I. Mục tiêu:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời hoặc sử dụng ký hiệu .
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những ký hiệu khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài 1,2 của phần BT củng cố.
HS: Giấy nháp
III. Tiến trình dạy học:
132 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19/8/2008
Giáo án: số học 6
Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1:
ξ Tập hợp - phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời hoặc sử dụng ký hiệu .
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những ký hiệu khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài 1,2 của phần BT củng cố.
HS: Giấy nháp
III. Tiến trình dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh cách ghi, cách nháp, cách trình bày bài ... Những đồ dùng cần chuẩn bị.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Các ví dụ:
GV cho HS quan sát h1 trong sgk
? Kể tên các đồ vật có trên bàn ở h.1 ?
GV: Cô có thể nói "Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn gồm: sách, bút"
? Tương tự cho cô biết tập hợp những đồ vật đặt trên bàn này ?
? Tập hợp các bạn tổ trưởng ?
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
? Hãy tự lấy 4 VD về tập hợp trong toán học, trong đời sống hàng ngày.
TL: Đồ vật trên bàn : sách, bút.
1 HS nhắc lại VD1
HS cần nêu được ngay tập hợp các đồ vật đặt trên 1 bàn bất kỳ.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
II. Cách viết các ký hiệu
GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa đặt tên các tập hợp.
GV ghi ví dụ:
A = {sách, bút}
hoặc A = { sách, bút}
B = { 0; 1; 2; 3 }
GV: Trong đó sách, bút là các phần tử của tập hợp A.
1; 0; 2; 3 là các phần tử của tập hợp B
GV gọi 1 hs lên bảng ghi tập hợp
Q gồm các chữ cái viết thường: a, m, n, h, e.
GV giới thiệu cách viết tập hợp trong trường hợp dùng dấu ";" hoặc ",".
Thứ tự phân tử
? a có phải là phần tử của tập hợp Q không ?
GV giới thiệu cách ghi ký hiệu a ẻ Q và cách đọc.
Tương tự với ký hiệu ẽ
VD : 7 ẽ Q
* Củng cố:
1. Điền ký hiệu ẻ; ẽ vào ô trống cho hợp lý.
Bút A h Q
Sách B e Q
2 b 10 A
m A
2. Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3 dưới dạng tập hợp.
GV nhận xét, sửa sai và giới thiệu luôn
Từ các VD ghi bằng lời HS tương tự ghi bằng ký hiệu
1 HS lên bảng viết
Q = { a, m, n, h, e}
HS lắng nghe và đọc chú ý sgk 5
TL: a là phần tử của tập hợp Q
HS đọc theo GV:
Phần tử a thuộc tập hợp Q
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả 2 ý đầu cho GV điền mẫu sau đó 2HS khác lên điền vào bảng phụ.
- HS khác nhận xét sửa sai nếu có
HS lên bảng viết
T = { 0; 1; 2}
. 5
. 1
sách bút
. 2 . 1
. 3 . 0
Cách viết thứ hai (theo t/c đặc trưng)
T =
(Trong đó : N tập hợp số tự nhiên)
? Viết tập hợp thường có mấy cách ?
GV minh họa tập hợp
B A
? Hình vẽ sau cho ta biết điều gì ?
M
* Củng cố : Làm bài ? 1
? 2
* Làm bài tập 4 SGK
Học sinh đọc nội dung đóng khung trong SGK.
HS làm theo nhóm, nhóm nào xong nhanh nhất sẽ trả lời.
HS làm vào nháp, GV thu nháp chấm chữa nhanh.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà :
+ Xem lại vở ghi, SGK. Học kỹ phần SGK đã đóng khung
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 5 - SGK 6
Bài 1, 4, 5, 6, 85 - SBT 3, 4
* Hướng dẫn bài 8
Gọi tập hợp đó là N thì :
N = a1b1; a2b2 ... về nhà các em viết tiếp.
+ Đọc trước bài x 2. Tự nhớ lại những kiến thức có liên quan.
Ngày 19/8/2008
Tiết 2 :
x 2 : Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu :
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn của số tự nhiên ở bên trái là số tự nhiên nhỏ hơn trên tia số.
HS phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu Ê; ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
GV : Phấn màu
HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5 có liên quan
III. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Cho các ví dụ về tập hợp, viết bằng kí hiệu và vẽ hình minh họa.
