A. MỤC TIÊU
• HS biết độ dài đoạn thẳng là gì .
• HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
• Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước quận
2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 8, 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Ngày dạy:.../10/2013
Tiết 8 : §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước quận
2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳngđó
- đo độ dài đoạn thẳng đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III/ Bài mới
1/Đo đoạn thẳng.
* HS đọc phần 1 SGK.
* GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng.
* HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
* HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
*GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
*GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
*GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
Củng cố: Đo chiều dài cuốn vở.
-GV: mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài?
a/ Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng người ta thường là thước thẳng.
HS bổ sung các loại thước khác.
b/ Cách đo:
A
·
B
·
0
1
2
AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương
2/ So sánh hai đoạn thẳng.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện 3 nhóm lên trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
-HS: Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có độ dài bằng nhau.
- HS đọc các kí hiệu về hai đoạn thẳng bằng nhau, dài hơn hay ngắn hơn.
- Hai HS ngồi cùng bàn đo và kiểm tra kết quả của nhau.
Hướng dẫn
- Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm CD = 40mm
GH = 17mm IK = 28mm
EF = 17mm Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV/ Củng cố
+ Bài 43 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
V/ Hướng dẫn về nhà
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42; 44 ; 45 ; trang 119 SGK BT (Tr 101) :
– Chuẩn bị bài mới
Độ dài đoạn thẳng
Biết đo đoạn thẳng
Biết so sánh hai đoạn thẳng
TUẦN 9 Ngày dạy:.../10/2013
Tiết 9 : §8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
A. MỤC TIÊU
HS biết trung điểm của đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. tìm trung điểm của đoạn thẳng
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước quận, thước chữ A
2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng AB= 20 cm, Vẽ đoạn AM=10cm
- đo độ dài đoạn thẳng MB đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III/ Bài mới
1/ Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
* GV đưa yêu cầu kiểm tra.
Kiểm tra:
1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ?
4) So sánh độ dài.
AB = BC với AC? Rút ra nhận xét?
* GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B cố định, và một điểm C nằm giữa A; B ( C có thể di động đưởc các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.
AC = …
CB = …
AB = …
AC + CB = …?
- GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
- GV nêu yêu cầu:
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B.
Đo AM; MB; AB?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
* Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về v ị trí của điểm M).
- Kết hợp hai nhận xét trên ta có:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Û AM + MB = AB
* GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120.
* GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên
bảng phụ
GV nêu câu hỏi:
1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng?
2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?
* GV hỏi:
Để đo độ dài của một thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ g ì?
* Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C).
AC =
CB =
AB =
Þ AC + CB = AB
- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- HS trả lời.
MK + KN = MN
Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB.
- HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120.
- HS làm ví dụ trong SGK trang120 vào vở.
- HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở.
- HS làm bài tập 50 trang 121.
- HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.
- HS: N nằm giữa A v à B.
HS nêu một số dụng cụ:
thước thẳng, thước cuộn.
2/ Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
+ GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
+ GV cho cả lớp làm BT 44 SGK.
+ GV cho cả lớp làm ?2 SGK.
Nhận dạng 1 số thước
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 44 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV/ Củng cố
? Hãy nêu ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không?
* Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A; B;C
a) Biết độ dài AB = 4cm
AC = 5cm; BC = 1cm?
b) Biết AB = 1,8cm; AC = 5,2cm;
BC = 4cm?
Yêu cầu HS: nhắc lại nhận xét vừa học
EF = 8cm
a) AB + BC = AC (vì 4+1 = 5)
Þ AB nằm giữa A và C
b) AB+AC¹BC (vì 1,8+5,2 ¹ 4)
AB+AC¹AC (vì 1,8+4 ¹5,2)
AC+BC¹AB (vì 5,2+4 ¹1,8)
Þ Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A,B,C
V/ Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 48-49-50 (Tr115) SBT
+ Làm BT từ 44 đến bài 47 trong SBT (Tr 102)
Khi nào thì
AM + MB = AB ?
Khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB
Khi AM + MB =AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B
TUẦN 10 Ngày dạy:.../10/2013
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa , và khắc sâu nội dung kiến thức khi điểm M nằm gia hai điểm A và B thì AM+MB= AB
Luyện cho HS kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm
GD tính cẩn thận cho HS
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, Hệ thống bài tập
2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra 15 '
Đề bài 1
Đáp án - biểu điểm đề 1
Câu 1.Điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm ......... nằm giữa A và B.
b) Tia gốc P là hình gồm ........................
c) Để đặt tên cho một đoạn thẳng, người ta thường dùng .....chữ cái viết .....Hãy vẽ hình minh họa
Câu 2. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Trên tia AB lấy điểm I sao cho AI = 2 cm.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AI và IB.
