I. Mục tiêu:
* Kiến thức :
Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng
Hình ảnh đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đ.thẳng,
đoạn thẳng cắt tia
*Kỹ năng:
Biết nhận dạng & vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đg thẳng.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ .
- Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 7
Tiết 7 : Đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức :
Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng
Hình ảnh đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đ.thẳng,
đoạn thẳng cắt tia
*Kỹ năng:
Biết nhận dạng & vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đg thẳng.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ…..
- Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu………
III. Tiến trỡnh bài dạy :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV : Cho 2 điểm A,B. Hãy vẽ :
B
A
a) Đường thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
- đ.thẳng AB khác tia AB ở điểm nào ?
HS : 1 lên bảng trình bầy
Các hs còn lại làm bài độc lập.
GV : Chữa, nhấn mạnh sự khác nhau giữa đt và tia.
3.Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
Hoạt động 1:
Tiếp cận định nghĩa
GV: Trình bầy cách vẽ
1.Vẽ hai điểm A và B
2. Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm
A, B. Dùng bút vạch theo mép thước
từ A đến B ta đựơc đoạn thẳng AB
1. Đoạn thẳng AB là gì:
a) Định nghĩa: (SGK/ 114)
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
HS : Dưới lớp cùng vẽ
GV: Đoạn thẳng AB là hình gồm bn điểm? những điểm này ở vị trí như thế nào? (Với 2 điểm A & B )
? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Hoạt động 2
Hình thành định nghĩa
HS : Phát biểu ĐN đoạn thẳng AB.
GV: Nhấn mạnh cách vẽ ( rõ 2 mút),
đọc đoạn thẳng
GV: Củng cố đn bằng bt 33, 35
Treo bảng phụ nd bt, gọi hs đứng
tại chỗ trả lời.
GV: Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó.
HS : Trả lời
Hoạt động 3:
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ gọi HS nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
+ Đoạn thẳng AB còn gọi là đ.thẳng BA
+ A ; B là 2 mút (2 đầu) của đoạn thẳng.
Bài tập 33
Bài tập 35: đáp án d
Bài tập: Cho hai điểm M ; N
- Vẽ đg thẳng MN
- Lấy điểm E thuộc đường thẳng MN.
M N E
Có 3đoạn thẳng: MN, NE, ME.
*Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳmg.
* Đoạn thẳng AB
cắt đoạn thẳng CD
tại giao điểm I.
Đoạn thẳng AB
cắt tia Ox tại
g.điểm K
Đoạn thẳng AB
cắt đường thẳng
xy tại điểm H
4. Củng cố-luyện tập
GV: đường thẳng, tia, đoạn thẳng khác nhau ntn?
HS: Nhớ lại kt cũ , kết hợp, trả lời.
GV: Biểu diễn bằng sơ đồ.
GV : Cho HS đọc và trả lời yêu cầu
Bài 36 (SGK - 116)
HS : Thực hiện
đường thẳng
(k có giới hạn)
TiA
( g.hạn tại điểm gốc)
đoạn thẳng
( G hạn tại 2 mút)
Bài 36 :
a) Đường thẳng a không đi qua mút đt nào
b) Đường thẳng a cắt 2 đoạn : AB & AC
c) Đường thẳng a không cắt đoạn BC
5.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được khái niệm đoạn thẳng;
Hình ảnh đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
đoạn thẳng cắt đ.thẳng,đoạn thẳng cắt tia
- Làm bài tập 34, 37 ; 39/116 SGK; Bài 31; 32 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 8:
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
* Kĩ năng : - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
Biết so sánh hai đoạn thẳng.
*Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ…..
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu………
III. Tiến trỡnh bài dạy :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS trả lời:
- Đoạn thẳng AB là gì?
Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
Vẽ đoạn thẳng, có đặt tên
Đo đoạn thẳng đó
Viết kết quả đo
GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo
Hai HS thực hiện trên bảng
- Cả lớp làm ra nháp
3.Bài mới:
GV: Thước thẳng có chia khoảng;
HS: Thước thẳng có chia khoảng; Một số loại thước đo độ dài mà em có.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1 : Đo đoạn thẳng
GV: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
HS: Trả lời
- GV giới thiệu một số loại thước
GV:Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó.
- Nêu rõ cách đo?
GV: Vẽ đoạn thẳng MN
HS: lên bảng thực hành đo đoạn MN.
* Cho hai điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A ≡ B ta nói khoảng cách AB = ?
* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm?
GV nhấn mạnh: (NX – SGK-117)
- Độ dài và k/cách có khác nhau ko ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau nh thế nào?
GV: Yêu cầu HS đo độ dài cuốn vở, rồi đọc kết quả
Hoạt động 2
So sánh hai đoạn thẳng
- Thực hiện đo độ dài chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh
Như thế nào?
- GV vẽ hình 40 lên bảng
- Cho HS làm ?1 SGK
Một HS đọc kết quả
- Làm bài tập 42 SGK
Yêu cầu HS làm ?2
- Một HS đọc kết quả
HS làm ?3 . Gọi HS đọc kết quả
1. Đo đoạn thẳng:
a) Dụng cụ đo
- Thước thẳng có chia khoảng
- Thước cuộn, thước gấp, thớc xích
b) Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B, sao cho vạch số 0 trùng với điểm A
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56mm, ta nói:
- Độ dài AB (hoặc độ dài BA) bằng 56mm
kí hiệu: AB = 56 mm
Hoặc BA = 56 mm
Hoặc “ Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”
Hoặc “ A cách B một khoảng bằng 56 mm”
* Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể bằng 0.
Khi điểm A B thì độ dài đoạn thẳng AB = 0
-Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
3. So sánh hai đoạn thẳng
Kí hiệu: AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG
E F = GH ( = 2 cm);
AB = IK ( 3 cm) ;
CD = 4 (cm) do đó CD > E F ( 4 > 2)
Bài tập 42( SGK/119)
AB = AC = 3(cm)
Bài 43(SGK -119)
AC < AB < BC
?2
Thước dây, thước gấp, thước xích.
?3
1 inh sơ = 2,54 cm = 25,4 mm
4. Củng cố-luyện tập
GV : Yêu cầu HS làm bài 43-SGK
HS : Suy nghĩ, trả lời
GV : Câu nói “ Đường từ nhà em đến
trường là 800 m tức là khoảng cách
từ nhà em đến trường là 800m”
câu này nói đúng hay sai?
HS : Trả lời
Bài 43(SGK -119)
AC < AB < BC
Câu này nói sai, vì đường từ nhà em đến tường không thẳng.
5.Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng,
cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40, 44, 45/ SGK
File đính kèm:
- tuan 7,8-hh6.docx