I. MỤC TIÊU
• Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Hiểu được quan niệm của điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
• Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thăng
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
- Biết sử dụng kí hiệu ,
- Quan sát các hình ảnh thực tế
II. CHUẨN BỊ
• Thước thẳng, phấn màu, bút
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3614 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2008
Ngày dạy: 22/08/2008
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1. §1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
MỤC TIÊU
Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Hiểu được quan niệm của điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
Kĩ năng:
Biết vẽ điểm, đường thăng
Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
Biết sử dụng kí hiệu Î, Ï
Quan sát các hình ảnh thực tế
CHUẨN BỊ
Thước thẳng, phấn màu, bút
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp(1’)
Giáo viên giới thiệu chương trình hình học 6(3’)
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I: Điểm (9’)
- GV vẽ một điểm trên bẳng và đặt tên
· B
· A · C
- GV dùng các chữ cái: A, B, C, D .... để đặt tên cho điểm
- Mỗi tên chỉ dùng cho một điểm
? Trên hình ta vừa vẽ có bao nhiêu điểm
- Đọc mục “điểm” ở SGK
- HS làm vào vở
- HS vẽ tiếp vài điểm
- Hình 1 có 3 điểm
Hình 2 có 2 điểm trùng nhau
Quy ước: nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
II: Đường thẳng(14’)
Gv giới thiệu
GV dùng bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng, dùng chữ cái in thường: a, b, c, d, ..... đặt tên cho đoạn thẳng.
a
b
- Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em có nhận xét gì?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó
- Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào
- GV yêu câu học sinh đọc mục 3
- Học sinh vẽ hình vào vở
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Có vô số điểm thuộc nó
Hình vẽ bên có:
1 đường thẳng a
Các điểm A, B, C, D Ï a
Các điểm E, F Î a
III: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (7’)
GV nói
Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm A nằm trên đường thẳng d
Đường thẳng d đi qua A
đường thẳng d chưa điểm A
Điểm A thuộc đường thẳng d ký hiệu là A Î d;
Điểm B không thuộc đường thẳng d ký hiệu là BÏ d
IV. Củng cố (9’)
GV đọc và làm ? SGK
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì
GV cho học sinh làm bài tập 1,2,3 SGK
HS làm
Đại diện lên bảng trình bày
V. Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng
- Biết đọc hình vẽ nắm vững các quy ước
- Làm các bài tập còn lại SGK và sách bài tập.
File đính kèm:
- tiet 1.doc