Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 33

I. Mục tiêu :

– HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : .

– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .

II. Chuẩn bị :

– Bảng phụ bài tập củng cố .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

 

doc160 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 TCT : 1 Ngày dạy : Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu : – HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . – HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : . – Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Chuẩn bị : – Bảng phụ bài tập củng cố . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? HĐ 2: GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu . GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . – Giới thiệu các minh họa bằng sơ đồ Ven – HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV. HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . HS : trả lời , chú tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tươ người tự phần trên . – Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. I . Các ví dụ : ( sgk) II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . – Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . – Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : – Liệt kê các phần tử của tập hợp . – Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . Củng cố: – HS làm ?1, BT 1 . – HS làm ?2 ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . – Giải tương tự với BT 2. Hướng dẫn học ở nhà : – Aùp dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). – Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. Rút kinh nghiệm Tuần:1 TCT : 2 Ngày dạy : Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . – HS phân biệy được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . Chuẩn bị : – HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : – Cho vd về một tập hợp . – Làm các bài tập 3;4;5 ( sgk : tr 6) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước . – GV : Giới thiệu tập hợp N* và yêu cầu HS biểu diễn trên tia số tập hợp N – GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* HĐ 2 : GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ “bên trái, điểm lớn nằm bên phải . GV : Giới thiệu các ký hiệu . GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau – Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? – Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . HS : biểu diễn N trên tia số. HS : số 0 HS : đọc mục a sgk . HS : điền vào chỗ …: 3…9; 15…7 HS : đọc mục b. (sgk). – Làm BT 6 và ?( sgk). HS : Tìm vd minh hoạ. HS : Trả lờimục d ( sgk). HS : Trả lời như mục e.(sgk) I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : 0 1 2 3 4 5 II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Củng cố : – Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8). Hướng dẫn học ở nhà : – Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). – Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 3 Ngày dạy : Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . Chuẩn bị : – GV chuẩn bị bảng phụ’ các số La Mã từ 1 đế 30’ . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : – Viết tập hợp N và N* , BT 7. – Phần ghi nhớ sgk . – BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3,… chữ số. GV : GV giới thiệu số trăm, số chục . HĐ2 : GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . – Yêu HS viết các số La Mã tiếp theo ( không vượt quá 30 ). HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . HS : Tìm như phần vd bên. HS : Làm bt 11b. HS : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. – Làm ? HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c . III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) HS : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 . Củng cố : – Củng cố từng phần ở I,II . – Lưu ý phần III vế giá trị cu3a số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. – HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘ – BT 12;13a. Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự . – Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 4 Ngày dạy : Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON Mục tiêu : –HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. –HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . Chuẩn bị : – HS xem lại các kiến thức về tập hợp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : -Làm bt 13b,14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : GV nêu các ví dụ sgk . GV : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý . GV : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ). HĐ 2 : GV nêu vd 2 tập E và F ( sgk) , suy ra tập con , ký hiệu và các cách đọc . – Minh họa bằng hình vẽ . – GV phân biệt với HS các ký hiệu : ,, HS : Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp . Suy ra kết luận . – Làm ?1 HS : đọc chý ý sgk HS : Cho M = – Viết các tập hợp con của tập M” có 1 phần tử “ – Sử dụng K/h: , thể hiện quan hệ . – HS : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau . I. Số phần tử của một tập hợp : – Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào . – Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : II. Tập hợp con : – ( Vẽ H .11) – Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB. * Chú ý : Nếu AB.vaBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau . K/h : A = B. Củng cố: – Bài tập 16 . –Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x. Hướng dẫn học ở nhà : – Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 . – Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20 – Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14). Rút kinh nghiệm : Tuần: 2 TCT : 5 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . – Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h : ,,. – Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : – Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ? – Bài tập 22 ( sgk :13). –Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21 HĐ 2 : Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ . HĐ 3 : GV giới thiệu số tự nhiên chẵn ,lẻ , điều kiện liên tiếp của chúng . HS : Aùp dụng tượng tự vào bài tập B – Chú ý cá phần tử phải liên tục . HS : Tìm công thức tổng quát như sgk . Suy ra áp dụng với bài tập D, E HS : Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán . BT 21 ( sgk : 14 ) B = Số phần tử của tập hợp B là : ( 99-10)+1 = 90. BT 23 ( sgk :14) D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có : ( 99-21):2 +1 = 40(p.tử) E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử). BT 22 ( sgk : 14). a. C = b. L = c. A = d. B = Củng cố : –Ngay phần bài tập có liên quan Hướng dẫn học ở nhà: – BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu : nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra : A N, B N , N* N – BT 25 , A = B = – Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân “. IV : Rút kinh nghiệm : Tuần: 2 TCT : 6 Ngày dạy : Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Mục tiêu : – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó . –HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như sgk. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Củng cố các ký hiệu trong phép cộng , nhân, k/h mới, tích số và chữ hay giữa các chữ . HĐ 2: GV sử dụng bảng phụ củng cố nhanh các tính chất – Liên hệ cụ thể với bài tập ?3. HS : Làm bài tập ?1 va ?2 – Tìm vd thể hiện . – làm bài tập 30 a. HS : Vận dụng các tính chất vào bài tập ?3 I. Tổng và tích 2 số tự nhiên : a + b = c ; a,b :số hạng; c: tổng . a.b = c ; a,b: thừa số ; c : tích . VD : a.b = ab 4.x.y = 4xy II. Tính chất của phép cộng và phép nhân : ( Các tính chất tương tự như sgk ) VD1 : 86 +357 +14 VD2 : 25.5.4.27.2 VD3: 28.64 + 28.36 Củng cố : –Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?” – Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường ) – Bài tập 28 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). Hướng dẫn học ở nhà : –BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết . –Aùp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr 17,18). – Chuẩn bị tiết luyện tập . Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 7 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘ – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. – Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. Chuẩn bị : –HS xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : – Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát . – Aùp dụng vào BT 28 (sgk: tr16). – Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp. – Aùp dụng vào BT 31 (sgk: tr 17). Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng . HĐ 2 : Hướng dẫn HS biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn . HĐ 3 : GV kiểm tra khả năng nhận biết của HS về quy luật của dãy số – HS trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập . – HS :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại . – HS : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào. BT 31 (sgk :tr17) a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600. b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940. c. 20 + 21 + …+ 29 + 30 = (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26) +25 = 50 .5 + 25 = 275. BT 32 (sgk: tr 17). a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041. b. 37 + 198 = 235. BT 33 (sgk:tr 17). – Bốn số tiếp theo của đã cho là : 13;21;34;55. Hướng dẫn học ở nhà : – Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk . – Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20). – Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19). Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 8 Ngày dạy : LUỆN TẬP Mục tiêu : – HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán . – Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .Aùp dụng tính : 5.25.2.16.4 – Bài tập 35 (sgk : tr 19). Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Làm sao biết các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ? HĐ2 : GV hướng dẫn phân tích cách giải mẫu, suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ). HĐ 3 : GV chú ý chuyển từ tính chất phép cộng sang phép trừ tương ứng, suy ra áp dụng tiện ích này vào bài tập . HS : Dựa vào sự lập lại của các thừa số, suy ra nhận biết ( có thể đưa về tích của 2 số ). HS : Đọc phần hướnh dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất – HS : Vận dụng tính chất : a.