đội ghi được 5 điểm , nếu sai đội không ghi được điểm nào .
* Vòng 4 : Ai đoán đúng ?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang . Yêu cầu HS khi nghe lời gợi ý về các ô chữ sẽ phất cờ xin trả lời nếu nghĩ ra trước , Nếu đúng được 5 điểm .
- GV tổng kết cuộc thi thông báo đội thắng cuộc
3/ Củng cố – Dặn dò : (3’)
- GV tổng kết kiến thức bài học
- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Chiều : Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu : - Giúp HS:
- ôn tập, củng cố để tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
A. Luyện tập: (30’)
Bài 1: (SGK) Tính bằng hai cách:
a) C1:
C2:
c) C1:
C2
Phần b,d về nhà làm.
Bài 2: (SGK) Tính:
b)
Phần a,c,d về nhà làm.
Bài 3: (SGK) Bài giải:
Số vải đã may áo là:
(m)
Số vải còn lại là:
20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
(cái túi) Đáp số: 6 cái túi
B. Củng cố dặn dò: (3’)
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- 2HS làm bảng phụ
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ lạc quan, yêu đời
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bên fgan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1) biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2) xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn(BT4).
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phiếu học tập kẻ sẵn bảng nội dung BT 1,2,3- SGK
III- Hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS luyện tập.(30’)
* Bài tập 1: (SGK) HS nêu yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp làm bài.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá chốt ý đúng.
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan.
+
Lạc quan là liều thuốc bổ.
+
* Bài tập 2: (SGK) HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi với bạn làm bài.
- Hai HS làm vào bảng phụ
- Gọi HS trình bày miệng kết quả. GV nhận xét, đánh giá kết quả:
a/ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
b/ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai”: lạc hậu, lạc đỉệu, lạc đề.
* Bài tập 3: (SGK) Hướng dẫn HS làm tương tự BT2.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
* Bài tập 4: (SGK) Gọi HS đọc các câu tục ngữ.
- Thảo luận nhóm: nêu nội dung và lời khuyên của từng câu tục ngữ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét. Đánh giá.
a/ Sông có khúc, người có lúc.
- Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp….; con người có lúc sướng lúc khổ, lúc vui lúc buồn.
- Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
b/ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì, nhẫn lại ắt thành công.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở H chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I- Mục tiêu:
Qua bài, giúp HS :
- Hiểu và hưởng ứng phong trào giữ gìn trật tự an toàn giao thông tai địa phương.
- Tìm hiểu về hiện trạng mất ATGT tại địa phương.
- Có ý thức tham gia bảo vệ và giữ gìn trật tự ATGT ở khu vực cổng trường.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh tuyên truyền về ATGT
III- Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài: (2’)
GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS thực hành. (30’)
a/ HS nêu ý kiến về tình hình ATGT ở địa phương, ở trường.
- HS trao đổi theo nhóm trình bày :
+ Em có nhận xét gì về tình hình giao thông ở địa phương em?
ở khu vực cổng trường em học?
+ Nguyên nhân nào dẫn dến tình trạng ách tắc giao thông?
Tai nạn giao thông?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý.
b/ Thực hiện ATGT.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận về việc thực hiện ATGT khu vực cổng trường.
+ Các biện pháp khắc phục ách tắc giao thông?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý.
IV- Dặn dò: (3’)
GV nhận xét kết quả giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS:
- Đọc rành mạch lưu loát bài thơ. Bước đầu đọc diễn cảm hai, ba khổ bài thơ trong bài với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống ( trả lời được các CH: thuộc hai, ba khổ thơ)
II- Đồ dùng dạy học,
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ.(4-5’)
- Gọi HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười.(phần 2) - Trả lời câu hỏi nội dung.
B- Bài mới : (30’)
1/ Giới thiệu bài.(1’) GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Luyện đọc.(8-10’)
- HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ bài thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp các em hiểu một số từ khó trong bài: cao hoài, cao vọi, thì lúa tròn bụng sữa.
- HS đọc theo cặp
- Gọi 2-3 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng hồn nhiên vui tươi.
3/ Tìm hiểu nội dung bài. (9-10’)
- HS đọc thầm từng khổ thơ, trao đổi cùng bạn trả lời các câu hỏi .
