Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp

I. MỤC TIÊU

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau

* Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ

GV : Giáo án, phấn màu, bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk).

HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1) Ổn định: 1’

2) Kiểm tra: GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .

GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học. GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở.

3) Bài mới.

 

doc111 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 06/9/2012 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu . II. CHUẨN BỊ GV : Giáo án, phấn màu, bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk). HS: SGK, SBT, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học. GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Giới thiệu các VD trong SGK GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Trả lời. ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên ngắn gọn hơn. HĐ2: Giới thiệu cách viết và kí hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}… - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N | x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy có mấy cách để viết một tập hợp? GV: Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ (SGK - Tr4) - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết, các kí hiệu. * Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. * VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A= {0 ; 1 ; 2 ; 3 } hay A = {3 ; 2 ; 1; 0} … - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B * Ký hiệu: 1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 Ï A đọc là: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. * Chú ý (SGK - Tr5) - Cách viết khác của tập hợp A: A={xÎN | x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. * Cách viết 1 tập hợp (SGK tr5 - phần đóng khung) ● 1 ● 2 ● 3 ● 0 Biểu diễn: A * ?1: Viết tập hợp D D = {x Î N | x < 7} hoặc D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2 Î D; 10 ÏD * ?2. E = {N, H, A, T, R, G} Củng cố. - Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? - GV: Cho HS làm Bài 1, Bài 4 (SGK – Tr6) Bài 1 (SGK/tr6). Viết tập hợp: C1: A = {9 ; 10 ; 11; 12 ; 13}; C2: A = {x Î N | 8 < x < 14} 12 Î A; 16 Ï A Bài 4 (SG/tr6) A = {15 ; 16} B = {1 ; a ; b} M = {bút} H={bút, sách, vở} Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần chú ý, cách viết tập hợp - Làm các bài tập : 2; 3; 5 (SGK/6), bài 1->5 (SBT) * Hướng dẫn: Bài 3 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; Bài 5 (Sgk): Các tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) - Chuẩn bị trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên.” Ngày dạy: 07/9/2012 Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - HS phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. * Trọng tâm: Phân biệt được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. HS2: Chữa bài 3 (SGK-Tr6). Tìm một phân tử vừa thuộc tập hợp A, tập hợp B ? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0; 1; 2; 3; ...} Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng phụ thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N | x 0} ♦ Củng cố: Cho HS làm bài tập 1 HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. ♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2…5; 5…7; 2…7 GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: GV giới thiệu số liền sau, số liền trước Củng cố: Cho HS làm bài tập 6/SGK HS: HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b. GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. Củng cố:   ?   Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. 1. Tập hợp N và tập hợp N* a) Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0; 1; 2; 3; ...} Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N. * Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc: N* = {x N| x 0} Bài tập 1 a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số. b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống 12…N; …N; 100…N*; 5…N*; 0… N*; 1,5… N; 0… N; 1995… N*. 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c * Bài tập 6 (SGK –Tr7) a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18. 99 là 100 a (a Î N) là a + 1 b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34 1000 là 999 b (b Î N*) là b - 1 c) (Sgk) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv. ? : 28; 29; 30 99; 100; 101 d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử Củng cố: * Bài tập 8 (Tr8 – SGK) : A = { x N | x 5 } => A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } * Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ thứ tự trong N - Làm bài tập 7; 9; 10( SGK – Tr8), bài 10->13 (SBT- Tr5) HS khá làm bài 14, 15( SBT) - Ôn tập về cách ghi, cách đọc số tự nhiên. Đọc trước bài "Ghi số tự nhiên" * Hướng dẫn bài 10: Điền vào chỗ chấm ..