Câu 1.
a) Đoạn thẳng AB ... điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.(1 đ)
b) Tia gốc P ... điểm P và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm P(1 đ)
c) Để đặt tên cho một đoạn thẳng, người ta thường dùng hai chữ cái viết hoa(1 đ)
- Vẽ hình (1 đ)
Câu 2.- Vẽ hình (1 đ) a) Điểm I nằm giữa A và B vì AI < AB. (2đ)
b) Do I nằm giữa AB nên ta có
AI + IB = AB Hay IB = 4-AI =4-2=2cm
Vậy AI = IB (3 đ)
Đề bài 2
Đáp án - biểu điểm đề 2
Câu 1.a)Đoạn thẳng AB là gì?
b) Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hai tia đối nhau.
Câu 2. Cho đoạn thẳng CD = 4cm. Trên tia CD lấy điểm I sao cho CI = 2 cm.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm C và D không? Vì sao?
b) So sánh CI và ID.
Câu 1. a) Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.(1 đ)
b) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.(2 đ)
- Vẽ hình (1 đ)
Câu 2. - Vẽ hình (1 đ) a) Điểm I nằm giữa C và D vì CI < CD. (2đ)
b) Do I nằm giữa CD nên ta có
CI + ID = CD Hay ID = 4-CI =4-2=2cm
Vậy CI = ID (3 đ)
III/ Bài mới
Bài 49 SGK:
- Đầu bài cho gì, hỏi gì?
- GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ.
-GV vẽ hình trên bảng:
GV cùng học sinh chấm và chữa ý a/
- GV cùng HS cả lớp chấm chữa ý a.
- GV yêu cầu một HS khá chấm chữa ý b cho bạn. HS cả lớp nhận xét đánh giá cả hai em.
Bài 51 (SGK)
- GV cũng có thể chỉ cần lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, đủ, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lý) để cùng HS chữa, chấm,.
Bài 47 SGK: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
Bài 48/ SBT
Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A; B; M không thẳng hàng.
Bài 52 SGK
Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao?
HS1:
a) M nằm giữa A và B
Þ AM + MB = AB (theo nhận xét)
Þ AM = AB - BM (1)
N nằm giữa A và B
Þ AN + NB = AB (theo nhận xét)
Þ BN = AB - AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
HS2:…
- Một HS đọc đề trên bảng phụ.
Một HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý………)
- Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm lên trình bày (nếu đủ thời gian).
- HS trả lời miệng.
a) Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b) Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C
HS:Theo đầu bài AM = 3,7cm;
MB = 2,3cm; AB = 5cm.
3,7 + 2,3 ¹ 5
Þ AM + MB ¹ AB
Þ M không nằm giữa A; B.
2,3 + 5 ¹ 3,7
Þ BM + AB ¹ AM
Þ B không nằm giữa M; A.
3,7 + 5 ¹ 2,3
Þ AM + AB ¹ AB
Þ A không nằm giữa M; B.
Þ Trong ba điểm A; B; M không có hai điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có hai điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
- HS trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
IV/ Củng cố
M không nằm giữa A;B thì
AM+MB¹ AB
Bài 48 SBT
GV cho đại diện một nhóm trình bày bảng
-HS làm theo nhóm:
AM+MB=3,7+2,3=6cm¹ 5cm=AB vậy M không nằm giữa A,B...........
V/ Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ lí thuyết.
+ Làm các bài tập: 44; 45; 46; 49; 50; 51 SBT.
TUẦN 11 Ngày dạy:.../10/2013
Tiết 11: §8 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU
HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m
Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N
HS biết áp dụng các kiến thức trên để giảI bài tập
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, đo đặt
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, compa
2.Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
2) Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
* Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10cm trên một đường thẳng đã cho.
* GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó.
Vậy, để vẽ đoạn thẳng OM = a (cm) trên tia Ox ta làm như thế nào? (nêu rõ từng bước) III/Bài mới
1/ Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD 1: - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
- Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
- Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
- GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ cũng…
VD 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
* Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?
Củng cố:
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng
OM = 2,5cm (vở), (bảng OM = 25cm)
ON = 3cm (vở), (bảng ON = 30cm)
C1: Dùng thước thẳng có độ dài.
C2: Dùng thước và compa.
* Trong thực hành: Nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào?
* Nhìn hình về vị trí ba điểm O; M; N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại (b) em có nhận xét gì
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1:
Trên tia Ox, Vẽ đoạn thẳng OM = 2cm.
- Mút O đã biết.
- Cần xác định mút M.
* Cách 1: (dùng thước có chia khoảng).
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
- Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
* Cách 2: (Có thể dùng compa và thước thẳng)
HS đọc nhận xét trong SGK/ (tr 112).