- GV và lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
(Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất ca, rất rộng)
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
(Chim bay lượn rất tự do: lúc sà xuống cánh đồng- chim bay, chim sà; lúa tròn bụng sữa..; lúc lên cao- bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi….)
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Khổ 1: Khúc hát ngọt ngào.
- Khổ 2: Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói.
- Khổ 3: Chim ơi, chim nói, Chuyện chi, chuyện chi.
- Khổ 4: Tiếng ngọc trong veo, Chim reo từng chuỗi.
- Khổ 5: Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca.
- Khổ 6: Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời.
+ Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào?
(Gợi cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc)
4/ Luyện đọc diễn cảm và HTL. (10’)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. Lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo cặp, GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- Thi đọc diễn cảm:
- GV và lớp theo dõi nhận xét.
+ Bình chọn HS đọc diễn cảm hay nhất lớp, GV biểu dương.
HS đọc nhẩm HTL bài thơ.
Thi đọc HTL từng khổ thơ, cả bài.
IV- Củng cố dặn dò.(1’)
- GV nhân xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
Thể dục
GV chuyên dạy
Toán:
Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Đồ dùng
37’
A. Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Phân số thứ nhất là, phân số thứ hai là . Hãy tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.
Bài 3: (SGK) Tính :
a)
Bài 4: (SGK) Bài giải:
a) Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là:
(bể)
b)Số nước còn lại chiếm số phần bể là:
(bể)
Đáp số: a) bể ; b)bể
B. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
* Phương pháp thực hành luyện tập
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét.
-
1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
-2 HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Chữa miệng.
- HS nhận xét.
Tập làm văn
Miêu tả con vật- Kiểm tra viết
I- Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức , kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thật.
-Rèn kĩ năng trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
III- Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài: (1’) Tranh minh hoạ . GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : (10’)
- GV đọc, chép đề lên bảng.
- Gọi HS đọc lại đề bài. Lớp đọc thầm SGK.
- HS quan sát tranh mẫu, chọn đề bài để tả.
3/ Thực hành viết bài : (25’)
- HS dựa vào dàn bài đã học, vận dụng và quan sát tranh để tả con vật yêu thích.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
4/ Đánh giá kết quả : (5’)
- GV thu bài, chấm điểm.
- Nhận xét kết quả.
IV- Củng cố dặn dò. (1-2’)
GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 30 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I/ Mục tiêu :
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( Trả lời cho câu hỏi ? để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)ND ghi nhớ.
Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu : thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu ( BT1,mục III ) Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3) .
II/ Đồ dùng – dạy học :
Phiếu học tập và bảng phụ
III/ Các hoạt động - dạy học :
Kiểm tra bài cũ : (3’) HS lên chữa bài 2 (SGK)
Bài mới (30’)
Giới thiệu bài :(2’)
Phần nhận xét (10’) HS dọc nội dung bài tập 1,2
Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV chốt lại : Trạng ngữ in nghiêng trả lời câu hỏi để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Nó bổ xung ý nghĩa mục đích cho câu.
Phần ghi nhớ (5’) (SGK) Gọi HS nêu lại
Phần luyện tập (14’)
Bài tập 1 (SGK) HS đọc nội dung bài tập , làm bài vào vở :
Tìm bộ phẩntạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
HS phát biểu ý kiến . GV dán lời giải lên bảng phụ, chốt lời giải đúng.
* Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cửnhiều đội y tế về các bản.
* Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng.
Bài tập 2 (SGK) Cách làm tương tự BT1 HS làm cá nhân . HS trình bầy kết quả Lời giải:
Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương .
Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyên thật tốt.
Để thân thể khoẻ mạnh, em phảI năng tập thể dục.
Bài tập 3 (SGK) Làm việc cả lớp
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập3.
HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn SGK, đọc thầm từng đoạn văn suy nghĩ và làm bài , trả lời các câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến , GV cùng hs nhận xét và bổ xung.
Lời giải :
Đoan a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
Đoạn b) Để tìm kiếm thức ăn , chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
Củng cố – dặn dò : (3’)
GV nhận xét giờ học – 2HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
Dặn HS về hoàn thiện các bài tập. Học thuộc bài .
Toán:
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Chuyển đổi được số đo khối lượng, thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Đồ dùng
37’
A. Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
Bài 2: (SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)10 yến = 100 kg yến = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 kg
Bài 4: (SGK)
GV chấm - chữa bài và chốt bài giải đúng.