Câu 2 : Cho hai tập hợp : A = m, a, h ; B = 2; a; b; c
Điền dấu thích hợp vào ô trống :
n A ; h B ; 2 A
GV hỏi thêm :
? Tìm những phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B
? Tìm những phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B
Câu 3 : Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tập N và tập N*
GV : ở tiểu học chúng ta đã biết các số 0; 1; 2 ... là các số tự nhiên. ở bài trước ta lại biết tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
? Vậy N = ?
GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+ GV yêu cầu HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên lên tia số cùng với GV.
Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1...
HS trả lời
N = 0; 1; 2; 3 ...
HS tương tự suy luận với các điểm khác
Nói tổng quát : Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a.
+ GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*
? N* = .?.
* Củng cố bằng bài tập 1.
Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ; ẽcho đúng :
12 N; N; 5 N
5 N*; 0 N*; 0 N
HS lên bảng hoàn thành tập N*
N* = 1; 2; 3; 4 ...
hoặc N* = x ẻN | x ạ 0
- HS làm bài trên bảng và vào nháp
- 1 HS đọc kết quả của mình để so sánh với bạn trên bảng (rèn kỹ nặng đọc). Giải thích kết quả của mình khi hai kết quả khác nhau.
II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV : Các em hãy quan sát tia số và :
? Nhận xét vị trí điểm 2 và 4
? So sánh 2 và 4
GV: Với a, b ẻ N a a thì trên tia số ( nằm ngang) điểm a có vị trí ntn so với điểm b.
GV giới thiệu ký hiệu Ê ; ³
* Củng cố giàng bài tập 2
Viết tập hợp A = {x ẻ N/ b Ê x Ê 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
+ GV giới thiệu t/c bắc cầu a < b;
b a < c.
? Tìm số liền sau của số 4, số 7, số 9 ?
? Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau?
? Số liền trước số 5 là số nào ?
GV giới thiệu lại: 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp.
? So sánh hai số tự nhiên liên tiếp
HS quan sát trên tia số và trả lời:
+ Điểm nằm ở bên trái điểm d4
+ 2 < 4
HS đọc sgk phần a.
HS lên bảng làm bài
a = { 6; 7; 8}
HS: số liền sau số 4 là số 5, liền sau số 7 là số 8...
- Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau.
TL: Số liền trước số 5 là số 4.
TL: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
* Củng cố bằng bài tập 3 ? sgk
? Trong tập hợp số tự nhiên số nào là lớn nhất ? số nào là nhỏ n ?
? Tập hợp số tự nhiên cao bao nhiêu phần tử.
* Luyện tập củng cố:
HS làm bải 7 a,b và bài 8.
nhau 1 đ.v.
HS lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất (vì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó)
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài tring Sgk và vở ghi.
- Làm bài 6, 9, 10 trang 7,8 Sgk (làm tương tự như bài 1, 2,3 đã chữa).
- Làm bài 11; 12; 14; 15; SBT trang 4,5.
Ngày19/8/2008
Tiết 3:
x 3 Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Bảng phụ ghi sẵn số la mã từ 1- 30.
Hình vẽ mặt đồng hồ Sgk. Bảng ghi bài 11b.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: a. Viết tập hợp N và N*
b. Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẻ N*, x mà x ẽN*
Câu 2: Làm bài 7C Sgk T8
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Số và chữ số
? Đọc vài số tự nhiên
GV giới thiệu 10 chữ số ghi số tự nhiên
Qua những số tự nhiên vừa VD GV cho hs phân biệt số - chữ số; số chục - chữ số hàng chục- số trăm - chữ số hàng trăm.
* Củng cố đối với số 1425.
HS nêu vài số tự nhiên
VD: 4; 27; 3159
HS lên bảng điền vào bảng phụ.
II. Hệ thập phân
? 2
GV giới thiệu cách ghi số 222 trong hệ thập phân
? Trong số 222 giá trị của mỗi số 2 ở mỗi vị trí có như nhau không ?
Hãy phân tích số 9507 trong hệ thập phân.
GV nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số đã cho.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
* Củng cố : HS làm bài
GV: Ngoài cách ghi số trên còn có những cách ghi khác.
VD ghi số la mã.
