Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức cơ bản :

- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

- Đo dộ dài đoạn thẳng

2. Kỹ năng cơ bản :

- Nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .

- Tư duy: Bước đầu tập suy luận dạng .

“ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a, b , c thì suy ra số thứ ba” .

3. Thái độ :

- Cẩn thận trong khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2008 Ngày dạy: 06/11/2008 Tiết 10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản : - Điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Đo dộ dài đoạn thẳng 2. Kỹ năng cơ bản : - Nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . - Tư duy: Bước đầu tập suy luận dạng . “ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a, b , c thì suy ra số thứ ba” . 3. Thái độ : - Cẩn thận trong khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . II. Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo độ dài . III. Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 49 trang 121 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - Với ba điểm A,B , C như hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - Ta có hệ thức gì? - Nếu biết AB và BC ta tính được AC - Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào? - Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào? - Biết tổng hai số là 11 và hiệu hai số là 5 ta có thể tính được hai số đó không? 4./ Củng cố : Từng phần 5./ Dặn dò : Học bài kỷ và xem bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài . - Học sinh lần lượt viết các hệ thức và kết luận - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện và trình bày cách giải + Bài tập 44 / 102 Sách Bài tập Lấy ba điểm A,B , C tùy ý trên đường thẳng như : A B C Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên: AB + BC = AC BC = AC – AB AB = AC – BC Như vậy chỉ đo hai lần ta có thể tính được độ dài các đoạn thẳng AB N, BC hoặc AC . + Bài tập 45 / 102 Sách Bài tập P M Q Vì M Î PQ nên PM + MQ = PQ 2 + 3 = PQ PQ = 5 cm + Bài tập 46 / 102 Sách Bài tập A M B Vì M nằm giữa hai điểm A, B nên: AM + MB = AB AM + MB = 11 Mà MB – MA = 5 Nên 2 MB = 11 + 5 = 16 MB = 16 : 2 = 8 cm MA = 8 – 5 = 3 cm

File đính kèm:

  • doctiet 10.doc
Giáo án liên quan