4. Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người đội II bằng 81,25% đội I, Tính số người đội III. (3đ)
5. Tìm hai cách viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số. (1đ)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 112,113: Kiểm tra môn toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:112 ,113 KIỂM TRA MÔN TOÁN (1 tiết) CHƯƠNG III
ĐỀ I :
1. Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.(2đ)
Aùp dụng tính :
2.Tính giá trị của biểu thức : (2đ)
0,25 : (10,3 - 9,8) -
3. Tìm x, biết : (2đ)
4. Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người đội II bằng 81,25% đội I, Tính số người đội III. (3đ)
5. Tìm hai cách viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số. (1đ)
Đề II
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.(2đ)
Aùp dụng : Tìm của 21
Tính giá trị của biểu thức : (2đ)
a) -1,8 : ()
Tìm x biết : (2đ)
Chu vi một sân hình chữ nhật là 52,5m. biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích của sân đó. (3đ)
Viết phân số dưới dạng tổng ba phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau (1đ)
Đề 1 :
Đáp:
1. Qui tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
2. a) b) -0,25
Số người đội I chiếm : 200 . 4o% = 80 (người)
Số người đội II chiếm : 80 . 81,25% = 65 (người)
Số người đội III chiếm : 200 - (80 + 65) = 55 (người)
5. Hai cách có thể là : ;
Đề II
Đáp:
Qui tắc :
Muốn tìm của số cho trước, ta tính b. ( m, n Ỵ N, n ¹ 0)
Aùp dụng :
2 . a) -7,2
b) 2
3. x = -1
Phân nữa chu vi hình chữ nhật : 52,5 : 2 = 26,25m
Vì chiều dài = chiều rộng
D + R = 26,25
R + R = 26,25
R = 26,25
R = m
Chiều dài = . R = . 10,5 = 15,75 m
Diện tích hình chữ nhật : 15,75 . 10, 5 = 165, 375 m2
5. Ví dụ:
File đính kèm:
- CIII-DE-KIEM-TRA-CUOI-NAM.doc