Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 9

 

 

I. Mục tiêu:

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

- HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,

- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

III. Phương tiện dạy học:

- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 9: Kí duyệt §8. KHI NÀO AM + MB = AB? I. Mục tiêu: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. III. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập. Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thì AM + MB =AB 20 phút - GV gọi HS lên bảng vẽ hình. (Yêu cầu HS ghi ngay các số đo sau khi vẽ) ?+ Vẽ AB = 15 mm. ?+ Vẽ MB = 23 mm. Sao cho B nằm trên tia đối AM. ?+ Đo độ dài AB ? Hãy tính AM + MB? ? So sánh AM + MB với AB? - GV Vẽ đoạn thẳng AB. Gọi HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu. ? Không dùng thước đo hãy tính độ dài MB? ? Điểm M nằm ở đâu so với hai điểm A và B? A M B AM=15mm; MB=23mm AB = 38mm AM+MB=15+23=38mm AM + MB = AB. A M B AM + MB = AB Þ MB = AB – AM MB = 40 - 22 = 18 (mm M nằm giữa A và B. § 8: CỘNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG A M B (15 phút) 1> Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? AM = 15 mm MB = 23 mm AB = 38 mm AM + MB AB ? Vd1: Cho M nằm giữa A và B. Hãy so sánh AM + MB với AB? -- Giải -- Giả sử kết quả đo được: AM = 15 (mm); MB = 23 (mm) AB = 38 (mm). Ta có: AM + MB = 15 + 23 = 38 (mm) Vậy, AM + MB = AB. A M B Vd2: Cho AB = 40 mm. Xác định điểm M sao cho AM = 22 mm và AM + MB = AB. Tính độ dài MB? Nhận xét gì về vị trí của M so với A và B? -- Giải -- Ta có: AM + MB = AB Þ MB = AB – AM Thay AB = 40 (mm) và AM = 22 (mm) ta được: MB = 40 - 22 = 18 (mm). Ba điểm M, A, B thẳng hàng. M nằm giữa A và B. Hoạt động 2: Khi nào thì AM + MB =AB 20 phút - GV đưa tranh có vẽ hình lên bảng yêu cầu HS dùng thước đo. Và ghi ngay kết quả lên bảng. ? Tính AM + MB? ? So sánh AM + MB với AB? ? Điểm M nằm ở vị trí nào so với A và B? ? Từ hai vd trên có nhận xét gì ? ?! Từ phần 1 và phần 2 ta tóm tắt như sau. (GV đưa bảng phụ có ghi nội dung tóm tắt) - GV đưa ảnh có hình ảnh như trong SGK (hoặc thước dây, thước chữ A thật) và giới thiệu một số chức năng và cách đo của nó. ? Nếu khoảng cách cần đo nhỏ hơn độ dài thước ta đo như thế nào? ? Nếu khoảng cách cần đo lớn hơn độ dài thước ta đo như thế nào? Hình 1: AM = 32 mm. MB=14mm.AB =18 mm. Hình 2: AM = 19 mm. MB=35 mm. AB = 16 mm. AM+MB=32 +14=46mm AM + MB ¹ AB M không nằm giữa A và B - Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB. Ngược lại, nếu AM + MB ¹ AB thì M nằm giữa A và B. Kéo thước qua hai điểm cần đo đó. Đo liên tiếp nhiều lần rồi cộng các kết qủa lại với nhau. 2> Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB không bằng độ dài đoạn thẳng AB? A B M Vd3: Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, AM, MB trong hình vẽ. So sánh AM + MB với AB? Nhận xét gì về ba điểm A, B, M và vị trí M so với hai điểm A, B? M A B -- Giải -- Hình 1: AM = 32 mm. MB = 14 mm. AB = 18 mm. Hình 2: AM = 19 mm. MB = 35 mm. AB = 16 mm Ta có: AM + MB = 32 + 14 = 46 (mm) Vậy AM + MB ¹ AB A, B, M thẳng hàng. M không nằm giữa A và B. Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB. Ngược lại, nếu AM + MB ¹ AB thì M nằm giữa A và B. Tổng quát: 3> Một số dụng cụ đo khoảng cách hai điểm trên mặt đất Thước cuộn bằng vải Thước chữ A 4> Luyện tập tại lớp (3 phút) – Làm các bài tập 48 /Tr121 SGK. 5> Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)– Học lý thuyết; BTVN: 46;47;49;50; 51/Tr121 SGK; Chuẩn bị §Luyện tập trang 122. IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN

File đính kèm:

  • docHINH 6 TUAN 9.doc
Giáo án liên quan