Bài giải:
Đổi: 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng số kilôgam là:
1700 + 300 = 2000(g) = 2(kg)
Đáp số: 2 kg
B. Củng cố dặn dò: 3'
GV nhận xét tiết học, hs về hoàn thành bài tập
* Phương pháp thực hành luyện tập
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS chữa miệng.
- HS nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- 2HS chữa bảng phụ
- HS nhận xét
Bảng phụ
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I-Mục tiêu: Qua bài, giúp HS :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhận vật, ý nghĩa , nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Lắng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
Sách báo, truyện về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
Bảng phụ ghi sẵn đề bài, dàn ý KC.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ.(4-5’)
- Gọi HS lên kể 1-2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý nghí xcâu chuyện.
B- Bài mới.(30’)
1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập.(8-10’)
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. GV gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3-SGK, lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện và tên nhân vật định kể.
3/ Học sinh thực hành kể chuyện.(12-14’)
- GV nhắc HS nên kết chuyện theo lối mở rộng (nói thêm về ý nghĩa câu chuyện)
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghia xcâu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV và lớp theo dõi, nhận xét về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. GV biểu dương.
IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
LẮP GHẫP Mễ HèNH TỰ CHỌN
I-MỤC TIấU :
- HS biết chọn đỳng và đủ được cỏc chi tiết để lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn .
- Lắp ghộp được một mụ hỡnh tự chọn đỳng kĩ thuật , đỳng quy trỡnh .
- Mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn , sử dụng được. Rốn tớnh cẩn thận ,khộo lộo khi thực hiện cỏc thao tỏc thỏo ,lắp cỏc chi tiết của mụ hỡnh .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định tổ chức : (1’)
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’ ).
3/ Bài mới : (25’)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : (2’)
-GV giới thiệu bài và nờu mục đớch bài học .
-HS lắng nghe .
Hoạt động 1:Học sinh chọn mụ hỡnh lắp ghộp (3’)
-GV cho HS chọn cỏc mụ hỡnh để lắp ghộp ( Cú thể lắp: cầu vượt, ụ tụ kộo hay lắp cỏp treo như SGK ) hay tự sưu tầm .
-HS chọn mụ hỡnh để lắp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật (20’)
*Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết (15’)
-GV yờu cầu HS chọn cỏc chi tiết phự hợp với mụ hỡnh mà HS đó chọn để vào nắp hộp theo từng loại .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
-GV yờu cầu HS quan sỏt và nghiờn cứu kĩ hỡnh vẽ trong SGK
-HS xem gợi ý một số mụ hỡnh lắp ghộp SGK .
4 /Củng cố ,dặn dũ : (2’)
-GV nhận xột về sự chuẩn bị đồ dựng học tập ; thỏi độ học tập ; Kết quả học tập .
-Dặn dũ HS cất giữ cỏc chi tiết đó chọn riờng ra ở tiết 1để giờ sau tiến hành lắp cỏc bộ phận .
Thứ sáu, ngày 1 tháng 5 năm 2009
Toán
Ôn tập về đại lượng ( tiếp)
I. Mục tiêu :
Giúp HS : - Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Đồ dùng
37’
A. Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: (SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
b) 6 phút = 240 giây 3 phút 25giây = 205giây
2 giờ = 7200 giây phút = 6 giây
c) 5 thế kỉ = 500 năm thế kỉ = 5 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ
Bài 4: (SGK) Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày:
Thời gian
Hoạt động
Từ 6giờ 10phút đến 6giờ 30 phút
Vệ sinh các nhân và tập thể dục
Từ 6giờ 30phút đến 7giờ
Ăn sáng
Từ 7giờ 30phút đến 11giờ 30 phút
Học và chơi ở trường
Hà ăn sáng trong 30 phút.
Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
B. Củng cố dặn dò: (3’)
* Phương pháp thực hành luyện tập
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS chữa miệng.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề bài
- Hs đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động các nhân của Hà.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại biện nhóm trình bày
- GV nhận xét tiết học.
Bảng phụ
Tiếng anh
GV chuyên dạy
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS :
- Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để lại bưu điệnúau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
- Hiểu các nội dung trong thư chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
- Rèn thói quen trình bày cẩn thận, sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ,phiếu học tập (in sẵn Thư
File đính kèm:
- Bai soan tuan 33 - l4 - PThuy.doc