Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần: 5 - Tiết: 5

A. Mục tiêu:

* Kiến thức cơ bản:

– Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .

– Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

* Kĩ năng cơ bản:

– Biết vẽ tia.

* Rèn luyện tư duy:

– Biết phân loại hai tia chung gốc .

– Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .

 

B. Chuẩn bị:

GV : Sgk, thước thẳng,phấn màu, bảng phụ.

HS : thước thẳng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần: 5 - Tiết: 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ . 5 . TIA Tuần : 5 Ngày soạn: Tiết : 5 Ngày dạy: A. Mục tiêu: * Kiến thức cơ bản: – Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . – Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. * Kĩ năng cơ bản: – Biết vẽ tia. * Rèn luyện tư duy: – Biết phân loại hai tia chung gốc . – Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . B. Chuẩn bị: GV : Sgk, thước thẳng,phấn màu, bảng phụ. HS : thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2 :  Hình thành khái niệm tia. Hoạt động của thầy và trò Nội dung -- HS : ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . – Thế nào là là một tia gốc O? – Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia). – HS : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. I. Tia : – Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). O y x – Tia Ax không bị giới hạn về phía x. x A * Hoạt động 3 : ‚ Hai tia đối nhau. Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? – Gv : củng cố qua Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. – Làm II. Hai tia đối nhau: – Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. – Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. * Hoạt động 4: ƒ Hai tia trùng nhau. Giới thiệu cách gọi tên khác của tia Ax ( h.29) còn có tên là tia AB. GV giới thiệu về hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . HS : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : – Thế nào là hai tia trùng nhau?. – GV : Có thể dùng bảng phụ minh họa . – Làm III. Hai tia trùng nhau : Vd: (h .29) – Tia Ax còn có tên là tia AB:Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt. * Hoạt động 5: Củng cố: – Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ). – Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau . – Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau. – Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia. * Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113). – Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk . *Rút kinh nghiệm: Tuần : 6 Ngày soạn: § . LUYỆN TẬP Tiết : 6 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – Luyện tập cho hs kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau . – Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình . – Rèn luyện kĩ năng vẽ hình . B. Chuẩn bị: GV : Sgk, thước thẳng. HS : thước thẳng C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy. – Chỉ ra hai tia chung gốc . – Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau? – Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ? * Hoạt động 2 :  Luyện tập . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Củng cố định nghĩa tia, điểm nằm giữa . – Các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau . HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí B, M suy ra tồn tai hai vị trí như hình vẽ . HS : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau. HĐ2 : Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống . HS : Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống một cách thích hợp . HĐ3 : Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau . Gv : chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa hai điều kiện : - Chung gốc. - Hai tia hợp thành một đường thẳng . HS : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau . HS : Xác các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa . HĐ4 : Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại. GV : Yêu cầu HS xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M . – Chú ý mở rộng với bất kỳ M, NOx, Oy (Vì Ox, Oy là hai tia đối nhau) HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . – Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối. HS : Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ. BT 26 (sgk : tr 113). a. Hai điểm B,M nằm cùng phía đối điểm A (H1,2). b. Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A,B hay điểm B nằm giữa hai điểm M,A . BT 27 (sgk : 113) Đối với A Tia gốc A BT 32 ( sgk : 114) Câu a, b : sai Câu c : đúng. BT 28 (sgk : tr 113) a. Hai tia đối nhau gốc O là : OM, ON (hoặc Ox, Oy.) b. O Nằm giữa M, N . BT 29 (sgk : tr 113) * Hoạt động 3: Củng cố: – Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan . * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: – Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114). – Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “. Câu hỏi: Đoạn thẳng AB là gì? Tìm điểm khác nhau giữa hình vẽ đoạn thẳng AB với đường thẳng AB, tia AB, tia BA? *Rút kinh nghiệm: Tuần : 7 Ngày soạn: §6 . ĐOẠN THẲNG Tiết : 7 Ngày dạy: A. Mục tiêu: *Kiến thức cơ bản: – HS biết định nghĩa đoạn thẳng . * Kĩ năng cơ bản: – Vẽ đoạn thẳng . – Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. – Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. *Thái độ: – Vẽ hình cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị: GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng. HS : thước thẳng C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ? * Hoạt động 2 :  Vẽ đoạn thẳng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng . GV : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng . GV : Đoạn thẳng AB là gì ? Gv : Thông báo: + Cách đọc tên đoạn thẳng + Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút). HS : Quan sát và thực hiện tương tự . – Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy. – Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ . I. Đoạn thẳng AB là gì ? B A – Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B – Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. . – Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. * Hoạt động 3 : ‚ Củng cố khái niệm đoạn thẳng . HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng (BT 33/115) -- Đoạn thẳng RS là gì ? -- Tương tự với đoạn thẳng PQ ? GV : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một . GV : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 38 (sgk : 116). GV : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ? HS : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116) – Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự. – BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên HS : BT 38 (sgk : tr116) – Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng. HĐ3 : Gv hướng dẫn hs mô tả các trường hợp hình vẽ sgk . GV : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra HS : Quan sát hình vẽ 33, 34, 35 (sgk : tr 115). – Mô tả các hình đó . – Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia . II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : – Các trường hợp được biểu diễn tương tự hình vẽ sgk . * Hoạt động 3: Củng cố: – Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: – Học lý thuyết theo phần ghi tập . – Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116. – Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “. *Rút kinh nghiệm: Tuần : 8 Ngày soạn: § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tiết : 8 Ngày dạy: A. Mục tiêu: *Kiến thức cơ bản: – Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? *Kĩ năng cơ bản: – Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . – Biết so sánh hai đoạn thẳng . * Thái độ: – Cẩn thận trong khi đo . B. Chuẩn bị: GV : Sgk, thước đo độ dài . HS : thước đo độ dài C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ? – Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116). * Hoạt động 2 :  Đo đoạn thẳng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Thông qua việc kiểm tra bài cũ (vẽ đoạn thẳng ) gv giới thiệu cách dùng thước có chia khoảng , đo độ dài đoạn thẳng. GV : Yêu cầu hs trình bày cách đo độ dài ? –HS : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho trước A, B . – Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ. HS : Trình bày cách đo độ dài và điền vào chỗ trống tương tự phần ví dụ . GV: Thông báo : – Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB . HS : Tiếp thu thông tin từ gv. GV : Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau như thế nào ? HS : Khoảng cách có thể bằng 0 . GV :Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A,B bằng 0 ? HS : Khi hai điểm A, B trùng nhau . I. Đo đoạn thẳng : Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng 15 mm . Kí hiệu : AB = 15 mm hoặc BA = 15 mm. – Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . * Hoạt động 3 : ‚ So sánh hai đoạn thẳng. HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng : GV : Hướng dẫn so sánh hai đoạn thẳng là so sánh điều gì ? HS : Đọc sgk về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia . – Cách sử dụng các kí hiệu tương ứng tương tự sgk . – Ghi nhớ các kí hiệu tương ứng . – HS :Làm --HS : Làm . II. So sánh hai đoạn thẳng : B A C D G E – Vẽ hình 40. – Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài . K/h : AB = CD . – Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD . K/h : EG > CD . – Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG . K/h : AB < EG . * Hoạt động 4: ƒ Quan sát các dụng cụ đo độ dài . HĐ3 : Quan sát các dụng cụ đo độ dài . Gv : Giới thiệu thước đo độ dài trong thực tế . – Liên hệ hình ảnh sgk và các tên gọi đã cho phân biệt các thước đo trong hình vẽ . – HS : Làm ?3 GV : Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch” – Kiểm tra xem có phải 1inch = 2,54 cm ? * Hoạt động 5: Củng cố: – Bài tập 43 (sgk : tr 119). – Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần . – Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43 , kết hợp với công thức : CABCD = AB + BC + CD + DA * Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: – Học lí thuyết theo phần ghi tập . – Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu . – Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB ?“ *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6_T5-8.doc
Giáo án liên quan