HS nhớ lại kiến thức cũ để phân tích: 222 = 200 + 20 + 2. Để thấy được cùng là chữ sô 2 nhưng ở mỗi vị trí khác nhau nó mang giá trị khác nhau.
9507 = 9000 + 500 + 0 + 7
HS đứng tại chỗ đọc câu trả lời.
III. Chú ý
GV treo tranh mặt đồng hồ giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IX IV. Ngoài ra mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng
tổng các chữ số của nó
VD: III = 1 + 1 + 1 = 3
VII = 5 + 1 + 1 = 7
XVI = 10 + 5 + 1 = 16
GV lưu ý cho HS trường hợp IV,IX, XIV
? Phân biệt số la mã với số tự nhiên
* Củng cố bài tập 2
- Đọc các số La mã: X; VII; XV; XIV; XXVII; XXX; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã 26;19
* Làm bài 12; 13; 13 Sgk
Tương tự HS tự đọc được các số la mã trên bảng số Ê 30.
Học sinh cần chú ý được: chữ số la mã khi ở các vị trí khác nhay không thay đổi giá trị mà nó chỉ thay đổi giá trị số la mã mà nó có mặt.
HS rèn luyện cách đọc, viết.
Hai hs lên bảng viết
26 = XXVI
19 = XIX
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm bài 11a; 14; 15 Sgk. Bài 17' 18' 19 Sbt.5
- Đọc phần " Có thể bạn chưa biết"1. Hướng dẫn bài 15c:
Lưu ý chỉ chuyển chỗ 1 que diêm , tuy nhiên có thể chuyển nhiều cách
Ngày 18/8/2008
Tiết 4:
x 4 Số phần tử của một tập hợp
Tập hợp con
I. Mục tiêu:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ẻ và f
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ và C
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4.
Câu 2: Viết tập hợp B các số 3; 11; 2; 9; 16 bằng chữ số La mã.
Câu 3: Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau; Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 3.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Số phần tử của một tập hợp
GV ghi lại các tập hợp A,B,C vào phần bảng 1.
Mỗi tập hợp A, B, C có mấy phần tử ?
? Tìm một tập hợp có vô số phần tử
Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử
GV giới thiệu phần kết luận đóng khung trong Sgk - 12.
Tập hợp D không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng và ký hiệu D = f
* Củng cố bằng bài ?1; ?2
GV nhận xét đánh giá về ý thức thái độ và kết quả hđ của từng nhóm. Cho điểm những HS tích cực và làm tốt
HS: Tập hợp A có 5 phân tử, tập hợp B có 4 phần tử, tập hợp C có 1 phân tử; D có không phân tử
TL: Tập hợp N và N*
- Một tập hợp có thể có 1 một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử nào.
- HS đọc KL (Sgk)
HS chia làm 4 nhóm để làm sau đó 2 nhóm đại diện lên làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
II. Tập hợp con
GV vẽ vị trí các số
1 n
2 a
b
5
Biết A = { 2; a}
B = { 1; 2; 5; a; b; n }
Hãy vẽ vòng tròn bao các phần tử để minh họa tập hợp A, B
? Vòng tròn của tập hợp A và B có gì đặc biệt ?
? Phần tử của tập hợp A và tập hợp B có gì đặc biệt ?
GV: Khi các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói A là tập hợp con của tập hợp B. Ký hiệu
A C B
? Tập bất kỳ là con của tập hợp B khi nào ?
* Củng cố bằng bài ?3
Qua BT này GV nhấn mạnh: Số phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và của tập hợp B đều thuộc tập hợp A ta nói: A C B và B C A và đây cũng chính là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B.
? Lấy ví dụ hai tập C, D để C = D ?
* Luyện tập tại lớp bài 18,20
A
1 B
n
2 a
b
5
TL: Vòng tròn B chứa (hoặc bao bọc) lấy vòng tròn A.
TL: Các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
- HS đọc kết luận ion đậm Sgk
- Hai HS đồng thời lên bẳng làm ?3
sau đó HS khác lên vẽ hình minh họa tập hợp M là tập con của tập A.
- HS đọc chú ý (Sgk - 13)
HS tự viết vài VD.
HS tự nhăcs lại KL Sgk.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: 16; 17; 19; 21; 22; 23; 24 SGK - 14.