…, ……, a là: a + 2; a + 1; a. Ngày dạy: 10/9/2012 Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . * Trọng tâm: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30. HS: Ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên, đọc trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 (Tr8 – SGK) HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS: ghi A = {0} - Làm bài tập 10 (Tr8 – SGK) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Số và chữ số GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục… - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. Củng cố : Bài 11 (Tr10 – SGK). HĐ2: Hệ thập phân. GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 127. Hãy viết số 127 dưới dạng tổng? HS: 127 = 100 + 20 + 7 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; Củng cố : - Làm ? SGK. Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? HĐ3: Chú ý. GV: Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La Mã không vượt quá 30 như SGK. Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30 - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 GV: Nhấn mạnh: Số La Mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. ♦ Củng cố: a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. b) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. 1. Số và chữ số - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số. Vd : 7 25 329 … Chú ý : (Sgk – tr9) 2. Hệ thập phân. * Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. * VD: 127 = 100 + 20 + 7 = 1.100 + 2.10 + 7 = a.10 + b (a¹0) = a.100 + b.10 + c Các số tự nhiên được viết theo hệ thập phân. ? : 999 987 3.Chú ý :Cách ghi số La Mã. (Sgk- tr9) * Trong hệ La Mã : Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 * Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. Củng cố: * Bài 13 (Tr10 – SGK): a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số : 1000 b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số  khác nhau: 1023 . * Bài 12/10 SGK : Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2} (chữ số giống nhau viết một lần ) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết” - Làm bài tập : 14, 15 (SGK – Tr10) HS khá giỏi làm thêm bài 18,19,21(SBT – Tr5,6 ) - Đọc trước bài: " Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con" * Hướng dẫn bài 15/ SGK: c) chuyển chỗ một que diêm để được kq đúng: 3 cách Từ VI = V - I => IV = V - I => V = VI - I => VI – V = I Ngày dạy: 13/9/2012 Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , , f. * Trọng tâm: Nắm được khái niệm tập hợp con và biết sử dụng đúng các kí hiệu , , , f. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài ?3 ở SGK và các bài tập củng cố HS: SGK, SBT, đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 14 (SGK-Tr10) HS2: Chữa bài tập 15 (SGK-Tr10) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/ Tr13 - SGK. HĐ2: Tập hợp con. GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của th A đều thuộc th B. GV: Ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven. GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï Củng cố: Làm ?3 . HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} có 1 phần tử. B = {a, b} có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100} có 100 phần tử. N = {0; 1; 2; 3; …} có vô số phần tử. ?1: Tập hợp D = {0} có 1 phần tử E = {bút, thước} có 2 pt H = {x Î N /x ≤ 10} có 11 pt ?2: Không tìm được xÎN để x + 5 = 2 * Chú ý: (Sgk –tr12) Tập hợp rỗng kí hiệu là: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f * Kết luận: (phần đóng khung – Tr12 SGK) 2. Tập hợp con: * VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. * Khái niệm tập hợp con (SGK/tr13). Kí hiệu : A B hay B A Cách đọc: (SGK-Tr11) ?3 : M ÌA; M ÌB; AÌ B; BÌ A * Chú ý : (Sgk – tr13) Nếu A B và B A thì A = B Củng cố: * GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài. * Làm bài tập 16/Tr13 - SGK. (HS trả lời miệng, mỗi em trả lời một câu) A = { 20 }; A có một phần tử . d) D = Ø; D không có phần tử nào cả . * Làm bài tập 20/Tr13-SGK: A = {15; 24} 15 A; {15} M {15; 24} = A (GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là tập hợp rỗng? Kí hiệu tập hợp rỗng? A Ì B khi nào? A = B khi nào? - Làm bài tập 16, 18, 19 (SGK/ Tr13); bài 29, 30, 33, 35, 36(SBT/Tr7-8) * Hướng dẫn bài 36 (SBT): Dựa vào bài 20/SGK Ngày dạy: 14/9/2012 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn. - HS được rèn luyện cách viết tập hợp, tính số phần tử của một tập hợp, viết ra được các tập con của một tập hợp, sử dụng chính xác các ký hiệu Ì ; Î ; Ï f - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. * Trọng tâm: Kĩ năng viết tập hợp, tính số phần tử của tập hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: ( lồng vào bài mới ) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: KTBC - chữa bài tập GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là tập hợp rỗng ? - Trả lời bài tập 18/tr13 - SGK. HS2: - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Chữa bài tập 19/tr13- SGK. GV: Đánh giá, cho điểm HĐ 2: Tổ chức luyện tập Dạng 1: Viết tập hợp số lẻ, số chẵn GV giới thiệu số chẵn số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp như SGK. ? Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp? * Củng cố: Làm bài tập 22/SGK GV cho 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 phần HS1: phần a, d HS2: phần b, c GV giới thiệu cách ghi số chẵn, cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát - số chẵn 2n (nÎN) - Số lẻ 2n+1 (nÎN) Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật. Bài 21 tr.14 (SGK) GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. - Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK) - Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B: B = {10; 11; 12; … ; 99} Bài 23 (tr.14 - SGK) GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm: -Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b). - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n). GV: Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì? - Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì? ? Áp dụng công thức nào để có được số phần tử của tập hợp D và E. ? Tính số phần tử của tập hợp D,E. GV: Gọi HS nhận xét. - Kiển tra bài các nhóm còn lại. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 (tr.14 - SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất. HS: 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào bảng phụ GV: Thu 3 bài nhanh nhất của HS I. Bài tập chữa 1. Bài tập 18 (Tr 13 – SGK) A = {0} A không phải là tập hợp rỗng vì tập hợp A có một phân tử là số 0. 2. Bài tập 19 (Tr 13 – SGK) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4} B Ì A II. Bài tập luyện Dạng 1: Viết tập hợp số lẻ, số chẵn 1. Bài tập 22(Tr. 14 – SGK) a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 20; 22} d) B={25; 27; 29; 31} * Dạng tổng quát: - Số chẵn: 2n (nÎN) - Số lẻ: 2n + 1 (nÎN) Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. 2. Bài tập 21 (tr.14 - SGK) A = {8; 9; 10; … ; 20} Có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử) B = {10; 11; 12; ….; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (phần tử) 3. Bài tập 23 (Tr14 – SGK) Tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵna đến số chẵn b có: (b – a) : 2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n – m) : 2 + 1 (phần tử) D = {21; 23; 25; ….; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Dạng 3: Bài toán thực tế 4. Bài tập 25 (Tr14 – SGK) A ={Inđônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam}. B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} Củng cố: - Khắc sâu lại các dạng bài tập đã làm tại lớp. - Cho HS làm bài tập (ghi trên bảng phụ): Cho tập hợp A={1; 2; 3} Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng cách viết nào sai ? 1 Ì A; {1}Ì A; 1ÎA; {2}ÎA; 2ÏA; {2; 3}Ì A; {1;2}ÎA; {1; 2; 3}Ì A Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm bài tập 24( SGK) và các bài tập 38, 40, 41 (Tr8 – SBT). * Hướng dẫn bài 24(SGK) A={0;1;2;3...10}; B= {0;2;4;6;...}; N*= {1;2;3;4;...} A N ; B N ; N * N - Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. - Đọc trước bài: "Phép cộng và phép nhân” Ngày dạy: 17/9/2012 Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Trọng tâm: Nắm được các tính chất của phép cộng, phép nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: ĐVĐ: Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tổng và tích của hai số tự nhiên GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính, cách viết dấu nhân giữa các thừa số như SGK. Qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào? Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? như SGK. HS trả lời Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 SGK HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2 SGK HS trả lời từng câu Củng cố: Làm bài 30 a/17 SGK: Tìm số tự nhiên x biết: ( x-34).15=0 GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV: Các em đã học các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó ♦ Củng cố: Làm ?3 a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Củng cố: Làm ?3 b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên.. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Củng cố: Làm ?3c 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên a) Tổng: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) b) Tích: a . b = c (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) * Quy ước: (SGK –Tr15) Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn ?1 : a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 * ?2 : * Nhận xét: - Với mọi số tự nhiên aÎN thì a.0=0 - Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0 * Bài 30 a ( SGK/tr17) ( x - 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( Bảng tính chất - Tr15;16 SGK) * ?3 : Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Củng cố: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ? Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán ? * Làm bài tập 26/Tr.16 - SGK. Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. ? Có cách nào tính nhanh tổng trên? ĐA: 54 + 19 + 82 = 54 + 19 + 81 + 1 = ( 54 + 1) + (19 + 81) = 55 + 100 = 155 * Làm bài tập 27 (a, c)/Tr.16-SGK: (2 HS lên bảng làm) a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25 . 5 .4 .27 .2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27b-d, 28, 29, 30b (Tr16, 17 – SGK); bài 43, 44 (Tr.8 -SBT) Hướng dẫn bài 28: Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39. - Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau. Xem trước các bài tập phần luyện.

File đính kèm:

  • docso 6 tiet 51 tiet 58c.doc
Giáo án liên quan