I. MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số số mũ, Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Học sinh biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bàng cách dùng luỹ thừa, Biết tính giá trị của các luỹ thừa , nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS thấy được cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ , phấn màu,
- Bảng bình phương lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1 chữa BT 87 SBT
HS2 Hãy viết các tổng sau bằng tích
GV nhận xét đi vào bài mới
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 12 - Bài 7: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/09/2008
Ngày dạy: 20/09/2008
Tiết 12.
§ 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số số mũ, Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Học sinh biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bàng cách dùng luỹ thừa, Biết tính giá trị của các luỹ thừa , nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS thấy được cách viết gọn bằng luỹ thừa.
CHUẨN BỊ
Bảng phụ , phấn màu,
Bảng bình phương lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1 chữa BT 87 SBT
HS2 Hãy viết các tổng sau bằng tích
GV nhận xét đi vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên(20’)
GV Ta có : 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Em hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7.7.7 = ?
b.b.b = ?
= ?
GV hướng dẫn học sinh cách đọc: 75 đọc là 7 mũ 5 hoạc 7 luỹ thừa 3 hoạc luỹ thừa bậc ba của 7
GV 7 gọi là cơ số, 3 là số mũ.
? Tuơng tự các em hãy đọc b3, a5,an
GV hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
Viết dạng tổng quát
GV phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
GV làm ?1 tr 27 SGK
GV gọi tưòng học sinh làm
GV nhẫn mạnh đặc tính của cơ số và số mũ
GV lưu ý học sinh tránh nhầm lẫn
Vi dụ: 23 ¹ 2.3
Làm bài tập 56 a,c
GV chia lớp thành hai nhóm cho tính làm bài tập 58a, 59b tr 28
Sau đó giáo viên đưa bảng lập phương và bình phương săn cho HS kiểm tra.
HS:
7.7.7.7.7 = 75
b.b.b = b3
= an
HS nêu:
Dạng tổng quát = an
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
GIá trị của luỹ thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
HS a) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56
b) 2 . 2. 2. 3. 3. 3 = 23.33
2.Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số(10’)
GV Viết tích hai luỹ thuỳ thành một luỹ thừa.
a) 22. 23
b) a4. a3
GV áp dụng định nghĩa luỹ thừa để tính
? Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa
GV qua hai vi dụ trên hãy cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
GV nhấn mạnh kết luận
GV kết quả của an. am =?
GV làm bài tập 56 b, d
b) 6. 6. 6. 2. 3 = ?
d) 100. 10. 10. 10 = ?
HS:
a) 22. 23 = (2. 2)(2. 2. 2) = 2. 2. 2. 2. 2 = 25
b) a4. a3 = (a. a. a. a)(a. a. a)
= a. a. a. a. a. a. a = a7
HS: số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các luỹ thừa
HS trả lời :
- Ta giữ nguyên cơ số
- cộng các số mũ
HS an. am = an + m
HS :
b) 6. 6. 6. 2. 3 = 6. 6. 6. 6 = 64
d) 100. 10. 10. 10 = 10.10.10. 10. 10 = 105
Củng cố (10’)
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
- Viết công thức tổng quát
Tìm a biết:
a2 = 25
a3 = 27
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
Hướng dẫn về nhà(2’)
Học thuộc lý thuyết
Không được tính giá trị của luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ
Làm các bài tập còn lại SGK tr 28
bài tập 86 ® 90 tr 13 SBT
File đính kèm:
- tiet 12.doc