* Gợi ý bài 16: Sử dụng phương pháp: Tìm giá trị chưa biết ở lớp 5 đã học để suy ra các giá trị của x như phần BTVN như ở x 2. Sau đó viết dưới dạng tập hợp theo yêu cầu rồi mới trả lời số phần tử của mỗi tập hợp.
VD: a) x - 8 = 12
x = 12 + 8 = 20
Nên A = { 20 } Vậy tập hợp A có 1 phần tử.
Ngày 20/8/2008
Tiết 5:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu C; f ; C
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Ghi sắc đề bài 3b SBT - t6, Bài 25 (Sgk - 14)
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn? Làm bải 17 Sgk.
Câu2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm b 24.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng I: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Bài 21 Sgk-14
A = { 8; 9; 10; ...; 20}
Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
Tập hợp A = { 8;9;10...; 20} có 20 -8 +1 = 13 phần tử.
+ GV hướng dẫn cách tìm tập hợp A như Sgk.
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử.
Bài 23 (Sgk trang 14)
Tìm số phần tử của tập hợp sau:
D = { 21; 23; 25...; 99}
E = { 32; 34; 36; ... 96; }
GV cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu:
- Nêu CTTQ tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)
- ... Các số lẻ từ m đến n ( m < n).
- Tính số phần tử của tập hợp D; E.
GV nhận xét hoạt động mỗi nhóm.
Tương tự 1 Hs lên bảng tìm số phần tử của tập hợp: B = { 10; 11; 12' ... 99}
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
(b - a): 2 + 1 (phần tử)
D = { 21; 23; 25; ...; 99}
có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
Tương tự với E: ĐS : 33 (phần tử)
- HS các nhóm nhận xét nhóm bạn.
Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài 22 (Sgk - 14)
GV gọi 2 HS lên làm bài
HS dưới lớp nháp bài, theo dõi bài làm của 2 bạn, nhận xét.
GV chấm 2 bài nháp nhanh nhất.
Bài 36 (SBT)
GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS trả lời nhanh
1HS đọc to đề bài
ĐS:
a) C = { 0;2;4;6;8}
b) L = { 11; 13;15;17;19}
c) A = { 18; 20; 22}
d) B = { 25; 27; 29; 31}
Hs trả lời
Dạng 3: Bài toán thực tế
GV treo bảng phụ bài 25 Sgk.
GV cho 1 HS viết tập hợp A, 1 HS viết tập hợp B.
1 HS đọc to đề bài 25.
HS 1: A = { In đô, Mianma, Thái lan, Việt Nam }
HS2:B= {Xingapo, Bunây, Cămpuchia)
3. Củng cố:
GV nhấn mạnh cách viết tập hợp, tính số phần tử của tập hợp
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- BTVN: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 (SBT - 8)
- Đọc trước bài phép cộng, phép nhân.
- Xem lại t/c cộng, nhân 2 số tự nhiên đã học ở TH.
Ngày 20/8/2008
Tiết 6:
x5 phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu:
HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quáy các t/c đó.
HS biết vận dụng các t/c trên vào tính nhẩm, tính nhanh.
HS vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Bảng phụ ghi ?1; ?2, tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân.
HS: Ôn tập những kiến thức cũ về phép cộng, phép nhân.
III. Tiến trình dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Nếu t/c cơ bản của phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học (bằng lời) GV ghi công thức vào góc bảng.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổng và tích của hai số tự nhiên
VD: Tính 7 x 2
7 + 2
Lưu ý: 4.x.y = 4xy
* Củng cố bằng bài 1: Tìm các số hạng, các thừa số trong các phép tính sau:
a) 24 + 7
HS1: 7 x 2 = 14
HS2 : 7 + 2 = 9
Sau khi tính HS cần nêu được số hạng của tổng, tích, tổng thừa số.
HS đứng tại chỗ trả lời
b) b + x + y
c) 3.2 + a + 2b
Bài 2: GV treo bảng phụ bài ?1
Bài 3 : GV treo bảng phụ bài ?2
HS lên bảng điền vào ô trống bài ?1; ?2
? Trong một tổng: Muốn tìm một số hạng khi đã biết tổng và các số hạng khác thì ta làm ntn ?
Bài 4: Tìm x ẻ N biết
a) 15 + x = 31
? Tương tự nêu cách tìm thừa số chưa biết trong một tích ?
b) 34 . x = 102
c) (x + 5) 8 = 56
GV yêu cầu HS nêu cách làm câu C sau đó mới lên bảng làm.
HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng sau đó lên làm bải 4a.
HS: Muốn tìm thừa số chưa biết của 1 tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
ĐS: a) x = 16
b) x = 3
c) x = 2
GV. Đôi khi trong tính toán có những cách làm ta làm nhanh hơn, dễ dàng hơn nếu ta biết t/c của nó. Trong phép cộng và phép nhân cũng vậy.
II.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV viết lại những t/c ở phần góc bảng và giới thiệu lại bằng lời t/c phép cộng số tự nhiên.
1. T/c giao hoán:
a + b = b + a
2. T/c kết hợp:
(a+b) + c = a+ (b+c)
3. T/c cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
áp dụng: Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54
Tiến trình tương tự với phép nhân
Vài HS nhắc lại các t/c cơ bản của phép cộng trong N bằng lời.
* T/c giao hoán: Tổng của các hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
* T/c kết hợp: Muốn cộng tổng 2 số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ 2 và thứ 3.
HS: 146 + 17 + 54
= (146 + 54) + 17
= 200 + 17
= 217
trong N.
1) T/c giao hoán
a.b = b.a
2) T/c kết hợp
(a.b).x = a.(b.c)
3) T/c nhân với số 1
a.1 = 1.a = a.
áp dụng: Tính nhanh
b) 4.37.25
- GV giới thiệu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
a ( b + c) = ab + a.c
áp dụng: Tính nhanh
c) 64 . 87 + 936 . 87
HS: 1.4. 37.25 = (4.25).37
= 100.37
= 3.700
- HS có thể phát biểu bằng lời như sau: Một số nhân với một tổng bằng chính số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại:
HS : 64.87 + 936.87
= 87 (64+ 936)
= 87 (100)
= 87000
3. Củng cố - luyện tập:
GV treo bảng phụ, ghi t/c của phép +; x (như Sgk.15) và cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa t/c của phép cộng và phép nhân (yêu cầu nắm vững)
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- BTVN: 26; 28; 29; 30 (b) trang 16, 17 Sgk
Bài 43; 44; 46 (SBT - 8)
- Học thuộc các t/c bằng lời và CT.
- Tiết sau chuẩn bị mỗi em một máy tính bỏ túi.
Ngày 5/9/2008
Tiết 7:
x Luyện tập
I. Mục Tiêu:
Học sinh được củng cố để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vận dụng tính chất của hai phép tính trong các dạng bài tập đặc biệt ở dạng bài tính nhanh.
HS rèn luyện kỹ năng tính toán, luyện cách trình bày bài cách suy luận và lập luận trong những dạng toán có liên quan.
HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Máy tính SHARP TK–340
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
1) Phát biếu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán; tính chất kết hợp(+; x) làm BT 31 a,c SGK – 16.
2) Phát biểu và viết CT tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng làm BT: 27d SGK – 16
2. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1: Tính nhanh
Chữa bài 31c.
a) 135 + 360 + 65 +40.
c) 20 + 21 + 22 + ...... + 29 +30
Gợi ý: So sánh tổng: 20 + 30; 21 + 29; ....
Bài 32 trang 17 (SGK)
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn cách tính sau đó vận dụng để làm.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách: 45 = 41 + 4
b) 37 + 198
? Các em đã vận dụng t/c náo của phép cộng để tính nhanh.
HS nêu cách tính sau đó lên bảng trình bày:
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22+ 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
- HS lên bảng trình bày:
a) = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41
= 1041
b) = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
TL: Đã vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số:
Bài 33 trang 17 Sgk
? Hãy tìm quy luật của dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8...
? Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số.
1 HS đọc to đề bài
HS đứng tại chỗ đọc tiếp:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
+ GV giới thiệu máy tính bỏ túi và hướng dẫn cách sử dụng như Sgk.
+ GV tổ chức cho học sinh chơi:
dùng máy tính tính nhanh các tổng
(Bài 34c Sgk)
GV nêu luật chơi; chọn 2 nhóm để thi; những hs dùng máu tính của mình để kiểm tra kết quả 2 nhóm để nhận xét. Cổ vũ 2 nhóm và những lần chơi sẽ đến lượt mình.
GV: nhận xét từng nhóm
HS chơi: mỗi nhóm 5 em, dùng máy tính lên bảng tính điền kết quả thứ 1; chuyển máy và phấn cho hs 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.
