Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp phần tử của tập hợp

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận bết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng:

Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bầng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu

3. Thái độ:

Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 15/8/2009 Giảng: 6A: 6B: Chương I ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1. tập hợp phần tử của tập hợp I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận bết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bầng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phấn màu... 2. Chuẩn bị của học sinh. SGK, vở ghi, một số đồ dùng học tập toán... III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung * Hoạt động1: Các ví dụ (5’) Yêu cầu hs quan sát hình 1/sgk và giới thiệu. - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - GV lấy thêm một số ví dụ tập hợp trong thực tế. - Yêu cầu hs tìm ví dụ tập hợp. - Nghe giảng và lấy ví dụ về tập hợp. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của một bàn tay. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4... * Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết A={o; 1; 2; 3}, Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. các pt của4 tập tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu chấm phẩy nếu phần tử là số hoặc dấu phẩy nếu phần tử là chữ. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. - Hãy viết tập hợp B các chữ cái là a,b,c? hãy cho biết các pt tâp j hợp B? - Nhận xét sửa sai cho hs - Số 1 có là pt của tập hợp A không? - Giới thiệu kí hiệu 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là pt của A - Vậy số 5 có là pt của tập hợp A không? Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A, hoặc 5 không là pt của A. * Yêu cầu hs lên bảng điền vào ô trống. - Nhận xét sửa sai cho hs - Yêu cầu hs đọc phần chú ý trong sgk -giới thiệu viết th A bằng cách 2 ( chỉ ra t/c đặc trưng...) - Yêu cầu hs đọc phần đóng khung trong sgk - Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng hình vẽ như sgk. - Yêu cầu hs làm ?1 và ?2 sgk/6. - Nhận xét sửa sai cho hs - Lên bảng viết th B. - Nhận xét bài của bạn. - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Lên bảng điền vào ô trống - Nhận xét bài của bạn - đọc chú ý -Nghe giảng và viết bài - Đọc phần đóng khung trong sgk - Quan sát nhận xét - Thực hiện ?1 và ?2 - Nhận xét bài của bạn Ví dụ1. A={0; 1; 2; 3} hay A={2; 1; 0; 3} B ={a,b,c} - Số 1 là pt của tập hợp A - Số 5 không là pt của th A a B; 1 B; c B; b A * Chú ý sgk/5 A ={x N/ x < 4}, trong đó N là tập hợp các số tự nhiên ?1. D ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} D ={x N/ x < 7} 2 D; 10 D ?2. M ={N, H, A, T, R, G} * Hoạt động 3: Luyện tập củng cố. Bài tập 1/ 6 sgk - Cho hs đọc yêu cầu của bài và làm bài tập - Nhận xét sửa sai cho hs Bài tập 4/ 6 sgk - Cho hs đọc yêu cầu của bài và làm bài tập - Nhận xét sửa sai cho hs Bài tập 5/ 6 sgk - Cho hs đọc yêu cầu của bài và làm bài tập - Nhận xét sửa sai cho hs * Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ phần chú ý trong sgk - Làm các bài tập sgk: 2, 3/ 6 - Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3 và 4. - Đọc bài và làm bài tập - Nhận xét bài của bạn - Đọc bài và làm bài tập - Nhận xét bài của bạn - Đọc bài và làm bài tập - Nhận xét bài của bạn - Ghi bài tập vè nhà Bài 1/ 6 sgk A = {9; 10; 11; 12; 13} A = {x N/ 8 < x < 14} 12 A; 16 A Bài tập 4/ 6 sgk A ={15; 26} B ={a, b, 1} M ={bút} H ={sách, vở, bút} Bài tập 5/ 6 sgk a, A ={4; 5; 6} b, B ={4; 6; 9; 11}

File đính kèm:

  • doctiet 1Tap hop phan tu cua tap hop.doc
Giáo án liên quan