(b – c) = ab – ac . Tìm hiểu bài mẫu trong sgk và áp dụng giải tương tự . BT 35 (sgk: 19). – Các tích bằng nhau là : 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 BT 36 (sgk: tr 19). a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60. b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300. Tương tự với các bài còn lại . BT 37 : (sgk : tr 20). 19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 = 304. Tương tự cho các bài còn lại. Hướng dẫn học ở nhà : – Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước . – Giới thiệu tác phẩm ‘ Bình Ngô Đại Cáo ‘, suy ra cần tìm năm sáng tác abcd . Lưu ý cách viết này là số có mấy chữ số ? Kết hợp điều kiện tiếp theo sẽ giải được BT40 (sgk : 20). – Chuẩn bị bài “ Phép trừ và phép chia “. Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 9 Ngày dạy : Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Mục tiêu : – HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một số tự nhiên . – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. Chuẩn bị : – GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: –Tên gọi và cách tìm các vị trí trong phép toán trừ, phép chia. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : GV củng cố các ký hiệu trong phép trừ . Thông qua tìm x, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số . HĐ 2 : Tương tự HĐ 1 .Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b. HĐ 3 : Giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế, suy ra phép chia có dư dạng tổng quát. HS : Tìm x theo yêu cầu của GV, suy ra điều kiện để thực hiện phép trừ . – Làm bài tập ?1. HS : Tìm x và làm bài tập ?2. HS : Thực hiện phép chia, suy ra điều kiện chia hết, chia có dư . –Làm ?3. I. Phép trừ hai số tự nhiên: a – b = c . (số bị trừ ) – (số trừ) = hiệu . Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ . II. Phép chia hết và phép chia có dư : 1. Phép chia hết : –Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b.q. 2. Phép chia có dư : – Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia x thương + số dư. a = b.q + r ( 0 < r < b). – Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia . – Số chia bao giờ cũng khác 0. Củng cố: – Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44. a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713. Hướng dẫn học ở nhà : – Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường . – Giải bài 42 tương tự với bài 41. – BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả. – Aùp dụng phép chia vào BT 45. – Chuẩn bị các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25). Rút kinh nghiệm Tuần: 4 TCT : 10 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế . – Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), máy tính bỏ túi. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ? – Tìm x biết : 8.(x-3) = 0 ; 0 : x = 0. – Điều kiện để thực hiện phép chia, phép trừ . – BT 47 (sgk :tr 24). Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: GV yêu cầu HS tìm x và nhẩm lại kiểm tra kết quả. HĐ2: Chú ý HS tách như thế nào là hợp lý hơn. ( kết quả phép tính tiếp theo nên tròn trăm, chục…). HĐ3 : Hướng dẫn tương tự HĐ2, phân biệt cho HS tại sao phải cộng thêm hay trừ bớt đi ở mỗi số hạng trong phép tính. HS : Thực hiện tìm x, xem (x-35) như số bị trừ và chuyển về bài toán cơ bản ở tiểu học. – Phân tích và giải tương tự với các bài còn lại. HS : Đọc phần hướng dẫn sgk bài 48 và áp dụng giải tương tự . HS: Giải tương tự. BT 47 (sgk : tr 24). a/ (x- 35) -120 = 0; x = 155. b/ 124 + (118 – x ) = 217 ; x = 25. c/ 156 – ( x + 61) = 82 ; x = 13. BT 48 (sgk : tr 24). Tính nhẩm: 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133. 46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) = 75. BT 49 (sgk : tr 24). 321 – 96 = 225. 1354 – 997 = 357. Củng cố: –Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, chú ý thứ tự thực hiện các phép tính . – BT 51 (sgk : tr 25): Chú ý điều kiện đâu bài. Hướng dẫn học ở nhà : Chuẩn bị bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25). Rút kinh nghiệm Tuần: 4 TCT : 11 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25), máy tính bỏ túi. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b . – Aùp dụng tìm x, biết : a/ 6.x – 5 = 613 ; b/ 12.(x – 1) = 0. – Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b0) là phép chia có dư . – BT 46 (sgk : 24). Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : GV giải thích đề bài và thực hiện trình bày mẫu 26.5 = (26 : 2).(5.2) = 130 . HĐ2 : GV thực hiện tương tự với phép chia, yêu cầu HS lựa chọn cách làm thích hợp . HĐ3 : GV giới thiệu tính chất :(a +b) : c = a :c + b : c ( trường hợp chia hết). HĐ 4: Phân tích tùy theo đặc điểm của lớp, chú ý liên hệ các cách mua quà bánh quen thuộc . HS : Quan sát bài mẫu và nhận xét phải nhân và chia như thế nào là hợp lý hơn. HS : Nhận xét điểm khác nhau giữa câu a và b, suy ra cách làm. HS : Liên hệ phép nhân phân phối đối với phép cộng. HS : Tóm tắt bài toán : – Số tiền của Tâm có : – Giá tiền tập loại I: – Giá tiền tập loại II : BT 52 (sgk : tr 25). a/ 14.50 = (14 : 2).( 50.2) = 70 . 16.25 = (16 : 4).(25.4) = 400. b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 42. 1400 : 25 = 56. c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. 96 : 8 = 12. BT 53 (sgk: tr 25). – Tâm mua nhiều nhất: 10 quyển loại I ; 14 quyển loại II. Củng cố: – Nh

File đính kèm:

  • docso_hoc 6_01.doc
Giáo án liên quan