Nhóm nào nhanh, đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
3. Củng cố:
GV cho học sinh nhắc lại các t/c phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm BT 35; 36; 37 Sgk - 19
- BT: 52; 53 trang 9 SBT; 47; 48 trang 9 SBT.
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Ngày 6/09/2008
Tiết 8:
x Luyện tập 2
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhanh; tính nhẩm.
- HS biết vận dụng hợp lý các t/c trên vào giải toán
- Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV – HS: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số tự nhiên, viết CTTQ.
2) Tính nhanh:
a) 6.34 + 8.34 + 34
b) 5.(3 + 18)
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng1: Tính nhẩm:
Bài 36 SGK trang 19.
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4; 25.12; 125.16
GV nhấn mạnh lại cách tính và so sánh với cách tính nhanh bài 32. tách số hạng của tổng để Hs dễ ghi nhớ hơn.
Bài 37.
GV làm mẫu lại bải VD 13.99
? Gọi 3 hs lên làm.
a) 16.19
b) 46.99
c) 35.98
HS tự đọc để bài 36 trang 19 Sgk.
3HS lên làm câu a.
HS1
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 60
Hoặc: = 15.2.2 = (15.2).2 = 60
HS2: 25.12 = 25.4.3 = ... = 300
HS3: 125.16 = 125.8.2 = ... = 2000
HS1: 16.19 = 16.(20 – 1) =
320 – 16 = 304
HS2: 46.99 = 46.(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554
HS3: 35.98 = 35.(100-2) = ... = 3430
Dạng2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành “x”
HV cho hs tính ở dưới lớp Bài 38 đọc kết quả. Ai tính nhanh nhất chính xác được điểm.
Bài 40.
GV cho học sinh nháp theo nhóm
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày
Bài 39. GV cho học sinh làm dưới lớp và đọc kết quả rút ra nhận xét.
Bài 38.
HS dưới lớp bấm máy tính:
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395.
là tổng số ngày trong hai tuần lễ = 14.
gấp đôi nên = 28.
Năm = năm 1428
NX: Đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự
3. Củng cố:
GV cùng học sinh hệ thống lại cách tính nhanh; tính nhẩm.
VD1: 8.11.5 = (8.5).11 14 + 97 + 26 = (14 + 26) + 97
(áp dụng t/c giao hoán, kết hợp)
VD2: 99.37 = (100 – 1).37 99 + 37 = (100 – 1) + 37
(Tính nhẩm bằng cách tách mỗi số cho hợp lý)
VD3: 15.33 + 7.15 = 15(33 + 7)
(T/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 36(b) 52; 53; 54; 56; 57; 60 SGK
- Bài 9; 10 SBT
- Đọc trước bài : phép trừ, phép chia.
Ngày16/09/2012
Tiết 9 - 10:
Phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được khi nảo kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện cho học sinh rèn luyện vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia để kết hợp tím số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
Rèn tính chính xác trong khi phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước chia khoảng, bảng phụ ghi đề bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Hãy nhẩm tìm số tự nhiên x sao cho:
a) 2+ x = 5 b) 6 + x = 5
? So sánh câu a và b cho cô biết phép trừ thực hiện được khi nào?
GV: Cho 2 số tự nhiên nếu có số tự nhiên x để 2 + x = 5 thì phép trừ 5 – 2 = 3 mới thực hiện được.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv: Vậy nếu nói khái quát hơn:
Cho hai số tự nhiên a, b phép trừ x = a – x thực hiện được khi nào?
GV: Nói dễ hiểu là để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
HS đọc kết quả:
a) x = 3
b) không tìm được số tự nhiên x
HS1: x = 5 – 2 = 3
HS2: x = 5 – 6 ( ko thực hiện được)
HS: Phép trừ 5 – 2 thực hiện được khi có số tự nhien x thoả mãn
2 + x = 5
HS đọc nội dung kết luận sgk - 21
I. Phép trừ hai số tự nhiên.
1) Ví dụ: (Bài 1a,b HS làm)
2) Kết luận (Sgk – 21)
GV biểu diễn phép trừ trên tia số để minh chứng kl sgk (Dùng phấn mà
File đính kèm:
- SO HOC 6 - Tiet 1- 68.DOC