* VD 2:
- HS đọc SGK (VD2) trong 5 phút và nêu lên cách vẽ?
- Hai HS lên bảng thao tác vẽ (GV bổ sung nếu cần)
Vẽ đoạn thẳng AB
Vẽ đoạn thẳng CD = AB (bằng compa vào vở)
2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm (đầu mút của đoạn thẳng)?
Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
Với ba điểm A; B; C thẳng hàng:
AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
* Một HS đọc đề VD trong mục 2.
* Một HS lên bảng thực hiện VD (cả lớp vẽ vào vở).
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm;
ON = 3cm.
M nằm giữa O và N
0 < a < b Þ M nằm giữa O và N.
HS: Nhận xét SGK.
IV/ Củng cố
Bài 54 SGK
+GV cho 1 HS vễ hình trên bảng
+GV: Muốn so sánh được AB và BC ta phảp tính được độ dài của những đoạn thẳng nào?
+GV cho HS thảo luận theo nhóm
Bài 55 SGK
+GV Có mấy vị trí của điểm B:
+GV Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm đó là ?
( Nếu O; M; N thuộc tia OX và
OM < ON thì M nằm giữa O và N)
Tính được AB và BC
Đại diện nhóm trình bày bảng
OA A nằm giữa B,O
Ta có: AB=OB-OA=5-2=3cm
OB B nằm giữa O,C
Ta có: BC = OC - OB=8-5=3cm
Vậy AB=BC
+HS: B nằm giữa O,A hoặc B và O nằm khác phía đối với A.
+2 HS làm trên bảng
V/ Hướng dẫn về nhà
Bài học hôm nay cho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N)
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thước và compa)
Làm bài tập 53,57,59(SGK)
Bài tập 52,53,54,55(SBT)
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Vẽ đoạn thẳng trên tia
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
TUẦN 12 Ngày dạy:.../10/2013
Tiết 12: §9 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì
- Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
- Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
2.Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; MB = 2cm)
1) Đo độ dài: AM = cm? MB = cm?
So sánh MA; MB.
2) Tính AB?
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
III/ Bài mới
1) Trung điểm đoạn thẳng
* M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
Tương tự M cách đều A; B thì…?
* GV yêu cầu: Một HS vẽ trên bảng
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm (trên bảng)
+ Vẽ trung điểm M của AB
Có giải thích cách vẽ?
Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5cm.
GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: AM = MB = .
Bài tập củng cố
Bài 60 (SGK trang 118)
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu lên bảng (để HS biết cách trình bày bài).
* GV lấy điểm A' Î đoạn thẳng OB; A' có là trung điểm của AB không?
- Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
- Có mấy điểm nằm giữa hai điểm của nó?
*GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa có rõ số đo độ dài) mời 1hs hãy vẽ trung điểm K của nó?
- Em nói xem em định vẽ như thế nào?
Việc đầu tiên ta phải làm gì?
HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài vào vở: Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng SGK.
HS:+M nằm giữa A và B thì
MA + MB = AB
+M cách đều A và B =>MA = MB
1 HS thực hiện:+ Vẽ AB = 35cm
+ M là trung điểm của AB
Þ AM = = 17,5 cm
HS còn lại vẽ vào vở với AB = 3,5cm,
AM = 1,75cm.
- Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
- Một HS khác tóm tắt đề.
Cho
- Tia Ox. A; B Î tia Ox:
OA = 2cm; OB = 4 cm
Hỏi
a) A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- HS trả lời miệng.
a) Điểm a nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a) A nằm giữa O và B
Þ OA + AB = OB hay 2 + AB = 4
AB = 4 - 2 = 2 (cm)
Þ OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS:- Đo đoạn thẳng EF.
- Tính EK = .
- Vẽ K Î đoạn thẳng EF với EK = .
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước.
Cách 1:
Cách 2: Dùng dây gấp: GV hướng dẫn miệng.
Cách 3: Dùng giấy gấp (SGK).
+ Hãy dùng sợi dây "chia" thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chĩ rõ cách làm? (Chia theo chiều dài).
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính MA = MB =
b3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB).
Cách 2: Gấp dây.
Cách 3: Dùng giấy gấp.
- HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
- Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó).
IV/ Củng cố
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống…… để được các kiến thức cần ghi nhớ.
1) Điểm ……. Là trung điểm của đoạn thẳng AB ÛM nằm giữa A; B
MA = ………..
2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì …… = ….=
Bài 2: Bài 63 SGK
Bài 3: Bài 64 SGK.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Cần thuộc, hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Làm các bài tập: 61; 62; 65 (trang 118 SGK) 60; 61; (SBT).
- Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.
File đính kèm:
- TUAN 8+9+10+11HINH 6.doc